- XÁC ĐỊNH ĐẶC TÍNH HÌNH THÁI VÀ HÓA HỌC PHẪU DIỆN ĐẤT PHÈN NHIỄM MẶN CỦA HỆ THỐNG CANH TÁC LÚA-TÔM TẠI XÃ LỘC NINH, HUYỆN HỒNG DÂN, TỈNH BẠC LIÊU. - Đất phèn nhiễm mặn, lúa-tôm, hóa học đất, hình thái đất, phẫu diện đất. - Mục tiêu của nghiên cứu đánh giá đặc tính hình thái và hóa học của phẫu diện đất phèn nhiễm mặn ở hệ thống canh tác lúa-tôm. - Hàm lượng đạm tổng số ở đất tầng mặt được đánh giá ở mức thấp, lượng đạm hữu dụng dao động 3,98-9,07 mg NH 4 + kg -1 . - Hàm lượng tổng số được đánh giá ở mức nghèo, với hàm lượng lân dễ tiêu ở đất tầng mặt 1,93-8,34 mg P kg -1 . - Hàm lượng chất hữu cơ được đánh giá ở mức rất thấp đến thấp.. - Mỗi tầng đất thu khoảng 500 g, mang về phòng thí nghiệm. - Hàm lượng K. - Thang đánh giá: Các đặc tính đất được đánh giá dựa vào Bảng 1.. - Thang đánh giá đặc tính đất. - (1) Thang đánh giá của Horneck et al. - Đặc tính hình thái đất của phẫu diện đất phèn nhiễm mặn trong hệ thống canh tác lúa-tôm tại xã Lộc Ninh. - Phẫu diện đất phèn nhiễm mặn của mô hình canh tác lúa-tôm HD-LN-01 Hiện trạng canh tác vào thời điểm thu mẫu của phẫu diện đất HD-LN-01 là giai đoạn ngập sau khi. - Phẫu diện đất có xuất hiện đốm rỉ ở độ sâu 35-130 cm. - Đặc điểm hình thái của phẫu diện đất phèn nhiễm mặn trong hệ thống canh tác lúa-tôm HD- LN-01 tại xã Lộc Ninh, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu. - tầng đất Độ sâu (cm) Đặc điểm hình thái của phẫu diện đất phèn nhiễm mặn trong mô hình canh tác lúa-tôm HD-LN-01 tại xã Lộc Ninh, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu. - tầng đất chuyển tầng rõ bởi màu nền và màu đốm rỉ, gợn sóng xuống tầng.. - Tầng đất có màu nền xám xanh nhạt (Gley 1 7/N). - tầng đất có đốm rỉ màu vàng (2.5Y 7/8) và màu đỏ (10R 4/8), đốm rỉ chiếm khoảng 9-10% và đốm có dạng ổ và dạng ống rễ. - tầng đất chuyển tầng từ từ, phẳng xuống tầng.. - Màu nền của tầng đất là màu xám (5Y 5/1). - tầng đất có đốm rỉ màu nâu (7.5YR 4/4) và màu nâu ô liu (2.5Y 4/4), đốm rỉ phân bố khoảng 1-2% và ở dạng ống rễ. - tầng đất chuyển tầng rõ bởi sự kết thúc của đốm, phẳng xuống tầng.. - có ít tế khổng 2-3 mm, tầng đất có độ pH H2O2 ≤2,0, chứa vật liệu sinh phèn pyrite.. - Phẫu diện đất phèn nhiễm mặn của mô hình canh tác lúa-tôm HD-LN-02 Phẫu diện đất có ký hiệu HD-LN-02 có hiện trạng canh tác là đất sau vụ lúa. - Phẫu diện đất được phân loại là đất phèn hoạt động xuất hiện sâu, nhiễm. - Phẫu diện đất được phân chia thành bốn tầng chính dựa trên tầng phát sinh (Bảng 3).. - Đặc điểm hình thái của phẫu diện đất phèn nhiễm mặn trong hệ thống canh tác lúa-tôm HD- LN-02 tại xã Lộc Ninh, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu. - tầng đất Độ sâu (cm). - Đặc điểm hình thái của phẫu diện đất phèn nhiễm mặn trong mô hình canh tác lúa-tôm HD-LN-02 tại xã Lộc Ninh, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu. - tầng đất có chứa rễ thực vật từ ít đến trung bình và tươi. - tầng đất có xuất hiện đốm rỉ màu nâu đỏ sẫm (5YR 3/4) và màu nâu ô liu nhạt (2.5Y 5/6), với mật độ phân bố khoảng 2% và đốm rỉ có dạng rễ. - tầng đất xuất hiện đốm jarosite, có màu vàng nhạt (2.5Y 8/6), mật độ phân bố đốm jarosite chiếm khoảng 2-3%. - tầng đất có pH H2O2 ≤ 2,0, tầng đất chứa vật liệu sinh phèn pyrite.. - Phẫu diện đất phèn nhiễm mặn của mô hình canh tác lúa-tôm HD-LN-03 Hiện trạng vào thời điểm thu mẫu của phẫu diện đất HD-LN-02 là đất lúa-tôm và đang