« Home « Kết quả tìm kiếm

các operon


Tìm thấy 11+ kết quả cho từ khóa "các operon"

Điều hoà âm tính của các operon ức chế: trp operon

tailieu.vn

Đi u hoà âm tính c a các ề ủ operon c ch : trp operon ứ ế. Đ i di n cho t t c các operon c a các ạ ệ ấ ả ủ lo i amino acid và các vitamine là operon ạ tryptophan (trp operon. thi u amino acid này vi ổ ợ ế khu n không th t ng h p protein đ ẩ ể ổ ợ ượ c và nó s ch t. Trp operon cũng ch u s đi u hoà âm ị ự ề tính nh ư lac operon. Vì v y ổ ợ ậ trp operon đ ượ c g i là ọ operon c ch ứ ế (repressible) hay operon đ ng hoá.

Tài liệu: Các thể đột biến của lac operon

tailieu.vn

Các đột biến xảy ra trong các gene cấu trúc. Nếu như các tổn thương xảy ra trong các gene cấu trúc thì chúng chỉ ảnh hưởng lên DNA bị đột biến mà thôi.. +Ví dụ 5: Xét ba nòi vi khuẩn có các operon sau đây, với giả thiết các gene Z và Y cần cho quá trình phân giải đường lactose.. Nòi 2 có sự bổ sung bù trừ về sản phẩm của các gene Z + và Y + của hai DNA, nên lac operon ở tế bào. Ở nòi 3, operon được điều hoà.. Ví dụ 6: Một nòi E.

Điều hoà âm tính của các operon cảm ứng: lac operon

tailieu.vn

Đi u hoà âm tính c a các ề ủ operon c m ng: lac operon ả ứ. c m ng và ả ứ lac operon đ ượ c g i là ọ operon c m ng ả ứ (inducible) hay operon d hoá ị (catabolite). Nói đúng ra, ch t ấ c m ng là allolactose. C u trúc c a ấ ủ lac operon. Các thành ph n c a ầ ủ lac operon ở E. Y ế ố u t ch huy ỉ (lac operator) là trình tự DNA dài ~34 c p base cách gene ặ Z ch ng 10 c p base v phía tr ừ ặ ề ướ c, là v trí ị t ươ ng tác v i ch t c ch .

Các thể đột biến của lac operon: các gene cấu trúc, operator, gene điều hoà và promoter

tailieu.vn

Các đột biến xảy ra trong các gene cấu trúc. Nếu như các tổn thương xảy ra trong các gene cấu trúc thì chúng chỉ ảnh hưởng lên DNA bị đột biến mà thôi.. +Ví dụ 5: Xét ba nòi vi khuẩn có các operon sau đây, với giả thiết các gene Z và Y cần cho quá trình phân giải đường lactose.. Nòi 2 có sự bổ sung bù trừ về sản phẩm của các gene Z + và Y + của hai DNA, nên lac operon ở tế bào này được điều hoà, nghĩa là chỉ hoạt động khi môi trường có. Ở nòi 3, operon được điều hoà.. Ví dụ 6: Một nòi E.

Điều hoà dương tính của lac operon

tailieu.vn

Đi u hoà d ề ươ ng tính lac operon. Ngay khi ỹ lac operon ti n hành ế chuy n hoá lactose, các operon khác này ể mã hoá cho các enzyme phân c t các ắ đ ườ ng bi n đ i t ế ổ ươ ng ng, arabinose và ứ galactose. Vì cAMP đáp ng v i n ng đ ứ ớ ồ ộ glucose, nên ta ch ng ng c nhiên gì khi ẳ ạ c ba operon này cùng chia x m t c ả ẻ ộ ơ ch đi u hoà chung có liên quan cAMP

Gen được tổ chức như thế nào trên NST ?

tailieu.vn

Có hai kiểu cụm gen, đó là cácoperon và các họ gen.. Ở các sinh vật bậc cao không có các operon, các cụm gen được gọi là các họ gen. Không giống như các operon, các gen trong một họ gen rất giống nhau,. Sự cụm lại của các gen trong họ gen có lẽ phản ánh nhu cầu cần có nhiều bản sao của những gen nhất định và xu hướng lặp đoạn của nhiều gen trong quá trình tiến hóa. Một số họ gen tồn tại thành nhiều cụm riêng biệt trên nhiều nhiễm sắc thể khác nhau. Các họ gen có thể có cấu.

