« Home « Kết quả tìm kiếm

Xác định độ giàu của nhiên liệu Uran nghèo và Uran được làmgiàu thấp bằng phương pháp phổ Gamma


Tóm tắt Xem thử

- Các phƣơng pháp phân tích nhi n i u hạt nhân Urani.
- FWHM - Full Width at Half Maximum, độ rộng nửa chiều cao của đỉnh, còn gọi là độ phân giải năng lượng..
- Đường cong hiệu suất ghi của detectorHPGep planar phụ thuộc vào năng lượng.
- Hình 3.1: Đ thị m tả sự phụ thuốc tốc độ đếm tr n một đơn vị hối lượng mẫu ứng với các đỉnh năng lượng 53,20 eV.
- Hình 3.2: Đ thị m tả sự phụ thuốc tốc độ đếm tr n một đơn vị hối lượng mẫu ứng với các đỉnh năng lượng 58,57 eV.
- Hình 3.3: Đ thị m tả sự phụ thuốc tốc độ đếm tr n một đơn vị hối lượng mẫu ứng với các đỉnh năng lượng 63,29 eV.
- Đường cong hiệu suất ghi ứng với vùng năng lượng thấp của ph gamma mẫu U4.46..
- Nư c ta đang tiến hành chu n b cơ s v t chất và nhân lực đ xây dựng nhà m y đi n hạt nhân đầu tiên Ninh Thu n Nhiên li u uran được làm giàu chính là nhiên li u cho lò phản ứng hạt nhân Đ c th sử d ng c hi u quả, an toàn nhà m y đi n hạt nhân tất cả c c iến thức liên quan t i cơ s v t chất, c ng như hoạt động của lò phản ứng cần phải được chu n b , lư ng bài bản, nhất là yếu tố con người.
- Một trong những m c tiêu quan trọng nhất trong vi c phát tri n năng lượng hạt nhân một quốc gia chính là vi c phát tri n công ngh nhiên li u hạt nhân, t p trung vào vi c đ nh gi c c đ c trưng của nhiên li u hạt nhân, xa hơn nữa là qu tr nh làm giàu nhiên li u..
- Urani là một loại nhiên li u quan trọng trong lĩnh vực năng lượng hạt nhân C c thông tin đầy đủ về loại v t li u này luôn thực sự cần thiết.
- Các số li u về thành phần, hàm lượng c c đồng v , các tạp chất hóa học, tuổi nhiên li u.
- Đ x c đ nh c c đ c trưng của nhiên li u urani, có nhiều những phương pháp khác nhau được sử d ng như phân tích ph hủy mẫu, thường sử d ng các khối phổ kế hấp th nguyên tử, khối phổ kế cảm ứng plasma (ICP-MS), phổ kế anpha, và phương ph p hông ph hủy mẫu (NDA) chủ yếu sử d ng phổ kế gamma độ phân giải năng lượng cao.
- Lu n văn v i đề tài: “X c đ nh một số đ c trưng của nhiên li u hạt nhân theo phương ph p phổ kế gamma”.
- Về m t lý thuyết t m hi u c c đ c trưng của nhiên li u uran và phương ph p x c đ nh độ giàu theo phương ph p phổ gamma ết hợp v i chu n nội hi u suất ghi.
- Về thực nghi m t m hi u ưu vi t của phương ph p chu n nội hi u suất ghi, p d ng đ nh gi độ giàu của nhiên li u uran c độ giàu thấp ố c c lu n văn, ngoài các phần m đầu, kết lu n, tài li u tham khảo và ph l c, lu n văn được chia thành 3 chương sau:.
- Chương 1 tr nh bày tổng quan về c c đ c trưng cơ bản của nhiên li u hạt nhân và c c phương ph p phân tích urani.
- Chương 2 tr nh bày phương ph p thực nghi m phân tích hàm lượng urani sử d ng phổ kế gamma kết hợp v i các k thu t chu n sử d ng đường cong hi u suất ghi tương đối..
- Chương 3 tr nh bày ết quả x c đ nh độ giàu của mẫu nhiên li u uran được làm giàu cao dựa vào đ c trưng hi u suất ghi của detector Planar hông đổi trong v ng năng lượng từ 2 eV đến 1 eV và phương ph p chu n nội hi u suất ghi.
- Dựa trên cơ s sử d ng năng lượng được giải phóng sau phản ứng phân hạch của một số đồng v n ng, qua quá trình chuy n hóa sẽ thu được đi n năng ph c v cho nhu cầu của con người.
