« Home « Kết quả tìm kiếm

XÂY DỰNG DỊCH VỤ WEB HỌC TỪ VỰNG


Tóm tắt Xem thử

- Sử dụng.
- Yêu cầu người sử dụng.
- Đăng nhập.
- Thiết kế cơ sở dữ liệu.
- Cửa sổ Đăng nhập.
- Chức năng này với tính năng thông minh, tự động làm nổi bật những từ người dùng chưa biết, đồng thời hiển thị nghĩa khi di chuột lên những từ đó trong tầm nhìn của trình duyệt giúp người dùng học từ ngay khi đọc tin tức.
- Những tính năng đó hy vọng sẽ giúp người dùng có được những trải nghiệm mới trong học từ vựng, không theo lối khô khan như trước nữa.
- Hệ thống và người dùng có tương tác cao, tạo hiệu quả lớn trong quá trình học tập..
- Nhưng hầu hết những chương trình và phần mềm đó đều khiến cho người dùng nhanh chóng cảm thấy chán, khả năng ghi nhớ không được lâu, ví dụ như http://www.tudientiengviet.net, http://tudien.timnhanh.com, http://www.vietgle.vn/tratu đều là các trang cho phép người dùng tra từ vựng.
- Nguyên nhân là những trang web thường quá đơn điệu, chỉ nêu ra nghĩa của từ mà không có phương pháp giúp người dùng tăng khả năng ghi nhớ từ đó.
- Chẳng hạn, khi người dùng muốn tra từ mother, thì hầu hết đều chỉ đưa ra nghĩa là mẹ, chăm sóc … Tuy rằng nghĩa thì đúng và đầy đủ, nhưng như thế không thể giúp người dùng ghi nhớ lâu được, phải đọc đi đọc lại nhiều lần, rất mất thời gian..
- Tuy nhiên, khi dịch toàn bộ đoạn văn bản thì nội dung thường không chính xác, vì thế gây bất tiện cho người dùng.
- Cửa sổ nghĩa hiện ra che mất không gian đọc, gây khó chịu cho người dùng..
- Hệ thống có các chức năng cần thiết giúp người dùng học từ vựng một cách hiệu quả nhất..
- Hệ thống được xây dựng sử dụng dịch vụ web, đáp ứng yêu cầu thuận tiện và hiệu quả cho người dùng..
- Dựa vào điều này, để giúp ghi nhớ từ lâu cần hiển thị hình ảnh kèm theo mỗi khi người dùng tra từ.
- Chức năng học từ vựng được xây dựng để trợ giúp người dùng học từ hiệu quả hơn.
- Khi người dùng chọn từ điển và tra một từ, rồi nhấn vào nút học từ, chương trình sẽ hiển thị các từ liên tiếp nhau sau mỗi mười lăm giây, các từ hiển thị đều có hình ảnh và phát âm đi kèm.
- Người dùng cũng có thể học các từ liên tiếp bằng cách chọn từ tiếp theo hoặc trước từ đang học hoặc dừng chức năng tra từ để tìm kiếm một từ bất kỳ..
- Hệ thống cũng cho phép người dùng đăng nhập và thêm từ vựng vào từ điển của mình.
- Nhiều người dùng không thể hoàn thành chức năng đăng ký vì những yêu cầu khi nhập dữ liệu quá phức tạp, dài dòng.
- Vì thế, có thể sử dụng các tài khoản email đó đăng nhập vào hệ thống thì rất thuận tiện cho người dùng.
- Hệ thống có chức năng đăng nhập sử dụng Gmail, người dùng chỉ cần gõ email và mật khẩu, hệ thống sẽ tự đăng nhập và hiển thị email như tên người dùng.
- Sau khi đăng nhập thì người dùng có thể thêm các từ đã học vào từ điển của mình.
- Khi đã có được vốn từ khá khá, người dùng muốn đọc báo online thì việc trợ giúp đọc báo hiệu quả rất cần thiết.
- Các từ mới không có trong từ điển của người dùng sẽ được đánh dấu, khi di chuột đến từ đó và chờ một thời gian, nghĩa của từ đó sẽ hiển thị bên cạnh.