Điều tiết tổng hợp Protein/ Protein Synthesis

www.academia.edu

Điều tiết tổng hợp protein ở VK  Ở sinh vật nhân sơ, phần lớn điều hòa ở mức độ phiên mã  Cơ chế điều hòa chủ yếu thực hiện thông qua các Operon  Khái niệm về Operon được Jacob và Monod đề xuất, một Operon gồm có các thành phần. Một gen điều hòa (regulartor gene. Một nhóm gen cấu trúc (Structure gene) Gen điều hòa Promoter Operator Gen X Gen Y Gen Z 1.1 Điều hòa âm tính a.

Một số vấn đề về di truyền học

tailieu.vn

Sự dùng chung một trình tự khởi đầu phiên mã (promoter) của các gen trong operon (hình 1) cho phép các gen đó được điều khiển biểu hiện đồng thời và sinh vật có thể sử dụng nguồn năng lượng một cách hiệu. quả.Ở các sinh vật bậc cao không có các operon, các cụm gen được gọi là các họ gen. operon, các gen trong một họ gen rất giống nhau, nhưng không được điều khiển biểu hiện đồng thời.

Lec 4_Chuong 2_Dieu Hoa Bieu Hien Gen Prokaryote

www.scribd.com

Có 2 mô hình điều hòa ở E.coli điển hình đều liên quan đến hoạt động của các protein ức chế.• Dạng mô hình phụ thuộc vào operon tạo ra các sản phẩm gene cần thiết cho việc sử dụng năng lượng, còn gọi là các operon điều hòa trao đổi chất (VD: lac operon. Dạng mô hình điều hòa liên quan đến tạo ra các sản phẩm cần thiết cho tổng hợp các phân tử nhỏ (amino acid). Sự biểu hiện gene ở dạng này bị giảm (attennuated) bởi các trinh tư có mặt trong phân tử RNA được phiên mã (VD: tryp operon).

SỰ ĐIỀU HÒA BIỂU HIỆN CỦA GEN

www.academia.edu

Cơ chế điều hòa chủ yếu được thực hiện thông qua các operon. Operon: đơn vị phiên mã. Mỗi operon gồm: Gen điều hòa Promoter Operator Gene A Gen B Gen C • Gen điều hòa: ksoát sự phiên mã của các gen khác • Promoter • Operator: trình tự DNA chuyên biệt để các protein điều hòa gắn vào dùng kiểm soát quá trình phiên mã của các gen (k/s sự gắn RNA vào promoter. Gen cấu trúc: mã hóa protein có liên quan. Promoter • Là một trình tự đặc biệt của DNA được nhận biết bởi RNA polymerase.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập tự luận ôn tập chuyên đề Điều hòa hoạt động gen Sinh học 12

hoc247.net

So sánh hoạt động của operon lac (lactozơ) và operon trp (tryptophan) trong điều hoà âm tính ở E.coli.. Sự điều hoà của cả hai operon lac và trp đều liên quan đến cơ chế điều hoà các gen kiểu âm tính: Nghĩa là, các operon này đều được “tắt” bởi prôtêin điều hoà tương ứng của chúng (đều là các prôtêin ức chế do gen điều hoà tổng hợp).. operon Lac operon ức chế luôn tắt, chỉ mở khi có chất cảm ứng.

Mô hình Operon

tailieu.vn

Mô hình Operon. Ph n l n các gene trong b gen vi khu n ầ ớ ộ ẩ đ ượ c t ch c thành các đ n v ho t ổ ứ ơ ị ạ đ ng ch c năng đ c tr ng, g i là các ộ ứ ặ ư ọ operon. Các gene c u trúc trong m t ấ ộ operon đ ượ c đi u hoà chung trong quá ề trình chuy n hoá m t h p ch t nh t đ nh ể ộ ợ ấ ấ ị. Đây là operon đ ượ c nghiên c u ứ k nh t cho đ n nay.