- Trong các nguyên tố hóa học, không phải đồng v n ng nào c ng c th được sử d ng đ làm nhiên li u hạt nhân.
- Có những nguyên tố rất n ng nhưng lại hông c cơ chế phân hạch tự ph t và ngược lại, có những nguyên tố có khả năng phân hạch tự phát và giải phóng một lượng năng lượng rất l n, nhưng hàm lượng trong tự nhiên lại quá thấp, dẫn đễn chi phí xử lý rất cao và đòi hỏi công ngh rất phức tạp.
- Hai nguyên tố này là những loại nhiên li u quan trọng của ngành công nghi p năng lượng hạt nhân.
- Tuy nhiên, hi n nay Urani được lựa chọn là nhiên li u hạt nhân lý tư ng đ ph c v con người.
- Vi c tìm hi u, nghiên cứu, phân tích về nguyên tố urani là một điều hết sức cần thiết trong quá trình sử d ng và khai thác nhiên li u hạt nhân..
- Quá trình này tạo ra nhi t trong các lò phản ứng hạt nhân..
- Trong lĩnh vực dân d ng, urani chủ yếu được dùng làm nhiên li u cho các nhà m y đi n hạt nhân Ngoài ra, urani còn được dùng làm chất nhuộm màu trong công ngh sản xuất thủy tinh và xử lý hình ảnh..
- Sự phân rã của c c đồng v ph ng xạ tự nhiên ph t ra c c bức xạ alpha.
- Năng lượng của bức xạ và chu ỳ b n rã đ c trưng cho đồng v ph ng xạ Trong ba loại bức xạ n i trên th tia gamma được sử d ng nhiều nhất vào m c đích phân tích v.
- Vi c x c đ nh năng lượng của tia gamma tương đối đơn giản và c th đạt được độ chính x c cao.
- Ngày nay sự ph t tri n của thu t đetectơ b n dẫn ( cả đetectơ tia X và đêtectơ gamma) và thu t đi n tử hạt nhân hi n đại đã g p phần quan trọng vào vi c nâng cao chất lượng của phương ph p phân tích urani hông ph mẫu dựa trên thu t đo bức xạ gamma tự nhiên.[1].
- và Năng lượng (MeV).
- của bức xạ.
- λ k N k (1.1) trong đ λ i là hằng số phân rã của đồng v ph ng xạ thứ i (i = 1.
- trong dãy ph ng xạ liên tiếp.
- N i là số hạt nhân ph ng xạ của đồng v ph ng xạ thứ i c trong mẫu.
- Khi hi n tượng ph ng xạ xảy ra, nếu biết hoạt độ ph ng xạ của hạt nhân nào đ trong dãy sẽ suy ra hoạt độ ph ng xạ của hạt nhân h c trong dãy đ và do đ biết được hàm lượng của c c nguyên tố trong dãy Điều này đồng nghĩa v i vi c đo được hoạt độ ph ng xạ của một đồng v bất ỳ nào trong dãy th ta c th suy ra hàm lượng của nguyên tố uran đầu dãy đ Thông thường th đồng v được chọn đ x c đ nh hàm lượng nguyên tố mẹ là c c đồng v ph t ra bức xạ gamma có năng lượng thích hợp, cường độ l n C c đồng v ph t ra gamma năng.
- lượng cao thường là c c đồng v nằm cuối dãy ph ng xạ Đối v i c c bức xạ gamma năng lượng thấp, cường độ nhỏ vẫn c th được sử d ng đ x c đ nh hàm lượng của đồng v mẹ Trong cả ba dãy ph ng xạ tự nhiên, c c nguyên tố ph ng xạ đầu dãy hi phân rã ph ng xạ th hạt nhân con thường trạng th i cơ bản ho c trạng th i ích thích thấp, do đ c c bức xạ gamma do nguyên tố đầu dãy ph t ra thường c năng lượng thấp và cường độ nhỏ.
- Do tuổi của nhiên li u l n nhất c ng hông vượt qu 8 năm, tức là vẫn quá nhỏ so v i chu kỳ bán rã của 238 U(4,47 x 10 9 năm), cho nên trong thời gian sống của thanh nhiên li u, ta coi số hạt nhân 238 U phân rã thành 234 U là không đ ng so v i lượng 234 U có sẵn trong thanh nhiên li u Do đ trong thanh nhiên li u, ta chỉ coi c c đồng v phóng xạ đứng sau 234 U đều do 234 U làm giàu phân rã về.
