Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "35 vở bài tập toán lớp 5 tập 2"
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 35 - Bài 1. a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông (theo mẫu) Mẫu:. b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét vuông 9cm 2 58mm 2. Áp dụng cách đổi:. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 35 - Bài 2. 71dam 2 25m 2 ...7125m 2 801cm 2 ...8dm 2 10mm 2 12km 2 5hm 2 ...125hm 2 58m 2 ...580dm 2.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải Vở bài tập Toán lớp 1 Bài 18: Luyện tập. Viết kết quả của mỗi phép tính:. Các em hãy vận dụng kiến thức đã được học trong bài “Phép cộng trong phạm vi 6”. để hoàn thành bài tập.. Các em học sinh sẽ điền số thích hợp để các phép tính có kết quả bằng số hiện trên mái nhà.. Bài 4 (Vở bài tập Toán lớp 1 trang 35) Viết phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ:. Câu a: trên cành cây có 2 chú chim, một lúc sau có 3 chú chim bay tới. Các em học sinh đếm được có tất cả 5 chú chim.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Toán 5 bài 26: Luyện tập. Hướng dẫn giải bài tập trang 35 vở bài tập Toán 5 tập 1. a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông (theo mẫu). b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét vuông 9cm 2 58mm 2. 71dam 2 25m 2 ...7125m 2 801cm 2 ...8dm 2 10mm 2 12km 2 5hm 2 ...125hm 2 58m 2 ...580dm 2. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 1m 2 25cm 2 = ...cm 2 là:.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
V = a ⨯ b ⨯ c cm 3 Thể tích hình hộp chữ nhật (2):. V m 3 Thể tích hình hộp chữ nhật (3):. Hình hộp chữ . Thể tích 120cm 3 4,95m 3 1/10dm 3. Tính rồi so sánh thể tích của hai hình hộp chữ nhật dưới đây. Tính thể tích các hình rồi so sánh kết quả với nhau.. Thể tích hình hộp chữ nhật (a) là:. Thể tích hình hộp chữ nhật (b) là:. Vậy thể tích hình hộp chữ nhật (a) bằng thể tích hình hộp chữ nhật (b) Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 35 - Bài 3. Tính thể tích của khối gỗ có dạng như hình bên:.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải bài 1 trang 132 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2. 30 phút D. Tìm thời gian từ 7 giờ 50 phút đến 8 giờ 30 phút ta thực hiện phép trừ : 8 giờ 30 phút – 7 giờ 50 phút. 8 giờ 30 phút – 7 giờ 50 phút = 40 phút.. Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 132. Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 132 tập 2. Hãy tính quãng đường AB.. Độ dài quãng đường AB = tổng vận tốc hai xe ⨯ thời gian đi để gặp nhau.. Quãng đường ô tô đi trong 3 giờ:. Quãng đường xe máy đi trong 3 giờ:.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 124 trang 52 - Câu 2. Đặt tính rồi tính. 23 năm 9 tháng – 4 năm 5 tháng b. 16 ngày 9 giờ - 8 ngày 6 giờ c. 12 giờ 15 phút – 5 giờ 25 phút d. 13 phút 32 giây – 6 phút 40 giây Hướng dẫn giải. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 124 trang 52 - Câu 3. Một máy cắt cỏ ở hai khu vườn mất 5 giờ 15 phút. Riêng cắt ở khu vườn thứ nhất mất 2 giờ 45 phút. Hỏi máy cắt cỏ ở khu vườn thứ hai mất bao nhiêu thời gian?.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 123 trang 51 - Câu 2. Đặt tính rồi tính:. 7 năm 5 tháng + 3 năm 7 tháng b. 12 giờ 27 phút + 5 giờ 46 phút c. 6 ngày 15 giờ + 8 ngày 9 giờ d. 8 phút 23 giây + 8 phút 52 giây Hướng dẫn giải:. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 123 trang 51 - Câu 3. Trong một cuộc chạy thi ma-ra-tông, vận động viên An chạy cả quãng đường hết 2 giờ 30 phút. Vận động viên Ba tới đích sau vận động viên An 12 phút. Hỏi vận động viên Ba chạy cả quãng đường hết bao nhiêu thời gian.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 109 - Bài 3. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 109 - Bài 1 - Phần 2. Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia hai số thập phân.. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 109 - Bài 2 - Phần 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 5m 5cm = ...m. Dựa vào mỗi quan hệ giữa các đơn vị đo để viết các số đo đã cho dưới dạng số thập phân.. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 110 - Bài 3 - Phần 2.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Theo đề bài ta có 10% số tiền vốn là 50 000 đồng, do đó để tìm số tiền vốn ta có thể lấy 50 000 chia cho 10 rồi nhân với 100, tức là hoặc lấy 50 000 nhân với 100 rồi chia cho 10, tức là . Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 111 - Bài 1 - Phần 2. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 112 - Bài 2 - Phần 2
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 150 Câu 2. (976 + 865. Phương pháp giải:. Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn. hoặc nhóm các phân số, số thập phân có tổng là số tự nhiên.. a.(976 + 865. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 150 Câu 3. Không thực hiện phép tính, nêu dự đoán kết quả tìm x:. Áp dụng tính chất: Số 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó.. Áp dụng tính chất cơ bản của phân số..
