« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài tập Toán 2


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Bài tập Toán 2"

Giải vở bài tập Toán 2 bài 42: Luyện tập chung Chương 2

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 2 bài 42: Luyện tập chung Câu 1. Giải bài toán theo tóm tắt sau:. Lần đầu bán : 35kg đường Lần sau bán : 40kg đường Cả hai lần bán. Quả bí cân nặng mấy ki – lô – gam?. Bài Giải vở bài tập Toán 2:. Tóm tắt. Bài giải. Cả hai lần bán được số ki – lô – gam đường là:

Giải vở bài tập Toán 2 bài 28: Luyện tập

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 2 bài 28: Luyện tập Câu 1. Giải bài toán theo tóm tắt sau:. Cả hai loại trứng. Bài Giải vở bài tập Toán 2:. Tóm tắt. Bài giải. Cả hai loại trứng có số quả là:. quả trứng) Đáp số: 75 quả trứng Câu 4.

Giải vở bài tập Toán 2 bài 36: Luyện tập

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 2 bài 36: Luyện tập Câu 1. Giải bài toán theo tóm tắt sau:. Số Trong hình bên:. hình tam giác b) Có. hình tứ giác Câu 5. Bài Giải vở bài tập Toán 2:. Tóm tắt:. Bài giải. Trong hình bên:. a) Có 3 hình tam giác b) Có 3 hình tứ giác Câu 5.

Giải vở bài tập Toán 2 bài 21: Luyện tập

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 2 bài 21: Luyện tập Câu 1. Giải bài toán theo tóm tắt sau:. Tấm vải xanh dài: 48 dm Tấm vải đỏ dài: 35 dm Cả hai tấm vải dài. Bài Giải vở bài tập Toán 2:. Tóm tắt. Bài giải. Hai tấm vải dài là:. https://vndoc.com/toan-lop-2-nang-cao

Giải vở bài tập Toán 2 bài 129: Luyện tập

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 2 bài 129: Luyện tập Câu 1. Bài giải vở bài tập Toán 2:

Giải vở bài tập Toán 2 bài 92: Luyện tập bảng nhân 2

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 2 bài 92: Luyện tập Câu 1. Mỗi đôi đũa có 2 chiếc đũa. Hỏi 6 đôi đũa có bao nhiêu chiếc đũa?. Bài giải vở bài tập Toán 2:. 2kg × 2 = 4kg 2kg × 7 = 14 kg 2kg × 8 = 16 kg 2kg × 10 = 20kg Câu 2.. 1 đôi đũa có: 2 chiếc 6 đôi đũa có. Bài giải. Số chiếc đũa có trong 6 đôi đũalà:

Giải vở bài tập Toán 2 bài 84: Ôn tập về giải toán

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 2 bài 84: Ôn tập về giải toán. Thùng thứ nhất có 48l dầu, thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất 9l dầu. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?. Bình cân nặng 30kg, An nhẹ hơn Bình 4kg. Hỏi An cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?. Mỹ hái được 24 quả cam, Hoa hái được 18 quả cam. Hỏi cả hai bạn.... Bài giải vở bài tập Toán 2:. Tóm tắt. Bài giải. Thùng thứ hai có số lít dầu là:. l) Đáp số: 57l. Bài giải An cân nặng:. kg) Đáp số: 26kg..

Giải vở bài tập Toán 2 bài 58: Luyện tập

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 2 bài 58: Luyện tập Câu 1. Một cửa hàng buổi sáng bán được 83l dầu, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 27l dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu?. Ghi kết quả tính:. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:. Cho phép trừ:. Kết quả phép trừ là:. Bài Giải vở bài tập Toán 2:. Bài giải. Buổi chiều cửa hàng bán được lít)

Giải vở bài tập Toán 2 bài 106: Luyện tập

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 2 bài 106: Luyện tập Câu 1. Tính nhẩm:. Tính nhẩm. Có 12 cái bánh xếp đều vào 2 hộp. Hỏi mỗi hộp có mấy cái bánh?. Bài giải. Có 12 cái bánh xếp vào các hộp, mỗi hộp có 2 cái bánh. Khoanh vào chữ đặt trước các hình đã tô tậm 1/2 hình đó:. Bài giải vở bài tập Toán 2:. Bài giải Tóm tắt. Mỗi hộp có số cái bánh là:. Đáp số: 6 cái. Tóm tắt. 12 cái bánh xếp vào số hộp là:. Đáp số: 6 hộp. Khoanh vào chữ đặt trước các hình đã tô tậm hình đó:

Giải vở bài tập Toán 2 bài 72: Luyện tập

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 2 bài 72: Luyện tập Câu 1. a) Đi qua hai điểm M, N. Chấm thêm một điểm p để M, N, P thẳng hàng b) Đi qua điểm O. Chấm thêm 2 điểm C và D để C, O, D thẳng hàng.. c) Đi qua hai trong ba điểm A, B, C.. Chấm thêm hai điểm E và H để A, E, B thẳng hàng và B, C, H thẳng hàng.. Bài Giải vở bài tập Toán 2:

Giải vở bài tập Toán 2 bài 53: Luyện tập

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 2 bài 53: Luyện tập Câu 1. a) x + 16 = 32 b) x + 27 = 52 c) 36 + x. 92 con vịt, trong đó có 65 con vịt ở dưới ao. Hỏi có bao nhiêu con vịt ở trên bờ?. Trong hình bên có. hình tam giác. Bài Giải vở bài tập Toán 2:. a) x + 16 = 32 x = 32 − 16 x = 16 b) x + 27 = 52. Có tất cả : 92 con vịt Dưới ao : 65 con vịt Trên bờ. Con vịt?. Bài giải. Số con vịt ở trên bờ là:. Trong hình bên có 8 hình tam giác