Điều hòa âm tính operon tryptophan

tailieu.vn

Đi u hòa âm tính ề operon tryptophan. Operon tryptophan (trp) c a E.coli ch a ủ ứ các gene c u trúc mã hóa cho các ấ enzyme tông h p ợ amino acid tryptophan. Operon này đ ượ c đi u ề hòa theo cách sau: khi tryptophan có m t ặ đ y đ trong môi tr ầ ủ ườ ng sinh tr ưở ng, s ự phiên mã c a operon b c ch . Khi s ủ ị ứ ế ự cung c p tryptophan b thi u, s phiên ấ ị ế ự mã x y ả ra..

Điều hòa suy giảm ở Tryptophan Operon

www.academia.edu

Điều hòa suy giảm ở Tryptophan Operon. Một operon ức chế (repressible) chứa một cụm gen cấu trúc thông thường ở dạng mở (on). Khi tác nhân kiểm soát gắn vào repressor, repressor gắn vào operator, khóa gen cấu trúc và gen trở thành trạng thái đóng (off). Operon ức chế- bị đóng bởi những chất đồng kìm hãm. Vd Trp operon. Trp Operon Trp Operon chứa các gen cấu trúc cần thiết cho quá trình sinh tổng hợp tryptophan. Trp Operon hoạt hóa quá trình phiên mã khi không có sự hiện diện của tryptophan.

Điều hòa dương tính operon lactose

tailieu.vn

Nh ng k t qu này gi i thích ch c năng ữ ế ả ả ứ lactose và glucose cùng nhau tham gia đi u hòa phiên mã operon lacnh th ề ư ế nào.

Sự kết thúc phiên mã sớm (Attenuation) ở trp operon

tailieu.vn

Gi ng nh các ừ ế ố ư prokaryote, t t c các gene trong m t ấ ả ộ operon đ ượ c phiên mã t m t promoter ừ ộ đ n sinh ra m t b n sao s c p đ n ơ ộ ả ơ ấ ơ (pre-mRNA)

Genome analysis of the freshwater planktonic Vulcanococcus limneticus sp. nov. reveals horizontal transfer of nitrogenase operon and alternative pathways of nitrogen utilization

tailieu.vn

Nitrogenase operon in the freshwater strain Vulcanococcus limneticus sp. Here, for the first time, we show the presence of nitroge- nase operon in the new planktonic freshwater picocya- nobacteria V.limneticus sp. limneticus sp.

Điều hòa sự biểu hiện của gen

tailieu.vn

Operon ức chế (repressible operon):. Khi chất ức chế gắn vào vùng vận hành gen ngừng. phiên mã. Trp operon là một operon ức chế Lac operon. Môi trường không có Lactose gen “đóng”. Gen điều hòa protein ức chế (dạng hoạt động). Chất ức chế gắn vào vùng vận hành. ARN polymerase không thể gắn vào vùng khởi. Các gen cấu trúc không phiên mã Môi trường có Lactose gen “mở”. Allolactose gắn vào chất cảm ứng. Chất ức chế gắn bị bất hoạt, không thể gắn vào. ARN polymerase có thể gắn vào vùng khởi động.

Bài tập nhóm: Sinh học phân tử - Sự điều tiết tổng hợp Protein

tailieu.vn

Khi môi trường có Lactose, chất cảm ứng được tạo ra bất hoạt chất ức chế làm cho chất ức chế không thể gắn vào vùng chỉ huy - ARN polymerase liên kết với vùng khởi động, mở đầu phiên mã. các gen cấu trúc, tổng hợp mARN. Các enzyme cần thiết cho sự biến dưỡng Lactose được tổng hợp. Khi môi trường có Lactose. Ức chế gen. Là sự hoạt động của Mô hình Tryp-operon, khác với Lac-operon, bình thường Operon này hoạt động liên tục và sẽ bị đóng bởi một chất đồng ức chế (corepressor).

Câu hỏi tự luận ôn tập Các dạng bài biến dị cấp phân tử Sinh học 12

hoc247.net

Operon Lac gồm các phần sau: trình tự khởi động (P), trình tự chỉ huy (O), các gen cấu trúc Z,Y,A . Gen điều hòa R cho protein ức chế R tham gia vào sự điều tiết hoạt động của operon. Nếu đột biến xảy ra ở gen R có thể dẫn đến các hậu quả sau:.