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Muốn chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2.. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 155 Câu 3 Tính bằng hai cách:. Đáp án a.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 74 - Bài 3. Một xe máy mỗi giờ đi được 32,5km. Hỏi trong 3,5 giờ xe máy đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?. Số ki-lô-mét đi được trong 3,5 giờ = số ki-lô-mét đi được trong 1 giờ × 3,5.. Quãng đường xe máy đó đi được 3,5 giờ là:. Tham khảo các dạng bài tập Toán lớp 5:
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 89 - Bài 2 Tính. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 89 - Bài 3. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 89 - Bài 4 Tính bằng hai cách
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Bài 1 trang 61 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho phù hợp:. Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì . Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.. Bài 2 trang 61 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Tính rồi thử lại bằng tính chất giao hoán.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 54 - Bài 2 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 8cm 2 15mm 2 = ...cm 2. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 54 - Bài 3 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 5000m 2 = ...ha. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 54 - Bài 4 Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) Mẫu: 4,27m 2 = 427dm 2
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 89 - Bài 1. Đặt tính rồi tính Phương pháp giải:. Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép chia số thập phân.. Đáp án và hướng dẫn giải. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 89 - Bài 2. 0,71 Phương pháp giải:. Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.. Biểu thức có chứa phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ thì ta thực hiện phép nhân, phép chia trước. thực hiện phép cộng và phép trừ sau..
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 14 - Bài 1 Câu 1. Chuyển phân số thành phân số thập phân. Phương pháp giải. Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với một số tự nhiên thích hợp để được phân số có mẫu số là 10. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 14 - Bài 2 Chuyển hỗn số thành phân số. Có thể viết hỗn số thành một phân số có:. Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.. Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Hướng dẫn giải bài tập trang 63, 64 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 5 tập 1. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 63 - Bài 1 Đặt tính rồi tính. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 63 - Bài 2 Tính bằng cách thuận tiện nhất. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 64 - Bài 3 Điền dấu >. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 64 - Bài 4. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 32,7 mét vải, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 4,6m vải.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Toán 4 bài 29: Phép cộng. Hướng dẫn giải bài tập trang 35 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1 Câu 1. a) x b) x – 103 = 99. Xã Yên Bình có 16545 người, xã Yên Hòa có 20628 người. Hỏi cả hai xã có bao nhiêu người?. Bài giải:. b) x – 103 = 99. Bài giải. Số người hai xã Yên Hòa và xã Yên Bình có là:. Tham khảo chi tiết các bài giải SGK Toán 4 tại đây:
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 61 - Bài 2 Tính rồi thử lại. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 62 - Bài 3. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30,63m, chiều dài hơn chiều rộng 14,74m. Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật đó.. Chiều dài = chiều rộng + 14,74m - Chu vi = (chiều dài + chiều rộng. Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật:. Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật:. x 2 = 152 (m) Đáp số: 152m.