« Home « Kết quả tìm kiếm

Xây dựng kế hoạch huy động tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ công tác công an (Nghiên cứu tại Cục quản lý Khoa học và Công nghệ và môi trường, Tổng cục IV, Bộ Công an)


Tóm tắt Xem thử

- Ti m lực khoa học c ng ngh phục vụ c ng t c c ng an...15.
- X dựng kế hoạch Hu ng Ti m lực KH CN...17.
- Thực trạng x dựng kế hoạch Hu ng ti m lực khoa học c ng ngh phục vụ c ng t c C ng an tại Cục Quản lý khoa học c ng ngh v m i trường -Tổng cục IV - B C ng an.
- Định hướng cho c ng t c hu ng giai oạn 2015-2020.
- Mục tiêu kế hoạch Hu ng ti m lực khoa học c ng ngh phục vụ c ng t c c ng an tại giai oạn 2015-2020.
- Đ xuất giải ph p chủ ếu n ng cao hi u quả c ng t c x dựng kế hoạch Hu ng ti n lực KH CN.
- BCA B C ng an.
- C ng t c x dựng kế hoạch d i hạn v h ng năm: Nga từ giữa năm 2009 Cục Quản lý Khoa học C ng ngh v M i trường ã chủ ng tham mưu, xuất, giúp vi c lãnh ạo B C ng an x dựng Kế hoạch hu ng ti m lực KH CN giai oạn 2011-2015..
- Tiếp tục thực hi n c c nhi m vụ hu ng ti m lực KH CN ã phục vụ kịp thời, có hi u quả c ng t c C ng an, ảm bảo ANQG v giữ gìn TTATXH..
- Vì vậ , vi c lựa chọn t i luận văn “X dựng kế hoạch Hu ng ti m lực khoa học v c ng ngh phục vụ c ng t c c ng an (nghiên cứu tại Cục Quản lý Khoa h c C ng ngh v M i trường, Tổng cục IV, B C ng an)” ể nghiên cứu l có ý nghĩa lý luận v thực tiễn..
- n i dung, trình tự, thủ tục hu ng.
- Trong thời gian qua Hu ng ti m lực khoa học c ng ngh phục vụ c ng t c c ng an vẫn l m t vấn mới.
- Luận giải cơ sở lý luận v thực tiễn của x dựng kế hoạch Hu ng Ti m lực Khoa học v C ng ngh phục vụ c ng t c c ng an do Cục Quản lý khoa học c ng ngh v m i trường - Tổng cục IV - B C ng an thực hi n giai oạn 2013 ến 2015.
- V n i dung: Công tác xây dựng kế hoạch Hu ng ti m lực KH&CN tại Cục Quản lý Khoa học Công ngh v M i trường, Tổng cục IV, B Công an..
- Khảo s t tập trung chủ ếu ở Cục Quản lý Khoa học C ng ngh v M i trường, Tổng cục IV, B C ng an v m t số Tổng cục, Vụ, Cục, C ng an ịa phương có thực hi n nhi m vụ hu ng..
- Thực trạng xây dựng Kế hoạch Hu ng ti m lực KH&CN phục vụ công tác công an tại Cục Quản lý Khoa học Công ngh v M i trường, Tổng cục IV, B C ng an l như thế nào?.
- Cục Quản lý Khoa học Công ngh v M i trường, Tổng cục IV, B Công an cần có những giải ph p n o ể nâng cao hi u quả xây dựng kế hoạch Hu ng ti m lực Khoa học và Công ngh phục vụ công tác Công an?.
- Tổng kết v Hu ng ti m lực KH&CN.
- Chương 1: Cơ sở lý luận công tác xây dựng kế hoạch Hu ng ti m lực khoa học và công ngh phục vụ công tác công an..
- Chương 2: Thực trạng và giải pháp x ây dựng kế hoạch Hu ng ti m lực khoa học và công ngh phục vụ công tác công an (nghiên cứu tại Cục Quản lý Khoa h c Công ngh v M i trường, Tổng cục IV, B Công an)..
- Luật khoa học v c ng ngh.
- Nghị ịnh 169/2007/NĐ-CP ng của Chính phủ v hu ng ti m lực khoa học v c ng ngh phục vụ c ng t c C ng an..
- B C ng an x dựng kế hoạch hu ng ti m lực KH CN phục vụ c ng t c c ng an 5 năm, h ng năm gửi B Khoa học v C ng ngh , B Kế hoạch v Đầu tư, B T i chính trước ng 15/7 h ng năm v năm ầu tiên của kế hoạch 5 năm ể tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ phê du t [2]..