- Vì v y, đối v i thanh nhiên li u chưa qua sử d ng, ta coi trong thanh nhiên li u có 3 dãy phóng xạ, là các dãy: 234 U, 235 U và 238 U.
- Ngoài ra, đối v i thanh nhiên li u t i sử d ng, sẽ c một lượng 235 U hấp th 1 nơtron sinh ra 236 U Sau đ 236 U phân rã  tạo ra 232 Th.
- Trong tất cả c c phương ph p phân tích nhiên li u hạt nhân có phá hủy mẫu th phương ph p do bức xạ alpha là cơ bản nhất Ta đã biết rằng c c đồng v Urani đều là đồng v không bền, hoạt độ phóng xạ thấp và đều phát ra tia alpha (α) nhưng c c c mức năng lượng đ c trưng h c nhau Vi c nghiền nhỏ hỗn hợp Urani và đưa vào thiết b đo trực tiếp alpha, đếm và tính tỉ số hoạt độ và tỉ số khối lượng sẽ x c đ nh được hàm lượng và độ giàu của mẫu nhiên li u cần đo.
- Phương ph p phân tích urani hông ph hủy mẫu chủ yếu sử d ng phổ kế gamma HPGe, đây phương ph p đo nhanh, trực tiếp trên nguyên mẫu, dựa trên các tính chất đ c trưng của c c đồng v , qua xử lý và hi u chỉnh đ đưa ra kết quả đ nh gi độ giàu của mẫu nhiên li u Trong c c phương ph p đo hông ph hủy mẫu, có ba k thu t được ứng d ng rộng rãi, đ là: đo đỉnh gamma 186 keV, phân tích kích hoạt nơtron và phương ph p tỉ l chu n trong.
- Năng lượng của bức xạ và chu kỳ b n rã đ c trưng cho đồng v phóng xạ.
- Ngày nay sự ph t tri n của thu t đetectơ b n dẫn và thu t đi n tử hạt nhân hi n đại đã g p phần quan trọng vào vi c nâng cao chất lượng của phương ph p phân tích urani, thori dựa trên thu t đo bức xạ gamma tự nhiên.
- Dựa vào đ c đi m bức xạ gamma có khả năng đâm xuyên l n và dựa vào đ c đi m dãy phóng xạ Uran, phòng thí nghi m V t lý hạt nhân của Vi n Khoa học Đồng v phóng xạ Hungary đã đưa vào ứng d ng và phát tri n lý thuyết về phương ph p dựa vào phổ kế gamma đ x c đ nh c c đ c trưng của nhiên li u Uran nói riêng và của các dạng v t li u hạt nhân nói chung [7,8].
- Nguyễn Công Tâm, Vi n Khoa học Đồng v phóng xạ Hungary, đề xuất thêm phương ph p ứng d ng tỉ số chu n trong đ x c đ nh thêm tuổi của thanh nhiên li u hạt nhân.
- Nguyên lý chủ yếu của phương ph p này chính là dựa vào đ c đi m về sự cân bằng phóng xạ trong c c dãy c c đồng v phóng xạ tự nhiên của các họ Uran, l p nên đường cong hi u suất ghi của thiết b cho từng v ng năng lượng c th , lựa chọn ra c c đỉnh năng lượng đ c trưng, thông qua di n tích c c đỉnh năng lượng đ tính to n ra tỉ số hoạt độ c ng như tỉ l về khối lượng của c c đồng v có trong mẫu đo Kết quả cho ra sẽ là c c đ c trưng về thanh nhiên li u như.
- Cho đến nay, tại Bộ môn V t lý hạt nhân, trường Đại học Khoa Học Tự nhiên Hà Nội đã c một số khóa lu n tốt nghi p và lu n văn cao học x c đ nh các đ c trưng của thanh nhiên li u bằng phương ph p phổ gamma,..Trong bài lu n văn này tiến hành đ nh gi bằng thực nghi m ưu đi m của phương ph p chu n nội và ứng d ng đ x c đ nh hàm lượng 235 U trong một số mẫu nhiên li u hạt nhân..
- Độ giàu uran được đ nh nghĩa là tỉ số giữa số hối lượng 235 U và hối lượng uran Trong thanh nhiên li u chưa được chiếu xạ nơtron c ng như nhiên li u đã ch y chủ yếu chứa 3 đồng v chính 234 U, 235 U và 238 U..