trong quá trình ngập nước. - Phẫu diện đất thuộc biểu loại phèn. - Phẫu diện đất xuất hiện đốm jarosite ở độ sâu 65-95 cm. - Dựa trên tầng phát sinh, phẫu diện đất được chia thành năm tầng chính (Bảng 4).. - Đặc điểm hình thái của phẫu diện đất phèn nhiễm mặn trong hệ thống canh tác lúa-tôm HD- LN-03 tại xã Lộc Ninh, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu. - Ký hiệu tầng đất. - Đặc điểm hình thái của phẫu diện đất phèn nhiễm mặn trong mô hình canh tác lúa- tôm HD-LN-03 tại xã Lộc Ninh, huyện Hồng Dân, tỉnh Bạc Liêu. - tầng đất chứa ít rễ thực vật, tươi. - tầng đất có xuất hiện đốm rỉ màu nâu vàng sẫm (10YR 4/6), mật độ phân bố khoảng 3-5% và có dạng ống rễ. - tầng đất xuất hiện đốm jarosite màu vàng nhạt (2.5Y 8/6) với mật độ chiếm khoảng 3%, đốm jarosite ở dạng ống rễ. - tầng đất chuyển tầng rỏ bởi màu đốm và màu nền tầng đất, phẳng xuống tầng.. - đất có pH H2O2 ≤ 2,0, tầng đất có chứa vật liệu sinh phèn pyrite. - tầng đất chuyển tầng rõ bởi sự xuất hiện của đốm rỉ, phẳng xuống tầng.. - Cr2 135-200 Tầng đất có nền màu xám (5Y 6/1). - Đặc tính hóa học của các phẫu diện đất phèn nhiễm mặn ở mô hình lúa-tôm 3.2.1. - Đặc tính hóa học của phẫu diện đất phèn. - nhiễm mặn HD-LN-01 ở mô hình lúa-tôm Giá trị pH H2O dao động 2,76-5,96 và pH KCl dao động khoảng 2,44-4,48 ở các tầng đất của phẫu diện. - Giá trị EC dao động giữa các tầng đất mS cm -1 . - Tuy nhiên, ở tầng đất có độ sâu. - Hàm lượng cation trao đổi được đánh giá ở mức trung bình ở các tầng đất của phẫu diện HD-LN-01 theo thang đánh giá ở Bảng 1, với hàm lượng meq 100 g -1 đất (Bảng 5). - Đối với hàm lượng K. - Ca 2+ và Mg 2+ ở các tầng đất của phẫu diện. - Do đó, theo thang đánh giá ở Bảng 1 hàm lượng K + được đánh giá ở mức cao từ tầng đất mặt đến 130 cm, hàm lượng Ca 2+ được đánh giá ở ngưỡng thấp và hàm lượng Mg 2+ được đánh giá cao ở tất cả các tầng đất.. - Tính chất hóa học của phẫu diện đất phèn nhiễm mặn HD-LN-01 ở mô hình lúa-tôm Tầng đất. - Hàm lượng đạm tổng số ở các tầng đất của phẫu diện trong Bảng 6 dao động được đánh giá ở mức thấp theo thang đánh giá ở Bảng 1. - Hàm lượng đạm hữu dụng ở tầng đất canh tác đạt 4,94 mg NH 4 + kg -1 , trong khi đó các tầng bên dưới đạt mg NH 4 + kg -1 (Bảng 6).. - Hàm lượng lân tổng số ở các tầng đất được đánh. - giá ở mức nghèo lân, dao động theo thang đánh giá ở Bảng 1. - Tương tự, hàm lượng lân dễ tiêu ở các tầng đất đạt mg P kg -1 được xác định ở mức thấp theo thang đánh giá trong Bảng 1. - Bảng 6: Độ phì nhiêu của phẫu diện đất phèn nhiễm mặn HD-LN-01 ở mô hình lúa-tôm Tầng đất. - Theo thang đánh giá ở Bảng 1, chất hữu cơ ở tầng đất mặt hàm lượng 2,14 %C được đánh giá ở mức thấp, nhưng ở các tầng bên dưới dao động từ 0,35 đến 1,45 %C được đánh giá ở mức rất thấp (Bảng 6).. - Đặc tính hóa học của phẫu diện đất phèn nhiễm mặn HD-LN-02 ở mô hình lúa-tôm pH H2O đạt giá trị 2,38-5,10 ở phẫu diện đất canh tác lúa-tôm HD-LN-02. - Tương tự, giá trị pH KCl đạt được đánh giá ở mức rất chua theo thang đánh giá ở Bảng 1. - Giá trị EC của các tầng đất dao động mS cm -1 (Bảng 7).. - Tính chất hóa học của phẫu diện đất phèn nhiễm mặn HD-LN-02 ở mô hình lúa-tôm Tầng đất. - Hàm lượng CEC được phân loại ở mức thấp theo thang đánh giá ở Bảng 1, với giá trị 7,14-8,18 meq 100 g -1 đất. - Đối với hàm lượng các cation trao đổi được so với các thang đánh giá ở bảng 1, hàm lượng Na + trao đổi được xác