- Từ c c qu ịnh của Nghị ịnh 169, luận văn cho rằng Kế hoạch Hu ng ti m lực khoa học c ng ngh gồm c c n i dung sau:.
- Phương thức hu ng.
- Trách nhi m tổ chức thực hi n kế hoạch hu ng - Thời gian và tiến hu ng.
- Kết quả hu ng.
- ồng thời căn cứ v o hướng dẫn của B , x dựng kế hoạch hu ng ti m lực KH CN to n ng nh gửi xin ý.
- Qua c ng t c i u tra, x c ịnh nhu cầu v hu ng ti m lực KH CN của C ng an c c ơn vị, ịa phương, v cơ bản C ng an c c ơn vị ịa phương ã nêu ược nhu cầu hu ng ti m lực KH CN phục vụ c ng t c của ơn vị.
- Vì vậy tất cả ti m lực khoa học và công ngh u có thể ược hu ng phục vụ công tác bảo v an ninh quốc gia và giữ gìn trật tự, an toàn xã h i..
- Nguyên tắc thứ ba là: ti m lực khoa học và công ngh ược hu ng phải ược sử dụng úng mục tiêu, bảo ảm hi u quả.
- Vì hoạt ng hu ng ti m lực khoa học và công ngh cũng l m t trong những hoạt ng nhằm bảo v an ninh quốc.
- n bù kịp thời, hợp lý cho tổ chức, cá nhân có ti m lực khoa học và công ngh ược hu ng..
- Nguyên tắc thứ năm: qu ịnh v bảo mật trong quá trình thực hi n hu ng ti m lực khoa học và công ngh phục vụ công tác công an.
- Đ l 2 phương thức hu ng chủ yếu v th ng thường nhất do C ng an c c ơn vị, ịa phương tiến h nh v ược xuất trong kế hoạch hu ng h ng năm của B.
- c ng t c hu ng ti m lực khoa học v c ng ngh (gọi tắt l hoạt ng khoa học v c ng ngh ) trong to n lực lượng C ng an nh n d n..
- Thực trạng x dựng kế hoạch Hu ng ti m lực khoa học c ng ngh phục vụ c ng t c c ng an tại Cục Quản lý khoa học c ng ngh v m i trường - Tổng cục IV - B C ng an.
- X dựng c c dự n, n liên quan ến c ng t c hu ng ti m lực KH&CN [6]:.
- Đối với kế hoạch hu ng h ng năm:.
- Năm 2010: Kế hoạch hu ng ti m lực KH CN năm 2010 ược bố trí với tổng kinh phí là 2.040 tri u ồng từ nguồn chi sự nghi p KH&CN do B Khoa học và Công ngh cấp..
- Vi c x dựng Kế hoạch hu ng ti m lực KH CN giai oạn v Kế hoạch hu ng ti m lực KH CN h ng năm cũng như vi c tổ chức thực hi n dự n Đi u tra cơ bản ti m lực KH CN phục vụ c ng t c c ng an của m t số C ng an ơn vị ịa phương tới na vẫn kh ng ược thực.
- Trong thực tế từ l u c c ơn vị C ng an từ Trung ương ến ịa phương ã hu ng ti m lực KH CN phục vụ c ng t c như:.
- Để x dựng kế hoạch, dự trù kinh phí hu ng ti m lực KH CN..
- Nhu cầu v trang thiết bị: Hầu hết C ng an c c ơn vị ịa phương u có nhu cầu hu ng trang thiết bị thu c lĩnh vực viễn th ng (thiết bị v tu ến, hữu tu ến, phòng thí nghi m).
- Nhu cầu hu ng thông tin KH&CN: Hầu hết C ng an c c ơn vị ịa phương u có nhu cầu hu ng các dữ li u, số li u, dữ ki n, tin tức, tri thức khoa học và công ngh (bao gồm khoa học tự nhiên, khoa học công ngh , khoa học xã h i v nh n văn)..
- (1) Đối với nhu cầu hu ng cơ sở vật chất kỹ thuật..
- Nhu cầu hu ng cơ sở hạ tầng kỹ thuật nh xưởng: Hầu hết C ng an c c ơn vị ịa phương ít có nhu cầu:.
- Nhu cầu hu ng ngu ên vật li u, phụ li u: Hầu hết C ng an c c ơn vị ịa phương kh ng có nhu cầu..
