« Home « Kết quả tìm kiếm

Biến đổi các biểu thức hữu tỉ


Tìm thấy 12+ kết quả cho từ khóa "Biến đổi các biểu thức hữu tỉ"

Chuyên đề biến đổi các biểu thức hữu tỉ, giá trị của phân thức

thcs.toanmath.com

BIẾN ĐỐI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ - GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC I. Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Biểu thức hữu tỉ là một phân thức hoặc biểu thị một dãy các phép toán: cộng, trừ, nhân chia trên những phân thức.. Biến đổi một hiểu thức hữu tỉ thành một phân thức nhờ các quy tắc của phép toán cộng, trừ, nhân, chia các phân thức đã học.. Giá trị của phân thức. Giá trị của một phân thức chỉ đuợc xác định với điều kiện giá trị của mẫu thức khác 0..

Giải bài tập SBT Toán 8 bài 9: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ - Giá trị của phân thức

vndoc.com

Giải SBT Toán 8 bài 9: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ - Giá trị của phân thức. Câu 1: Tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức xác định:. Câu 2: Phân tích mẫu thức của các phân thức sau thành nhân tử rồi tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức xác định:.

Giải Toán 8 Bài 9: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức Giải SGK Toán 8 Tập 1 (trang 57, 58, 59)

download.vn

Lý thuyết Bài 9: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức. Biểu thức hữu tỉ. Mỗi biểu thức là một phân thức hoặc biểu thị một dãy các phép toán: cộng, trừ, nhân , chia trên những phân thức. Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức. Nhờ các quy tắc của phép toán cộng, trừ, nhân, chia các phân thức ta có thể biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức..

Biến đổi các biểu thức hữu tỉ - Giá trị của phân thức

vndoc.com

Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thứcNhờ các quy tắc của phép toán cộng, trừ, nhân, chia các phân thức ta có thể biến đổi các biểu thức hữu tỉ thành một phân thức.Ví dụ: Biến đổi biểu thức thành một phân thứcHướng dẫn:3.

Chuyên đề Biến đổi các biểu thức hữu tỉ Toán 8

hoc247.net

Nhờ các quy tắc của các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các phân thức ta có thể biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức.. Khi làm tính trên các phân thức ta chỉ việc thực hiện theo các quy tắc của các phép toán, không cần quan tâm đến giá trị của biến. Nhưng khi giải những bài toán liên quan đến giá trị của phân thức ta phải tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, đó là điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0.. Rút gọn biểu thức:. Ví dụ 2.

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 9: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức

vndoc.com

Vậy giá trị của biểu thức đã cho là một số chẵn.. a) Biến đổi mỗi biểu thức sau thành một phân thức đại số:. b) Em hãy dự đoán kết quả của phép biến đổi biểu thức:. thành phân thức đại số và kiểm tra lại dự đoán đó.. b) Đối với các biểu thức có dạng đã cho có thể dự đoán như sau:. Qua các kết quả của các phần ở câu a) ta thấy kết quả tiếp theo sau là một phân thức mà tử bằng tổng của tử và mẫu, còn mẫu là tử của kết quả vế trước đó..

Bồi dưỡng HSG chuyên đề Các bài toán về biểu thức hữu tỉ Toán 8

hoc247.net

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 1 BỒI DƯỠNG HSG CHUYÊN ĐỀ CÁC BÀI TOÁN VỀ BIỂU THỨC HỮU TỈ. Các bước rút gọn biểu thức hửu tỉ. Bài 1: Cho biểu thức A. a) Rút gọn A b) tìm x để A = 0. c) Tìm giá trị của A khi 2 x. Cho biểu thức B. a) Rút gọn B b) Tìm x để B >. W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 2 Giải. a) Phân tích mẫu: 3x 3 – 19x 2 + 33x – 9 = (3x 3 – 9x 2. (x – 3)(3x 2 – 10x + 3.

