Tìm thấy 17+ kết quả cho từ khóa "bài tập liên kết gen"
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN đăng bởi Nguyễn Minh Tuấn [ đã cập nhật I.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN. DẠNG 1: XÁC ĐỊNH TỈ LỆ GIAO TỬ A. số nhóm liên kết gen = n), đều chứa ít nhất một cặp gen dị hợp, công thức tổng quát: số kiểu giao tử = 2n. công thức tổng quát: số kiểu giao tử = 2n-a. Xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen nhƣ sau:. Kiểu gen (AB / ab. 2 kiểu giao tử AB = ab = 1/2 2. Kiểu gen (Ab / aB. 2 kiểu giao tử Ab = a B = 1/2 3. Kiểu gen (AbD / aBd. 2 kiểu giao tử AbD = aBd = 1/2.
download.vn Xem trực tuyến Tải xuống
PHƢƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN. DẠNG 1: XÁC ĐỊNH TỈ LỆ GIAO TỬ A. số nhóm liên kết gen = n), đều chứa ít nhất một cặp gen dị hợp, công thức tổng quát: số kiểu giao tử = 2n. công thức tổng quát: số kiểu giao tử = 2n-a. Xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen nhƣ sau:. Kiểu gen (AB / ab. 2 kiểu giao tử AB = ab = 1/2 2. Kiểu gen (Ab / aB. 2 kiểu giao tử Ab = a B = 1/2 3. Kiểu gen (AbD / aBd. 2 kiểu giao tử AbD = aBd = 1/2.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐỂ GIẢI BÀI TẬP LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN 1. Kĩ năng viết đúng kiểu gen:. Kiểu gen liên kết hoán vị được viết theo kiểu phân số, ưu tiên lớn ở trên, nhỏ ở dưới.. Dưới đây là cách viết đúng của 10 loại kiểu gen theo từng nhóm kiểu hình:. AB AB . AB aB . Ab aB . Ab ab . aB ab . Kĩ năng viết kiểu hình:. Tuy kiểu gen viết kiểu phân số, nhưng kiểu hình vẫn viết hàng ngang như kiểu hình của các qui luật khác. Kiểu hình trội A, trội B: (A-B. gồm các kiểu gen: AB AB . Ab aB.
www.scribd.com Xem trực tuyến Tải xuống
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN đăng bởi Thuong Vo [ đã cập nhật II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP QUY LUẬT HOÁN VỊ GEN (Mỗi gen quyđịnh một tính trạng thường) Dạng 3A: BIỆN LUẬN VÀ VIẾT SƠ ĐỒ LAI F 1 ĐẾN F 2 . Dự kiện bài cho:- Cho KH của P.- Tỉ lệ phân tính kiểu hình ở thế hệ lai. Cách giải chung: Bước 1 .Biện luận xác định tính trạng trội lặn, và qui luật di truyền chi phối sự di truyền của haicặp tính trạng- Dựa vào định luật đồng tính, phân tính của G.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải bài tập SGK SINH LỚP 12 trang 49: Liên kết gen và hoán vị gen. Bài 1: Làm thế nào có thể phát hiện được 2 gen nào đó liên kết hay phân li độc lập?. Sử dụng phép lai phân tích ta có thể xác định 2 gen nào đó là phân li độc lập nhau hay liên kết với nhau.. Nếu kết quả lai phân tích cho ra 4 kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau trong đó loại kiểu hình chiếm đa số (trên 50%) thì 2 gen cùng nằm trên 1 NST và đã có hoán vị gen xảy ra..
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN SINH HỌC LỚP 12. Câu 1: Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?. chỉ di truyền ở giới đồng giao tử B. Chỉ di truyền ở giới đực.. Chỉ di truyền ở giới cái. Chỉ di truyền ở giới dị giao tử.. Câu 2: Mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1:2 : 1. AB AB. ab ab B.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
HƢỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP QUY LUẬT LIÊN KẾT GEN, HOÁN VỊ GEN SINH HỌC 9 NĂM 2020. QUY LUẬT LIÊN KẾT GEN. Nội dung: Là hiện tượng các gen cùng nằm trên một NST hình thành nhóm gen liên kết, cùng phân li và cùng tổ hợp trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. Số nhóm gen liên kết thường tương ứng với số NST đơn trong bộ NST đơn bội của loài.. có tỉ lệ KH là 1 xám dài : 1 đen cụt.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Trang | 1 TỔNG HỢP BÀI TẬP NÂNG CAO VỀ LIÊN KẾT GEN MÔN SINH HỌC 9 CÓ ĐÁP ÁN. Xác định tỉ lệ giao tử của các cơ thể có kiểu gen sau (khi giảm phân tạo giao tử trong trường hợp gen liên kết hoàn toàn):. AB c D C d ab X X. ab với tần số hoán vị gen là 20%. aB với tần số hoán vị gen là 18%. AB ab. cd với tần số hoán vị gen là 16% giữa B b d. X F Y với tần số hoán vị 16%. 8 loại giao tử với tỉ lệ:. Hai cặp gen này cùng liên kết trên 1 NST thường. Các gen liên kết hoàn toàn..