- Nhu cầu hu ng phòng thí nghi m: Hầu hết C ng an c c ơn vị ịa phương ít có nhu cầu:.
- Nhu cầu hu ng phần m m v cơ sở dữ li u: Hầu hết C ng an c c ơn vị ịa phương u có nhu cầu:.
- Nhu cầu hu ng thư vi n khoa học: Hầu hết C ng an c c ơn vị ịa phương kh ng có nhu cầu..
- (2) Đối với nhu cầu hu ng c c tổ chức khoa học v c ng ngh.
- Nhu cầu hu ng tổ chức KH CN trong nước:.
- Nhu cầu hu ng tổ chức nghiên cứu khoa học, tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công ngh : Hầu hết C ng an c c ơn vị ịa phương chỉ hu ng các tổ chức trong c c lĩnh vực: Viễn thông.
- Nhu cầu hu ng trường Đại học, Học vi n, trường Cao ẳng: Hầu hết C ng an c c ơn vị ịa phương chỉ hu ng c c trường trong c c lĩnh vực:.
- Nhu cầu hu ng tổ chức dịch vụ KH CN trong nước: Hầu hết C ng an c c ơn vị ịa phương chỉ hu ng c c tổ chức trong c c lĩnh vực:.
- Nhu cầu hu ng tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngo i hoạt ng KH CN tại Vi t Nam: Hầu hết C ng an c c ơn vị ịa phương u kh ng có nhu cầu trong tất cả c c lĩnh vực..
- (3) Đối với nhu cầu hu ng c nh n hoạt ng KH CN..
- Hu ng c ng d n Vi t Nam, người nước ngo i ang sinh sống tại Vi t Nam hoạt ng KH CN: Hầu hết C ng an c c ơn vị ịa phương u có nhu cầu trong c c lĩnh vực.
- (4) Đối với nhu cầu hu ng th ng tin KH CN..
- Hu ng c c dữ li u, số li u, dữ ki n, tin tức, tri thức khoa học v c ng ngh (bao gồm khoa học tự nhiên, khoa học c ng ngh , khoa học xã h i v nh n văn):.
- V cơ bản C ng an c c ơn vị ịa phương ã nêu ược nhu cầu hu ng ti m lực KH CN phục vụ c ng t c của ơn vị.
- Đối với ti m lực KH CN của quốc gia có thể hu ng phục vụ c ng t c c ng an.
- Tu vậ c ng t c x c ịnh nhu cầu v hu ng ti m lực KH CN của m t số C ng an ơn vị ịa phương còn chưa ược tốt.
- Thực trạng nhu cầu hu ng ti m lực KH CN phục vụ c ng t c c ng an hi n na vẫn chỉ ang ở mức ứng dụng.
- Nhi u C ng an ơn vị ịa phương còn chưa thật sự quan t m ến c ng t c hu ng ti m lực KH&CN, vi c xuất kế hoạch và lựa chọn các nhi m vụ hu ng còn chưa sát với thực tế.
- hầu hết c c ơn vị ịa phương chưa có c n b chuyên trách v công t c KH CN nói chung v c ng t c hu ng ti m lực KH&CN nói riêng..
- Đ l nh n tố tích cực ể ẩ nhanh v l m tốt, có hi u quả c ng t c hu ng ti m lực KH CN phục vụ c ng t c c ng an..
- Qua nghiên cứu, tổng hợp số li u i u tra v nhu cầu hu ng ti m lực KH CN, chúng t i nhận thấ.
- Hầu hết C ng an c c ơn vị ịa phương u có nhu cầu hu ng trong tất cả c c lĩnh vực: Viễn th ng.
- Đại b phận C ng an c c ơn vị ịa phương chỉ hu ng các tổ chức trong c c lĩnh vực: Viễn thông.
- Nhu cầu hu ng tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài hoạt ng KH&CN tại Vi t Nam: Hầu hết C ng an c c ơn vị ịa phương u không có nhu cầu trong tất cả c c lĩnh vực..
- Dự b o trong giai oạn C ng an c c ơn vị ịa phương vẫn tập trung nhi u vào vi c hu ng các tổ chức KH CN trong c c lĩnh vực:.
- Hu ng các dữ li u, số li u, dữ ki n, tin tức, tri thức KH&CN (bao gồm khoa học tự nhiên, khoa học công ngh , khoa học xã h i v nh n văn) chưa ược C ng an c c ơn vị ịa phương quan t m.