- Từ trò chơi, ứng dụng văn phòng, giải trí, tiện ích… Các phần mềm ra đời cần có được sự quảng bá rộng rãi thì số lượng người dùng sẽ tăng đáng kể.
- Hoặc quảng bá trên website riêng của họ, cũng thu hút người dùng không kém.
- Người dùng phải mất tiền đăng ký mới sử dụng được.
- Dịch vụ web sử dụng XML để trao đổi dữ liệu.
- Như trong ví dụ, các thẻ của XML không được định nghĩa trước mà hoàn toàn phụ thuộc vào người dùng.
- Định nghĩa kiểu dữ liệu được sử dụng bởi dịch vụ web.
- Nó cũng có nhiều module có sẵn, như xử lý file, tương tác socket, hay ngay cả bộ giao diện người dùng..
- Với hệ thống từ điển, nếu cứ dùng cách thông thường này thì người dùng sẽ không bao giờ muốn sử dụng hệ thống.
- Trong một file vừa cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu, vừa xử lý logic, vừa hiển thị tới người dùng.
- Khung nhìn (View): Là một mẫu file dùng để trình bày dữ liệu tới người dùng.
- Khi người dùng chọn đăng nhập với tài khoản Gmail, thì một cửa sổ popup hiện ra, yêu cầu nhập Email và Mật khẩu.
- Hệ thống phải cung cấp cho phép người dùng tìm kiếm một từ nhanh chóng, có phát âm chuẩn, có hình ảnh kèm theo để dễ ghi nhớ..
- Phải cho phép người dùng lưu lại một từ vào từ điển của họ..
- Nội dung tin tức phải phong phú, thuận tiện cho người dùng tìm được tin mong muốn.
- Đọc báo phải giúp tăng khả năng từ vựng của người dùng..
- Có một tập các từ thông dụng, coi như người dùng nào cũng biết, chẳng hạn như will, has, have, go, do … Kết hợp với các từ có trong cơ sở dữ liệu của riêng từng người dùng, khi đọc tin sẽ chỉ bôi đậm các từ không có trong tập dữ liệu trên.
- Khi người dùng rê chuột lên từ đó, một cửa sổ con hiện lên nghĩa đầy đủ, có phát âm đi kèm.
- Biểu đồ Ca sử dụng hệ thống có hai tác nhân, đó là Người dùng và Web Service.
- Đăng nhập Bảng 2.
- Người dùng nhấn vào đăng nhập Luồng sự kiện chính: 1.
- Người dùng nhập từ cần tìm kiếm Luồng sự kiện chính: 1.
- Người dùng chọn thêm từ vựng vào cơ sở dữ liệu Luồng sự kiện phụ: 2.1.
- Người dùng nhấn nút Play Luồng sự kiện chính: 1.
- Người dùng chọn chức năng đọc báo Luồng sự kiện chính: 1.
- Người dùng chọn trang web muốn đọc 2.
- Người dùng chọn đọc chi tiết một tin.
- Người dùng di chuột lên từ vựng đã hightlight 9.
- Người dùng chọn chức năng quản lý từ vựng Luồng sự kiện chính: 1.
- Tìm kiếm ID của người dùng 2.
- Hiển thị từ vựng của người dùng 3.
- Người dùng chọn chức năng 4.
- Nói cách khác là người dùng sẽ dùng trình duyệt để học tập trên hệ thống.
- Đăng nhập Hình 7.
- Chức năng đăng nhập được thực hiện khi người dùng nhấn vào liên kết “Đăng nhập với Gmail”..
- Kết quả trả về khi đăng nhập xong là thông tin về Email của người dùng..
- Tra từ - Chức năng được thực hiện khi người dùng gõ từ vào ô tìm kiếm..
- Khi đang gõ, chức năng gợi ý từ được thực hiện: Khi từ được gõ lớn hơn hoặc bằng hai ký tự, chuỗi đó sẽ được gửi lên máy chủ, máy chủ tìm kiếm các từ bắt đầu bằng chuỗi đó, trả lại và hiển thị ra cho người dùng dưới dạng một danh sách.