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Trả lời câu hỏi SGK Sinh học 12 Bài 11 trang 46 2. Giải bài tập SGK Sinh lớp 12 Bài 11 trang 49. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen Trả lời câu hỏi SGK Sinh học 12 Bài 11 trang 46. Hãy giải thích kết quả của các phép lai và viết sơ đồ lai từ P đến F 2. Thân xám, cánh dài x ♂ Thân đen, cánh cụt F 1 : 100% thân xám, cánh dài. Thân xám, cánh dài x ♀ Thân đen, cánh cụt.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Sinh 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen. Đáp án bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh lớp 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen. Câu 1: Phát biểu nào là không đúng khi nói về liên kết gen?. Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện các biến dị tổ hợp. Liên kết gen là do các gen cùng nằm trên 1 NST nên không thể phân li độc lập với nhau được C. Số nhóm liên kết tương ứng với số NST lưỡng bội của loài. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
DẠNG BÀI TẬP XÁC ĐỊNH GIAO TỬ CỦA PHÉP LAI LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN. Xác định giao tử theo lý thuyết.. Ví dụ 1: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen X e D X E d ab. AB đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen E và e với tần số 30%, alen A và a với tần số 10. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử ABX e d được tạo ra từ cơ thể này là. Giải: đây là dạng tích hợp giữa hoán vị gen với hoán vị gen..
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Câu 27: Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen?. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó.. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.. giữa 2 gen trên nhiễm sắc thể là 12 centimoocgan (cM). Ab/aB x ab/ab B.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
(Mỗi gen quy định một tính trạng thường) DẠNG 1: XÁC ĐỊNH TỈ LỆ GIAO TỬ. số nhóm liên kết gen = n), đều chứa ít nhất một cặp gen dị hợp, công thức tổng quát: số kiểu giao tử = 2n. công thức tổng quát: số kiểu giao tử = 2n-a. Xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen như sau:. Kiểu gen (AB / ab. 2 kiểu giao tử AB = ab = 1/2. Kiểu gen (Ab / aB. 2 kiểu giao tử Ab = a B = 1/2 3. Kiểu gen (AbD / aBd. 2 kiểu giao tử AbD = aBd = 1/2.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
LIÊN KẾT GEN – HOÁN VỊ GEN. Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về quy luật hoán vị gen là không đúng?. Trên cùng một NST, các gen nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng bé và ngược lại. Do xu hướng chủ yếu của các gen là liên kết nên trong giảm phân tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.. Cơ sở tế bào học của quy luật hoán vị gen là hiện tượng trao đổi chéo giữa các cromatit của cặp NST tương đồng xảy ra trong quá trình giảm phân I.. Câu 2: Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải bài tập trang 43 SGK Sinh lớp 9: Di truyền liên kết. Các gen phân bỏ dọc theo chiều dài của NST và tạo thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài thường ứng với số NST trong bộ đơn của loài. Ví dụ: ở ruồi Rấm có 4 nhóm gen liên kết tương ứng với n = 4.. Nếu sự phân li độc lập của các cặp gen làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp thì liên kết gen không tạo ra hay hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
www.academia.edu Xem trực tuyến Tải xuống
Vì xuất hiện kiểu hình aabb nên cây dị hợp tử có thể có kiểu gen AB/ab hoặc Ab/aB. cây aaB- có kiểu gen aB/ab suy ra có 2 trường hợp. AB/ab x Ab/ab suy ra ab/ab. ab (liên kết ) x ab (hoán vị. Ab/aB x aB/ab suy ra ab/ab. ab (hoán vị) x ab (liên kết. ab(hoán vị ) x ab (hoán vị. Xét TH 1 ta có: Ab/ab = [(1-f)/2 x (1-f)/2. Ab/aB x ab/ab. AB/ab x ab/ab. Vì aabb nên là kiểu hình hoán vị suy ra kiểu gen của cao, đỏ là Ab/aB. AB x AB hoặc AB x AB . AB x ab hoặc Ab x aB. AB ab ab ab ab ab Ab ab C.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
BÀI 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN Sinh học 12 I. LIÊN KẾT GEN:. P tc: (cái) thân xám, cánh dài x (đực) thân đen, cánh ngắn. Lấy con đực ở F1 thân xám, cánh dài x con cái thân đen, cánh ngắn. Điều này được giải thích bằng hiện tượng liên kết gen: 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng (gen quy định tính trạng màu thân và hình dạng cánh nằm trên cùng 1 NST) àchúng sẽ liên kết nhau trong di truyền..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
HOÁN VỊ GEN. Xám-Dài 41%. Xám- Dài AB ab. Xám-Dài 0,415. ab AB. ab ab ab. ab Ab aB. AB = ab = 0,415 Ab = aB = G ? 0,085. G Liên kết G Hoán vị. Khoảng cách giữa 2 gen/NST càng lớn thì lực liên kết càng nhỏ và TSHVG càng cao nhưng không vượt quá 50%.. Nhờ hoán vị gen Æ những gen quí nằm trên các NST khác nhau có thể tổ hợp với nhau Æ một nhóm liên kết Æ có ý nghĩa trong tiến hoá và chọn giống.. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen:. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen:.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
So sánh quy luật liên kết gen không hoàn toàn và quy luật tương tác gen?. 1, Nhận dạng bài toán thuộc quy luật liên kết gen hoàn toàn. Nếu đề bài cho hoặc có thể xác định được đầy đủ các yếu tố: lai hai hay nhiều cặp tính trạng, có quan hệ trội lặn, ít nhất một cơ thể đem lai dị hợp 2 cặp gen, tỉ lệ con lai giống với tỉ lệ lai một cặp tính trạng, cơ thể dem lai có 3 cặp gen nằm trên hai cập NST tương đồng,. 2, Nhận dạng bài toán thuộc quy luật liên kết gen không hoàn toàn (HVG).