Giải vở bài tập Toán 2 bài 62: Luyện tập

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 2 bài 62: Luyện tập Câu 1. a) x + 26 = 54 b) 35 + x = 94. c) x – 34 = 12. Trong vường có 64 cây cam và cây bưởi, trong đó có 18 cây bưởi. Hỏi trong vườn đó có bao nhiêu cây cam?. Bài Giải vở bài tập Toán 2:. a) x + 26 = 54 x = 54 – 26 x = 28 b) 35 + x = 94. x = 94 – 35 x = 59 c) x – 34 = 12. Bưởi và cam có : 64 cây. Bưởi có : 18 cây. Cam có : …cây?. Bài giải. Số cây cam trong vườn có là:

Giải vở bài tập Toán 2 bài 13: Luyện tập

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 2 bài 13: Luyện tập Câu 1. Bố may áo khoác hết 19dm vải, may quần hết 11dm vải. Hỏi bố may áo khoác và quần hết bao nhiêu đề - xi – mét vải?. Đoạn thẳng AO dài … cm.. Đoạn thẳng OB dài … cm. Đoạn thẳng AB dài … cm hoặc … dm.. Bài Giải vở bài tập Toán 2:. Áo khoác: 19dm Quần: 11dm Tất cả. ?dm Bài giải:. Số đề - xi- mét vải bố may áo khoác và quần là:. Đoạn thẳng AO dài 6 cm.. Đoạn thẳng OB dài 4 cm. Đoạn thẳng AB dài 10 cm hoặc 1dm.

Giải vở bài tập Toán 2 bài 145

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 2: Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 Câu 1. Bài giải vở bài tập Toán 2:

Giải vở bài tập Toán 2 bài 49: Luyện tập

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 2 bài 49: Luyện tập Câu 1. Vừa có 51kg mận, đã bán được 36kg mận. Hỏi còn bao nhiêu kg mận………. Câu 4.Tìm x:. a) x + 29 = 41 b) 34 + x = 81 c) x + 55 = 61 Câu 5. Bài Giải vở bài tập Toán 2:. Vừ có 51kg mận, đã bán được 36kg mận. Hỏi Vừ còn lại bao nhiêu ki – lô – gam mận?. Vừ có : 51 kg mận. Vừ bán : 36 kg mận. Vừ còn. kg mận?. Bài giải. Số - ki – lô gam nận Vừ còn lại là:. a) x + 29 = 41 x = 41 − 29. b) 34 + x =81 x= 81 − 34 x= 47. c) x + 55 = 61 x = 61 − 55 x = 6 Câu 5.

Giải vở bài tập Toán 2 bài 148

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 2 bài 148: Luyện tập Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000. 234 123. 679 253. 324 243. Cây táo có 230 quả, cây cam có ít hơn cây táo 20 quả. Hỏi cây cam có bao nhiêu quả?. Bài giải vở bài tập Toán 2:. 234 123 111. 679 253 444. 567 324 243. Cây cam có số quả là:

Giải vở bài tập Toán 2 bài 138

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 2 bài 138: So sánh các số có ba chữ số. a) Khoanh vào số lớn nhất: 624 . b) Khoanh vào số bé nhất : 362 . Bài giải vở bài tập Toán 2:. a) Khoanh vào số lớn nhất: 624. b) Khoanh vào số bé nhất: 362

Giải vở bài tập Toán 2 bài 136

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 2 bài 136: Các số từ 111 đến 200 Câu 1. 159 1 5 9 một trăm năm mươi chín. một trăm bốn mươi bảy. Bài giải vở bài tập Toán 2:. 163 1 6 3 một trăm sáu mươi ba. 182 1 8 2 một trăm tám mươi hai. 147 1 4 7 một trăm bốn mươi bảy. 198 1 9 8 một trăm chín mươi tám. 115 1 1 5 một trăm mười lăm

Giải vở bài tập Toán 2 bài 158

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 2 bài 158: Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo). a) X − 45 = 32. b) x + 24 = 86. c) 70 − x = 30. Một cửa hàng buổi sáng bán được 325l dầu, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 144l dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu?. Bài giải. Bài giải vở bài tập Toán 2:. a) X − 45 = 32 X = 32 + 45 X = 77 b). x + 24 = 86 x = 86 - 24 x = 62 c). 70 − x = 30 X = 70 − 30 X = 40. Số lít dầu bán trong buổi chiều là:

Giải vở bài tập Toán 2 bài 160

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 2 bài 160: Ôn tập về phép nhân và phép chia (tiếp theo). Có 28 cái kẹo chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được nhận mấy cái kẹo?. Bài giải. Có 28 quả cam chia cho các nhóm, mỗi nhómđược 4 quả cam. Hỏi có mấy nhómđược chia cam?. Bài giải vở bài tập Toán 2:. Mỗi em có số kẹo là:. cái) Đáp số: 7 cái. Có 28 quả cam chia cho các nhóm, mỗi nhóm được 4 quả cam. Hỏi có mấy nhóm được chia cam?. Số nhóm được chia cam là:. nhóm) Đáp số: 7 nhóm Câu 5