« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài tập Toán 4


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Bài tập Toán 4"

Giải vở bài tập Toán 4 bài 51

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 4 bài 51: Nhân với . Hướng dẫn giải bài tập trang 60 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1 Câu 1. 80:10=…. Bài giải:. 80 = 8 × 10. Tham khảo chi tiết các bài giải SGK Toán 4 tại đây:

Giải vở bài tập Toán 4 bài 173: Luyện tập chung chương 6

vndoc.com

Bài 5 trang 115 VBT Toán 4 Tập 2: Tìm giá trị số của a và b, biết:. Tham khảo giải vở bài tập Toán 4 đầy đủ tại đây:

Giải vở bài tập Toán 4 bài 172: Luyện tập chung chương 6

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 4 bài 172: Luyện tập chung. Bài 1 trang 111 VBT Toán 4 Tập 2: Số dân của bốn tỉnh (theo số liệu năm 2011 – Wikipedia) được cho trong bảng sau:. Tỉnh Hà Giang Quảng Bình Ninh Thuận Cà Mau. Số dân . Tên của các tình có số dân theo thứ tự từ ít đến nhiều (trong bảng trên) là:. Hà Giang. Quảng Bình. Cà Mau Bài 2 trang 112 VBT Toán 4 Tập 2: Tính:. Bài 3 trang 112 VBT Toán 4 Tập 2: Tìm x:.

Vở bài tập Toán lớp 4 bài 64 Luyện tập

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 4 bài 64: Luyện tập. Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 74 - Câu 1 Đặt tính rồi tính:. Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau.. Xem đáp án. Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 74 - Câu 2 Tính bằng cách thuận tiện nhất:. a) Áp dụng công thức: a ×b + a × c = a × (b + c). b) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm 4 và 25 lại thành 1 tích rồi nhân với 19.. c) Áp dụng công thức: a × c − b × c = (a − b. c Xem đáp án.

Vở bài tập Toán lớp 4 bài 58 Luyện tập

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 4 bài 58: Luyện tập. Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 68 - Câu 1 Tính bằng hai cách theo mẫu:. Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.. Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.. a × b − a × c Xem đáp án. Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 68 - Câu 2. Một nhà hát có 10 lô ghế, mỗi lô ghế có 5 hàng, mỗi hàng có 20 ghế.

Toán lớp 4: Luyện tập trang 137 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 137

download.vn

Giải bài tập Toán 4 bài Luyện tập Giải bài tập Toán 4 trang 137. Đáp án. a) b) c) Đáp án. Cho các phân số . Hỏi mỗi phân số đó gấp mấy lần. Vậy: gấp 6 lần. Vậy: gấp 4 lần. Vậy: gấp 3 lần. Vậy: gấp 2 lần

Toán lớp 4: Luyện tập trang 149 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 149

download.vn

Giải bài tập Toán 4 bài Luyện tập Giải bài tập Toán 4 trang 149. Một sợi dây dài 28m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn thứ hai.. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?. Ta có sơ đồ sau:. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:. Đoạn thứ hai dài m) Đoạn thứ nhất dài m) Đáp số: Đoạn thứ nhất 21m. Đoạn thứ hai: 7m. Một nhóm học sinh có 12 bạn, trong đó số bạn trai bằng một nửa số bạn gái. Hỏi nhóm có bao nhiêu bạn trai, bao nhiêu bạn gái?. 1 + 2 = 3 (phần) Số bạn trai là:.

Toán lớp 4: Luyện tập trang 133 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 133

download.vn

Giải bài tập Toán 4 bài Luyện tập Giải bài tập Toán 4 trang 133. d) Đáp án:. Tính rồi so sánh kết quả: và Đáp án:. Tính rồi rút gọn:. Đáp án:. Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh m.. Chu vi hình vuông là:. Diện tích hình vuông là:. Đáp số: Chu vi:. Diện tích:

Toán lớp 4: Luyện tập trang 136 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 136

download.vn

Giải bài tập Toán 4 bài Luyện tập Giải bài tập Toán 4 trang 136. b) Đáp án. a) b) Đáp án. Đáp án. Một hình bình hành có diện tích m 2 , chiều cao m. Tính độ dài đáy của hình đó?. Đáp án:. Độ dài đáy của hình bình hành dài số mét là:. Độ dài đáy của hình bình hành là:

Toán lớp 4: Luyện tập trang 114 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 114

download.vn

Giải bài tập Toán 4 bài Luyện tập Giải bài tập Toán 4 trang 114. Rút gọn các phân số. Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng. là phân số tối giản.. Vậy có 2 phân số bằng là. Vậy các phân số bằng là:. Chú ý: Trong mẫu trên, ta đã cùng chia nhẩm tích ở trên và tích ở dưới gạch ngang cho 3 rồi cùng chia nhẩm cho 5.

Toán lớp 4: Luyện tập trang 131 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 131

download.vn

Giải bài tập Toán 4 bài Luyện tập Giải bài tập Toán 4 trang 131. Đáp án:. d) Đáp án:. c) Đáp án:. Trong một ngày thời gian để học và ngủ của bạn nam là ngày, trong đó thời gian học của Nam là ngày. Hỏi thời gian ngủ của bạn Nam là bao nhiêu phần của một ngày?. Thời gian ngủ của bạn Nam chiếm số phần của một ngày là:

Toán lớp 4: Luyện tập trang 83 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 83

download.vn

Giải bài tập Toán 4 bài Luyện tập trang 83 Giải bài tập Toán 4 trang 83. Mỗi bánh xe đạp cần có 36 nan hoa. Hỏi có 5260 nan hoa thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc xe đạp 2 bánh và còn thừa bao nhiêu nan hoa?. Mỗi chiếc xe đạp cần số nan hoa là:. nan hoa) Thực hiện phép chia ta có:. Vậy lắp được nhiều nhất 73 chiếc xe đạp và còn thừa 4 nan hoa.. Đáp số: 73 chiếc xe đạp, thừa 4 nan hoa.