- Dự b o trong giai oạn C ng an c c ơn vị ịa phương sẽ quan t m tới vi c hu ng c c th nh tựu KH CN thu c lĩnh vực viễn th ng, c ng ngh th ng tin v kỹ thuật nghi p vụ..
- Đ nh gi nhận xét chung: V cơ bản nhu cầu hu ng ti m lực KH CN của C ng an c c ơn vị ịa phương l rất lớn v a dạng.
- Hu ng các tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công ngh .
- Hu ng nhân lực:.
- Hu ng vật lực:.
- Hu ng tin lực:.
- Hu ng tài lực:.
- Một là, thực hi n ồng b các bi n pháp, cả ngắn hạn và dài hạn, phục vụ hi u quả các mục tiêu Hu ng ti m lực KH&CN (theo thứ tự ưu tiên Hu ng)..
- Ki n to n tổ chức c c Ban Chỉ ạo v Hu ng ti m lực KH CN phục vụ c ng t c C ng an, có qu chế hoạt ng cụ thể v hi u quả..
- Tiếp tục i u tra l m rõ nhu cầu Hu ng ti m lực KH CN phục vụ ng nh C ng an tại c c ơn vị, ịa phương..
- X dựng Kế hoạch Hu ng p ứng c c nhi m vụ trước mắt v l u d i của Ng nh..
- Định hướng v hoạt ng hu ng ti m lực KH CN trong CAND của chúng ta l ho n to n úng ắn.
- Đ l nh n tố tích cực ể ẩ nhanh v l m tốt, có hi u quả c ng t c hu ng ti m lực KH CN phục vụ c ng t c c ng an.
- V cơ bản h thống h nh lang ph p lý v c c văn bản hướng dẫn cho c ng t c hu ng ti m lực KH CN phục vụ c ng t c c ng an ã có ầ ủ..
- Qua c ng t c i u tra, x c ịnh nhu cầu v hu ng ti m lực KH&CN của C ng an c c ơn vị, ịa phương, v cơ bản C ng an c c ơn vị ịa phương ã nêu ược nhu cầu hu ng ti m lực KH CN phục vụ c ng t c của ơn vị.
- C ng t c hu ng nh n lực bên ngo i phục vụ cho c ng t c c ng an còn kém, chưa hi u quả.
- Trong khu n khổ, phạm vi của luận văn “X dựng kế hoạch Hu ng ti m lực khoa học v c ng ngh phục vụ c ng t c c ng an (nghiên cứu tại Cục Quản lý Khoa h c C ng ngh v M i trường, Tổng cục IV, B C ng an)” ã ạt ược m t số kết quả cơ bản sau:.
- Làm rõ n i dung của vi c hu ng ti m lực khoa học công ngh phục vụ c ng t c c ng an, ưa ra những cơ sở pháp lý, quy trình, thủ tục, trình tự trong công tác xây dựng kế hoạch hu ng ti m lực KH&CN phục vụ công tác Công an..
- Luận văn ã nh gi ược thực trạng c ng t c x dựng kế hoạch Hu ng ti m lực khoa học c ng ngh phục vụ c ng t c c ng an trong thời gian qua;.
- phục vụ cho c ng t c hu ng của lực lượng C ng an.
- Tiếp tục i u tra làm rõ nhu cầu Hu ng ti m lực KH&CN phục vụ ngành Công an tại c c ơn vị, ịa phương..
- nghiên cứu ho n thi n h nh lang ph p lý cho c ng t c Hu ng ti m lực khoa học c ng ngh phục vụ công tác công an..
- B C ng an (2004): Chiến lược ph t triển khoa học kỹ thuật v c ng ngh CAND ến năm 2015 (Ban h nh kèm theo Qu ết ịnh số 1246/2004/QĐ-BCA(E11) ng của B trưởng B C ng an);.
- B C ng an (2008): Th ng tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BCA-BKHCN- BTC ng v vi c hướng dẫn thực hi n m t số i u của Nghị ịnh số 169/2007/NĐ-CP ng v hu ng ti m lực khoa học v c ng ngh quốc gia phục vụ c ng t c C ng an..
- chế , chính s ch ối với c nh n hoạt ọng khoa học v c ng ngh ược hu ng phục vụ c ng tác công an..
- Chính phủ (2007): Nghị ịnh số 169/2007/NĐ-CP ng v hu ng ti m lực khoa học v c ng ngh quốc gia phục vụ c ng t c Công an.