- Bước này sẽ tìm ra từ chính xác mà người dùng đã gõ vào..
- Có được dữ liệu từ dịch vụ web, hiển thị cho người dùng..
- Người dùng chọn Thêm vào từ vựng của tôi.
- Người dùng chọn danh sách từ vựng muốn học..
- Người dùng chọn chức năng đọc báo.
- Trả về kết quả và hiển thị cho người dùng..
- Controller gọi tới hàm collectWord(content) trong Dict Model để tìm kiếm các từ đã học (nếu đã đăng nhập), và các từ mặc định người dùng đã biết, rồi làm nổi bật các từ còn lại.
- Hiển thị kết quả cho người dùng..
- Người dùng di chuột lên một từ đã làm nổi bật.
- Người dùng chọn xem từ vựng của tôi.
- Controller truy vấn tới Model lấy dữ liệu về từ vựng của người dùng này và hiển thị..
- Người dùng chọn đăng nhập.
- Ngược lại thêm vào cơ sở dữ liệu..
- Truy vấn dữ liệu và hiển thị.
- Người dùng chọn chức năng thêm vào từ vựng.
- Hiển thị từ vựng của người dùng.
- Kiểu dữ liệu.
- Trong trường hợp đăng nhập thành công, cửa sổ đăng nhập sẽ được tự động đóng lại và chuyển người dùng về trang chủ, với tên người dùng là email đã đăng nhập.
- Khi người dùng tra từ có chức năng gợi ý các từ.
- Khác với searchdict, phương thức này trả về kết quả là một mảng các từ bắt đầu với các ký tự người dùng gõ vào.
- Ví dụ bên dưới là khi người dùng gõ vào từ “big”, các từ gợi ý hiện ra: Hình 35.
- Đó là người dùng không biết được từ gốc của từ muốn tìm kiếm là gì.
- Điều gì sẽ xảy ra khi người dùng gõ từ này.
- Do đó để xử lý trường hợp với những từ này, ta làm như sau: Tìm kiếm bình thường với từ người dùng gõ vào, nếu không tìm thấy thì thực hiện cắt bỏ đuôi của từ đó theo quy tắc.
- Người dùng khi đọc báo nên đăng nhập vào hệ thống, như thế sẽ vừa học được từ, vừa thêm được từ vào từ vựng, từ đó tăng dần khả năng từ vựng của mình..
- Để hiển thị các từ người dùng chưa biết, nguyên tắc xử lý như sau.
- Có một bảng chứa các từ thông dụng, như will, have, you, me, they … Kết hợp với bảng từ vựng của người dùng.
- Nếu từ đó không nằm trong những từ thông dụng hay từ mà người dùng đã học thì từ đó sẽ được bôi đậm, cho biết đó là từ mới.
- Khi người dùng rê chuột lên từ đó và chờ một lát, nghĩa và phát âm của từ đó được hiện lên.
- Nghĩa được hiện lên qua một cửa sổ nhỏ, trong tầm nhìn của người dùng.
- Làm như thế người dùng sẽ cảm thấy thuận tiện.
- Cửa sổ nghĩa hiện lên cũng không làm khuất vùng đọc của người dùng.
- Chẳng hạn cũng từ “slick” kia, người dùng đã đọc tới từ đó thì sẽ được tiếp đến từ “although toxic fumes.
- Thầy Hoàng cung cấp cho tôi nhiều kiến thức bổ ích, dạy cho tôi lối tư duy theo cách phục vụ tốt nhất cho người dùng.
- Tra từ nhanh chóng, học từ hiệu quả, người dùng học tập sẽ thấy kiến thức được nâng cao rõ rệt.
- Đọc báo với từ điển theo kiến thức của người sử dụng là một tiện ích khác, người dùng sẽ không thấy chán khi dùng hệ thống.
- Hy vọng người dùng sẽ tìm thấy được một người bạn thân thiết trong quá trình học tập ngoại ngữ của mình.