- Trong đ N 234 ,N 235 và N 238 là số hạt nhân của c c đồng v 234 U, 235 U và 238 tương ứng c trong nhiên li u.
- V c c đồng v 234 U, 235 U và 238 đều phân rã ph ng xạ, nên bi u thức (2 1) c th được bi u diễn qua hoạt độ ph ng xạ của ch ng Xuất ph t từ mối liên h số hạt nhân ph ng xạ N và hoạt độ A theo bi u thức sau:.
- C c đồng v 234 U, 235 U và 238 U ho c sản ph m con ch u của ch ng hi phân rã đều ph t ra c c bức xạ gamma đ c trưng Số bức xạ gamma đ c trưng của mỗi đồng v ph t ra từ mẫu t l thu n v i hoạt độ ph ng xạ của ch ng Trong bảng 2 1 đưa ra c c bức xạ đ c trưng c năng lượng thấp của 234 U,.
- Năng lượng.
- Trong lu n văn này sẽ trình bày thực nghi m tính tuổi của thanh nhiên li u Uran từ khi n được làm giàu thông qua mẫu bột U 3 O 8 có thành phần đồng v 235 U được làm giàu cao.
- Trong lu n văn này, đã sử d ng h phổ kế gamma v i detector bán dẫn Germani siêu tinh khiết (HPGe) model GLP-10180/07 v i tinh th c đường kính 10mm, chiều dài 7mm do hãng ORTEC sản xuất đ đo bức xạ gamma c năng lượng thấp.
- Detector này đ t tại vi n khoa học đồng v hạt nhân Hungary.
- Số lượng c p đi n tích này t l v i năng lượng của tia gamma b hao phí trong đầu dò.
- Các khối đi n tử có nhi m v xử lý các xung này và sau đ hi n th trên m y tính dư i dạng phân bố của tia gamma được ghi nh n theo năng lượng của chúng..
- Cơ s căn bản của phương ph p phổ MGA chính là vi c sử d ng các tia gamma đa nh m, nghĩa là đo hai hay nhiều đỉnh gamma v i năng lượng tương tự nhưng từ đồng v khác nhau, trong cùng một v ng năng lượng Sau đ , tính t l hoạt độ của hai đồng v khác nhau, từ tỉ l hoạt độ có th suy ra được các tính chất h c như độ giàu, hàm lượng hay “tuổi” của nhiên li u hạt nhân.
- n1, n2 là số đếm tại c c đỉnh tương ứng v i các tia gamma γ1 và γ2 v i một năng lượng c th E1 và E2 từ đồng v 1 và 2 tương ứng.
- Br  1 và Br  2 là cường độ của tia γ1 và γ2, các giá tr Ω 1 , Ω 2 là góc khối chiếu t i đetectơ của γ1 và γ2, hai giá tr này thực chất là hoàn toàn giống v được đo trên c ng 1 mẫu và c ng 1 phép đo, ε1, ε2 là hi u suất ghi đo ứng v i các mức năng lượng E1 và E2 của tia γ1, γ2 từ hai đồng v tương ứng.
- Hàm hi u suất ghi tương ứng f ph thuộc vào năng lượng nhưng hông ph thuộc vào hàm lượng nguyên tố đang xét.
- n hay hàm f(E) vào năng lượng, đồ th này còn được gọi là đường cong hi u suất ghi vì nó th hi n hi u suất ghi đo của thiết b theo các mức năng lượng trong 1 vùng phổ Phương ph p tính tỉ số hoạt độ dựa trên đường cong hi u suất ghi này được gọi là k thu t chu n trong hay hi u chỉnh nội..
- Từ đó có th x c đ nh được thành phần đồng v c ng như hàm lượng của mỗi đồng v có trong mẫu nhiên li u cần đo.
- Công thức (2.4) được suy ra v i giả thiết là c c h số tự hấp th trong mẫu của c c bức xạ quan tâm là bằng nhau và hi u suất ghi tuy t đối tại hai đỉnh bằng nhau Điều này chỉ c th xảy ra ho c hai bức xạ gamma đ c năng lượng xấp xỉ gần nhau, nếu hông phải tiến hành hi u chỉnh.
- Đối v i Detector Planar bản mỏng thì trong dải năng lượng từ 20 ÷ 100keV thì hi u suất ghi gần như hông thay đổi.