định 3,42-5,81 meq Na + 100 g -1 đất. - Hàm lượng K + trao đổi ở tầng đất 0-55 cm. - đạt 0,93 meq K + 100 g -1 đất được đánh giá ở mức cao, ở các tầng cm dao động meq K + 100 g -1 đất được xác định ở mức trung bình và tầng 130-200 cm đạt 0,24 meq K + 100 g -1 đất được đánh giá ở mức rất thấp. - Hàm lượng Ca 2+. - được đánh giá ở mức thấp và hàm lượng Mg 2+ được đánh giá ở mức cao đối với các tầng đất và có giá trị đạt meq Mg 2+ 100 g -1 đất (Bảng 7).. - Tầng đất từ 0 đến 130 cm, có hàm lượng đạm tổng số dao động ở tầng 130-200 cm ghi nhận 0,02%, được đánh giá ở mức thấp và rất thấp, theo thứ tự, so với thang đánh giá ở Bảng 1.. - được đánh giá ở mức thấp, kết quả phân tích hàm lượng lân tổng số đối với phẫu diện đất canh tác lúa-. - Mặc khác, hàm lượng lân dễ tiêu trong đất đạt mg P kg -1 được đánh giá ở mức thấp. - Kết quả bảng 8 cho thấy chất hữu cơ được đánh giá ở mức rất thấp ở các tầng đất có độ sâu từ 0-130 cm C). - Tuy nhiên, đối với tầng đất có độ sâu 130-200 cm (3,49 %C) được đánh giá ở mức thấp theo thang đánh giá thể hiện ở Bảng 1.. - Độ phì nhiêu của phẫu diện đất phèn nhiễm mặn HD-LN-02 ở mô hình lúa-tôm Tầng đất. - Đặc tính hóa học của phẫu diện đất phèn nhiễm mặn HD-LN-03 ở mô hình lúa-tôm Phẫu diện canh tác lúa-tôm HD-LN-03 có giá trị 3,56-5,74 đối với pH H2O . - Đối với giá trị pH KCl ở các tầng đất 0-135 cm đạt 3,56-4,60 được đánh giá ở mức rất chua và tầng 135-200 cm được đánh giá ở mức chua (5,31) theo thang đánh giá ở Bảng 1.. - Giá trị EC ở tầng đất dao động 2,30-8,00 mS cm -1 (Bảng 9).. - Kết quả phân tích hàm lượng CEC được ghi nhận 5,47-8,44 meq 100 g -1 đất, ở ngưỡng thấp so với thang đánh giá ở Bảng 1. - Theo thang đánh giá ở Bảng 1, hàm lượng K + và Mg 2+ được đánh giá ở mức cao với giá trị dao động 0,56-1,18 meq K + 100 g -1 đất và meq Mg 2+ 100 g -1 đất. - Hàm lượng Ca 2+ trao đổi được đánh giá ở mức thấp, dao động 0,54-1,11 meq Ca 2+ 100 g -1 đất (Bảng 9).. - Tính chất hóa học của phẫu diện đất phèn nhiễm mặn HD-LN-03 ở mô hình lúa-tôm Tầng đất. - Hàm lượng đạm tổng số được đánh giá ở mức thấp đối với tầng và 95-135 cm với giá trị lần lượt là và 0,11%, ở hai tầng 25-65 và 135-200 cm dao động được đánh giá ở mức thấp và rất thấp, theo thang đánh giá ở Bảng 1. - Mặt khác, hàm lượng đạm hữu dụng ở tầng đất 0- 25 cm đạt 9,07 mg NH 4 + kg -1 , ở các tầng đất bên dưới có giá trị dao động 5,96-7,34 mg NH 4 + kg -1 (Bảng 10).. - lượng lân dễ tiêu dao động 1,29-9,63 mg P kg -1 được đánh giá ở mức thấp. - Bảng 10 cho thấy hàm lượng chất hữu cơ ở các tầng đất canh tác lúa-tôm của phẫu diện HD-LN-03 được đánh giá ở mức rất thấp C). - Tuy nhiên, đối với tầng đất 25 - 65 cm hàm lượng chất hữu cơ đạt 2,84 %C được đánh giá ở mức thấp, theo thang đánh giá ở Bảng 1.. - Độ phì nhiêu của phẫu diện đất phèn nhiễm mặn HD-LN-03 ở mô hình lúa-tôm Tầng đất. - Giá trị pH H2O và pH KCl tầng đất mặt có giá trị lần lượt dao động 4,38-5,28 và 3,22-4,43. - Hàm lượng đạm tổng số và lân tổng số trong các tầng đất được đánh giá ở mức nghèo. - Hàm lượng đạm hữu dụng đối với cả ba phẫu diện dao động 1,33-9,07 mg NH 4. - kg -1 và hàm lượng lân dễ tiêu đạt giá trị mg P kg -1 được đánh giá ở mức thấp. - Đánh giá đặc tính đất lúa – tôm bị nhiễm mặn ở các vùng sinh thái thuộc tỉnh Bạc Liêu. - Đánh giá khả năng cung cấp và xác định nhu cầu dinh dưỡng phốt pho cho cây lúa nước trên đất phù sa sông Hồng.