Toán lớp 4: Luyện tập trang 89 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 89

download.vn

Giải bài tập Toán 4 bài Luyện tập trang 89 Giải bài tập Toán 4 trang 89. Hỏi mỗi gói có bao nhiêu gam muối?. Số gam muối trong mỗi gói là:. Một sân bóng đá hình chữ nhật có diện tích 7140 (m 2. a) Tìm chiều rộng của sân bóng đá;. b) Tính chu vi của sân bóng đá.. a) Chiều rộng của sân bóng là:. m) b) Chu vi sân bóng đá là:. 2 = 346 (m) Đáp số: a) Chiều rộng: 68m b) Chu vi: 346 m

Toán lớp 4: Luyện tập trang 120 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 120

download.vn

Giải bài tập Toán 4 bài Luyện tập Giải bài tập Toán 4 trang 120. So sánh hai phân số:. Đáp án:. Vì đây đều là những phân số có cùng mẫu số. Nên các em so sánh tử số với nhau. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.. So sánh các phân số sau với 1:. Ta có:. Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:. Đáp án. a) Vì 1 <. 4 nên ta có:. Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:. b) Vì 5 <. 8 nên ta có:. c) Vì 5 <. 16 nên ta có:

Toán lớp 4: Luyện tập trang 78 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 78

download.vn

Giải bài tập Toán 4 bài Luyện tập trang 78 Giải bài tập Toán 4 trang 78. a) Hai lần số bé là:. Số bé là . Số lớn là Đáp số: Số bé: 12017. số lớn: 30489 b) Hai lần số bé là:. Số lớn là Đáp số: Số bé: 26304. số lớn: 111591. Một chuyến xe lửa có 3 toa xe, mỗi toa chở 14580kg hàng và có 6 toa xe khác, mỗi toa chở 13275kg hàng. Hỏi trung bình mỗi toa xe chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng?. Số toa xe chở hàng là:. Số hàng do 3 toa chở là:. Số hàng do 6 toa khác chở là:. kg) Số hàng do 9 toa xe chở là:.

Toán lớp 4: Luyện tập trang 75 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 75

download.vn

Giải bài tập Toán 4 bài Luyện tập chung trang 75 Giải bài tập Toán 4 trang 75. yến 50kg. yến 80kg. yến b) 1000kg. tấn 8000kg. tấn 15000kg. tấn c) 100 (cm 2. tạ 300kg. tạ 1200kg. tạ 10 tạ. tấn 30 tạ. tấn 200 tạ. tấn 100 (dm 2. a) 10kg = 1 yến 50kg = 5 yến 80kg = 8 yến b) 1000kg = 1 tấn 8000kg = 8 tấn 15000kg = 15 tấn c) 100 (cm 2. 100kg = 1 tạ 300kg = 3 tạ 1200kg = 12 tạ 10 tạ = 1 tấn 30 tạ = 3 tấn 200 tạ = 20 tấn 100 (dm2. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể.

Toán lớp 4: Luyện tập trang 7 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 7

download.vn

Giải bài tập Toán 4 bài Luyện tập trang 7 Giải bài tập Toán 4 trang 7. Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu):. Tính giá trị của biểu thức:. c) 237 – (66. b) 168 – m × 5 với m = 9;. a) Nếu n = 7 thì 35 + 3 × n . b) Nếu m = 9 thì 168 – m . 34 thì 237 – (66. d) Nếu y = 9 thì y. c Biểu thức Giá trị của biểu thức. 0 66 x c + 32. Nếu c = 7 thì 7 + 3 x c = 7 + 3 x . Nếu c = 6 thì (92 – c. Nếu c = 0 thì 66 x c + 32 = 66 x . Ta có bảng kết quả như sau:. 0 66 x c + 32 32.

Toán lớp 4: Luyện tập trang 87 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 87

download.vn

Giải bài tập Toán 4 bài Luyện tập trang 87 Giải bài tập Toán 4 trang 87. Đặt tính rồi tính:. Đặt tính theo cột dọc rồi chia theo thứ tự từ trái sang phải.. Người ta xếp những gói kẹo vào 24 hộp, mỗi hộp chứa 120 gói. Hỏi nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹp thì cần có bao nhiêu hộp để xếp hết số gói kẹo đó?. Tính tổng số gói kẹo ta lấy số kẹo trong 1 hộp nhân với số hộp.. Tìm số hộp cần dùng nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹo ta lấy tổng số gói kẹo chia cho 160.. 24 hộp kẹo chứa số gói kẹo là:.

Toán lớp 4: Luyện tập trang 46 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 46

download.vn

Giải bài tập Toán 4 bài Luyện tập trang 46 Giải bài tập Toán 4 trang 46. Sau một năm số dân tăng thêm 79 người. Sau một năm nữa số dân lại tăng thêm 71 người. a) Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?. b) Sau hai năm số dân của xã đó có bao nhiêu người?. a) Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm số người là:. b) Sau hai năm số dân của xã đó có số người là:. Đáp số: a) 150 người b) 5406 người. Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b.

Toán lớp 4: Luyện tập chung trang 48 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 48

download.vn

Giải bài tập Toán 4 bài Luyện tập chung trang 48 Giải bài tập Toán 4 trang 48. Tính rồi thử lại:. Thử lại . Thử lại . Hai thùng chứa được tất cả là 600l nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120l nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước?. Số lít nước chứa trong thùng bé là:. Số lít nước chứa trong thùng to là:. l) Đáp số: Thùng bé: 240 l;. Thùng to: 360 l.