- Hình 2.2 bi u diễn đồ th đ c trưng hi u suất ghi của detector Planar ph thuộc vào năng lượng..
- Dựa vào hình 2.2 đ c trưng của detector bản mỏng Planar là trong dải năng lượng (20÷100keV) thì hi u suất ghi hông thay đổi nên ta có:.
- V i E 1 và E 2 tương ứng là năng lượng của c c tia gamma c năng lượng trong dải năng lượng từ 20 ÷ 100keV..
- Như v y v i hai bức xạ gamma năng lượng gần nhau và nằm trong v ng từ 2 eV đến 1 eV, nếu tiến hành hi u chỉnh sự tự hấp th trong mẫu của c c bức xạ trên c th p d ng trực tiếp công thức (2 5) đ tính t số hoạt độ c c đồng v Trong v ng năng lượng trên cả ba đồng v 234 U, 238 U và 235 U đều chứa c c bức xạ gamma c h sộ phân nh nh cao V i 234 U c bức xạ gamma 53,2 eV v i h số phân nh nh ,123%.
- Trong đ n 58,57 , n 63,27 tương ứng là tốc độ đếm tại đỉnh hấp th toàn phần của tia gamma năng lượng 58,57keV và 63,27keV phát ra từ 231 Th và 234 Th.
- Số đếm do vạch bức xạ gamma năng lượng E 1 do đồng v 1 đ ng g p vào đỉnh tổng là N 1 , số đếm do vạch bức xạ gamma c năng lượng E 2 ( E 2 ≈ E 1 ) do đồng v 2 đ ng g p vào đỉnh tổng là N 2 , số đếm do vạch bức xạ gamma c năng lượng E 3 do đồng v 3 đ ng g p vào đỉnh tổng là N 3.
- số đếm do vạch bức xạ gamma c năng lượng E n do đồng v n đ ng g p vào đỉnh tổng là N n.
- Lu n văn tiến hành x c đ nh độ giàu của 2 mẫu nhiên li u uran c độ giàu thấp và độ giàu cao, được ý hi u U 4.46 và U 36.
- Dựa vào đ c trưng của detector bản mỏng Planar là trong dải năng lượng (20÷100keV) thì hi u suất ghi gần như hông thay đổi nên ta có:.
- ε (E 2 ) (3.1) V i E 1 và E 2 tương ứng là năng lượng của các tia gamma c năng lượng trong dải năng lượng từ 2 1 eV Trong v ng năng lượng này 234 U c vạch 53,20 keV, 238 U c vạch 63,29 eV của 234Th cân bằng ph ng xạ v i v i 238 U và.
- Tuy nhiên nếu hông sử d ng phương ph p chu n nội hi u suất ghi đ x c đ nh t số hoạt độ, mà dựa vào bi u thức (3 1), cần phải hi u chỉnh sự tự hấp th trong mẫu Đ hi u chỉnh sự tự hấp th của mẫu, đã tiến hành đo phổ gamma của mẫu nhiên li u U 36 v i hối lượng đo h c nhau.
- iệu chỉnh sự tự hấp thụ trong mẫu đối với bức xạ gamma năng lượng 53,2 keV..
- iệu chỉnh sự tự hấp thụ trong mẫu đối với bức xạ gamma năng lượng 58,57 keV..
- iệu chỉnh sự tự hấp thụ trong mẫu đối với bức xạ gamma năng lượng 63,29 keV..
- H nh vẽ 3 1 đến 3 3 là đồ th mô tả sự ph thuốc tốc độ đếm trên một đơn v hối lượng mẫu ứng v i c c đỉnh năng lượng 53,2 eV.
- 63,29 eV và 58,57 eV H số a và K 0 tương ứng v i 3 năng lượng trên C c gi tr K 0 chính là tốc độ đếm đã được hi u chỉnh tương ứng v i 3 đỉnh năng lượng trên, thu được từ 3 đồ th trên được đưa ra trong bảng 3 3 Trong bảng 3 3 c ng đưa ra gi tr n r ứng v i 3 năng lượng 53,2 eV.
- Mẫu U 4.46 là dạng viên nhiên li u hạt nhân đã được làm giàu, dạng hình tr , đường kính 8cm, cao 8cm, được bọc b i b i một l p hợp kim.
- V i tiêu chu n kh p : R-Square = 0,9982 trong đ E là năng lượng bức xạ gamma..