Tách Phân Thức Hữu Tỉ Nhanh Nhất 2016

www.scribd.com

0.1 Tách phân thức hữu tỉ nhanh nhấtĐây tất nhiên là ứng dụng của Laplace trong giải PTVP, bước làm cho các bạn ngại làm nhất chính làtách ghép cái phân thức hữu tỉ của s để biến đổi ngược lại thành t, lí do là lâu la và dễ nhầm!

Chuyên đề biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

thcs.toanmath.com

Khử mẫu của biểu thức lấy căn. Rút gọn biểu thức có chứa căn bậc hai. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai các dạng cơ bản.. b) Rút gọn các biểu thức sau: b1) b2) Hướng dẫn giải. a) Ta có:. Rút gọn biểu thức:. Hướng dẫn giải a) Ta có:. b) Ta có . Rút gọn các biểu thức sau bằng cách đưa thừa số ra ngoài dấu căn:. a) Biểu thức. b) Biểu thức Vì nên . c) Biểu thức. ta có:. a) Ta có: A . b) Ta có. xy a b xy a a b ab xy  ab x y y. Ví dụ 7.Rút gọn biểu thức: 3 5 3 5. 2 , ta được:.

Chuyên đề biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

codona.vn

Khử mẫu của biểu thức lấy căn. Rút gọn biểu thức có chứa căn bậc hai. Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai các dạng cơ bản.. b) Rút gọn các biểu thức sau: b1) b2) Hướng dẫn giải. a) Ta có:. Rút gọn biểu thức:. Hướng dẫn giải a) Ta có:. b) Ta có . Rút gọn các biểu thức sau bằng cách đưa thừa số ra ngoài dấu căn:. a) Biểu thức. b) Biểu thức Vì nên . c) Biểu thức. ta có:. a) Ta có: A . b) Ta có. xy a b xy a a b ab xy  ab x y y. Ví dụ 7.Rút gọn biểu thức: 3 5 3 5. 2 , ta được:.

Bài tập Toán 9: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn (tiếp theo)

vndoc.com

Bài tập Toán 9: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn (tiếp theo). Lý thuyết Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn (tiếp theo) 1. Khử mẫu của biểu thức lấy căn. Với hai biểu thức A, B mà A B. Với các biểu thức A, B mà B >. Với các biểu thức A, B, C mà A  0. Bài tập Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn (tiếp theo). Câu 1: Cho hai biểu thức A, B mà A B. Câu 3: Khử mẫu biểu thức 2. 7 x với x  0 ta được:. Câu 4: Biểu thức liên hợp với 4 − 5 là:. Câu 5: Trục căn thức ở mẫu biểu thức .

Toán 9 Bài 7: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp theo)

vndoc.com

Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tiếp theo). Khử mẫu của biểu thức lấy căn. Khi biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai, người ta có thể sử dụng phép khử mẫu của biểu thức lấy căn.. Với các biểu thức A, B mà A.B ≥ 0 và B ≠ 0, ta có A AB B = B. Ví dụ 1: Khử mẫu của biểu thức lấy căn:. ta có: 6 6. Hai biểu thức x + y và x − y x. y  0 ) được gọi là hai biểu thức liên hợp.

Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai

vndoc.com

Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc haiChuyên đề môn Toán lớp 9 1 6.417Tải về Bài viết đã được lưu (adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Chuyên đề Toán học lớp 9: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Mời các bạn tham khảo.Chuyên đề: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc haiA.

Biến đổi biểu thức lượng giác lớp 10

vndoc.com

Biến đổi biểu thức lượng giác. Sử dụng các công thức biến đổi lượng giác II. Ví dụ 1: Biến đổi biểu thức sau thành tổng: A = sin .sin 2 .sin 3 x x x Hướng dẫn giải. sin .sin 2 .sin 3. 1 (cos sin 3 cos 3 sin 3. 1 sin 2 sin 4 sin 6. Ví dụ 2: Biến đổi biểu thức thành tổng: 4sin .sin cos 2. 4sin .sin cos 2.