- nằm trong phạm vi sai số Điều này chứng tỏ, x c đ nh độ giàu theo phương ph p chu n nội hi u suất ghi cho ết quả chính x c.
- Lu n văn đã tiến hành x c d nh độ giàu của nhiên li u uran nghèo Trên H nh 3 6 là dạng phổ gamma của 6 gam nhiêu li u uran nghèo, được đo trong thời gian 73932s.
- V i h số h p R 2 = 0,997 Gi tr của hàm số tại năng lượng 12 ,9 eV của 234 U c gi tr : f(12 ,9.
- 234 U/ 235 U= 2 ,82 và 238 U/ 235 U = 42,29 Thay c c t số trên vào công thứ (2 4) thu được độ giàu của mẫu nhiên li u.
- Theo gi tr huyến c o độ giàu của nhiên li u nghiên cứu ,37% Kết quả lu n n thu được sai h c v i gi tr huyến c o 2,7%.
- Đã tiến hành x c đ nh độ giàu của 1 nhiên li u uran được làm giàu thấp và một mẫu nhiên li u uran nghèo, theo phương ph p chu n nội hi u suất.
- Trong phạm vi sai số nhỏ hơn 3%, ết quả thu được của lu n văn ph hợp v i số li u huy n c o V i vi c d ng năng lượng từ 1 eV đến 3 eV đ phân tích, trong đ chọn vạch gamma 258,84 eV của chính 238 U đ x c đ nh hoạt độ 238 U c c vạch được chọn nằm xa x c đỉnh h c, hông c sự chồng ch p hông cần t ch đỉnh như trong công tr nh.
- Tuy nhiên v i vi c d ng năng lượng từ 1 eV đến 3 eV đ phân tích, trong đ chọn vạch gamma 258,84 eV của chính 238 U đ x c đ nh hoạt độ.
- Về m t lý thuyết đề tài đã tiến hành nghiên cứu tổng quan c c đ c trưng của nhiên li u Urani và phương ph p x c đ nh ch ng:.
- Nghiên cứu h i qu t về nhiên li u hạt nhân và v t li u Urani Đã chỉ ra sự h c nhau về thành phần đồng v và do đ thành phần phổ gamma ph t ra từ c c nhiên li u Urani tự nhiên, Urani chưa sử d ng và đã qua sử d ng.
- Cơ s của vi c nh n di n và x c đ nh hoạt độ c c đồng v ph ng xạ trong thanh nhiên li u dựa vào phổ gamma của c c thanh nhiên li u ph t ra.
- Về m t thực nghi m đề tài tr nh bày c c ết quả nghiên cứu thực nghi m x c đ nh độ giàu của nhiên li u uran theo 2 phương ph p: Phương ph p sử d ng đ c trưng hi u suất ghi detector Planar hông thay đổi trong hoảng năng lượng từ 2 eV đến 1 eV và phương ph p chu n nội hi u suất ghi.
- Đã tiến hành x c đ nh độ giàu của một nhiên li u uran được làm giàu thấp và một mẫu nhiên li u uran nghèo, theo phương ph p chu n nội hi u suất ghi.
- Trong phạm vi sai số nhỏ hơn 3%, ết quả thu được của lu n văn ph hợp v i số li u huy n c o V i vi c d ng năng lượng từ 1 eV đến 3 eV đ phân tích, trong đ chọn vạch gamma 258,84 eV của chính 238 U đ x c đ nh hoạt độ 238 U c c vạch được chọn nằm xa x c đỉnh h c, hông c sự chồng ch p hông cần t ch đỉnh như trong công tr nh 12.
- Phương ph p sử d ng đ c trưng hi u suất ghi detector Planar hông thay đổi trong hoảng năng lượng từ 2 eV đến 1 eV và phương ph p chu n nội hi u suất ghi Phương ph p sử d ng v ng planar của detector cần phải tiến hành đo nhiều phổ gammar của c ng 1 mẫu v i hối lượng h c nhau và tiến hành hi u chỉnh sự hấp th của c c tia trong mẫu Tuy nhiên phương ph p này cho ết quả sai h c v i số li u chu n 13% Trên thực tế th phương ph p này hông được sử d ng..
- [4] TS Cao Đ nh Thanh, Nhiên li u hạt nhân, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN T p bài giảng nhiên li u hạt nhân- Lưu hành nội bộ.