Phương pháp giải các phương trình hữu tỉ cơ bản

www.vatly.edu.vn

NHẬN XÉT: Để xử lí nhanh gọn các phương trình bậc bốn ta nên làm theo quy trính sau. Nếu phương trình đã cho có dạng đặc biệt ta áp dụng các phương pháp tương ứng với từng. Nếu phương trình có dạng tổng quát ta sử dụng SOLVE dể dò nghiệm theo Phương pháp 2. Phương pháp 1 dùng để chứng minh phương trình vô nghiệm.. Phương trình phân thức hữu tỉ. Dạng 1: Phương trình chứa ẩn ở mẫu cơ bản. Đặt điều kiện xác định cho biểu thức ở mẫu sau đó quy đồng rồi giải phương trình.

Chuyên đề lũy thừa của một số hữu tỉ

thcs.toanmath.com

Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ:. Chú ý: Chuyển các lũy thừa về lũy thừa với số mũ chung là BCNN của các số mũ.. Chú ý: Chuyển các lũy thừa về lũy thừa với số mũ chung là ƯCLN của các số mũ.. Câu 3: Rút gọn biểu thức 3 .9 8 2 dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ được kết quả là:. Câu 10: Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ:. a) 2 .3 6 3 b) 6 .8 4 2 c) 16.81 d) 25 .2 4 8. Dạng 4: So sánh các lũy thừa Phương pháp giải.

Chuyên đề nhân, chia số hữu tỉ

thcs.toanmath.com

Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức Phương pháp giải. Để tính giá trị biểu thức, ta căn cứ vào thứ tự thực hiện phép tính: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. Ngoài ra ta có thể sử dụng các quy tắc phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ kết hợp các tính chất của các phép tính cộng và nhân để tính hợp lí (nếu có thể).. Ví dụ:. Ví dụ. Tính giá trị các biểu thức sau:. Bài tập tự luyện dạng 2 Bài tập cơ bản. Trang 5 Câu 1: Tính giá trị các biểu thức sau:.

Cộng, trừ số hữu tỉ

vndoc.com

Là số thực dương.Ta có: Là số thực âmChọn đáp án C.Bài 3: Số -3/14 là hiệu của hai số hữu tỉ nào dưới đây?Ta có:Chọn đáp án C.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Bài 4: Cho . Bài tập tự luận(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Bài 1: Tính giá trị các biểu thức sauĐáp ánBài 2: Viết số hữu tỉ -9/11 dưới dạng:a) Tổng hai số hữu tỉ âmb) Hiệu của hai số hữu tỉ dươngĐáp ánTrên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết môn Toán học 7: Cộng, trừ số hữu tỉ.

Bài tập về số hữu tỉ

vndoc.com

BÀI TẬP VỀ SỐ HỮU TỈ Bài 1: Thực hiện các phép tính sau:. Bài 2: Tìm số hữu tỷ x biết rằng:. x 3x 13 7 7 2x 3 3 5 3x 1. 6 3 x 1 2x 2 3x 3. Bài 3: Tìm tập các giá trị của x biết:. a) x 1 x 2 0 b) 2x 3 0 c) 2x 4 9 3x 0. Bài 4: Chứng minh rằng không có số hữu tỉ nào thoả mãn : a) x 2 = 7 b) x 2 – 3x = 1 c) x. Bài 5: Tính giá trị các biểu thức sau:. Bài 6: Thu gọn các biểu thức sau:. A x 2 3x 2 2x 2 B 2x 3 3x 2 4 2x vói x>5 C= 3x-6 3x 10 vói -2<x<2 D* 8 3x x 2 vói x<2.

Bài tập Toán 9: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn

vndoc.com

Bài tập Toán 9: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn. Lý thuyết Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn 1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn. Với hai biểu thức A, B mà B  0 , ta có A B 2. Nếu A  0 và B  0 thì A B 2 = A B + Nếu A  0 và B  0 thì A B 2. Đưa thừa số vào trong dấu căn. Với A  0 và B  0 ta có A B = A B 2 + Với A  0 và B  0 ta có A B. Bài tập Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn I. Câu 1: Cho hai biểu thức A, B mà A  0. Câu 2: Cho hai biểu thức A, B mà A  0. Câu 5: Đưa thừa số 1.