« Home « Kết quả tìm kiếm

Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt"

Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt

vndoc.com

Cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bán hàng qua các cơ sở kinh doanh thương mại thì giá làm căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán chưa có thuế GTGT của cơ sở sản xuất nhưng không được thấp hơn 10% so với giá bán bình quân do cơ sở kinh doanh thương mại bán ra..

THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

www.scribd.com

Giá tính thuế = Giá bán hàng / (1 + thuế suất) Trƣờng hợp cơ sở sản xuất bán hàng qua các chi nhánh, cửa hàng, cơ sở trực thuộc thìgiá bán hàng làm căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá do các chi nhánh, cửa hàng,cơ sở trực thuộc của cơ sở sản xuất bán ra. cơ sở sản xuất bán hàng thông qua đại lýbán đúng giá do cơ sở quy định, hƣởng hoa hồng thì giá bán làm căn cứ xác định giátính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá do đại lý bán ra chƣa trừ hoa hồng.

LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 2008

www.scribd.com

Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hoáthuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuấtkhẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu làngười nộp thuế tiêu thụ đặc biệt. CHƯƠNG II CĂN CỨ TÍNH THUẾ Điều 5. Căn cứ tính thuế Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuếvà thuế suất.

Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 05/1998/QH10 của Quốc hội

tailieu.vn

Nghĩa vụ, trách nhiệm thực hiện Luật thuế tiêu thụ đặc biệt. Đối tợng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ,. đúng thời hạn theo quy định của Luật này.. Cơ quan thuế trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của Luật này.. Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuếthuế suất.. Đối với hàng hóa sản xuất trong nớc là giá do cơ sở sản xuất bán ra tại nơi sản xuất cha có thuế tiêu thụ đặc biệt..

Luật thuế tiêu thụ đặc biệt

www.scribd.com

Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuếtiêu thụ đặc biệt và Luật thuế giá trị gia tăng số 57/2005/QH11.Luật thuế tiêu thụ đặc biệt quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịuthuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, hoàn thuế, khấu trừ thuế và giảm thuếtiêu thụ đặc biệt.Hiện nay Luật thuế tiêu thụ đặc biệt chủ yếu đánh vào ba mặt hàng chính làrượu, thuốc lá, ô tô và các dịch vụ đặc thù (biểu thuế tiêu thụ đặc biệt).

LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT ban hành ngày 1/ 6/ 1998

tailieu.vn

Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuếthuế suất.. Đối với hàng hóa sản xuất trong nước là giá do cơ sở sản xuất bán ra tại nơi sản xuất chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt.. Đối với dịch vụ là giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt.. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng là giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này..

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt

tailieu.vn

Cơ sở sản xuất, nhập khẩu mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ. đặc biệt có nghĩa vụ khai báo, nộp thuế đầy đủ theo đúng quy định của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.”. 4- Điều 6 đợc sửa đổi, bổ sung:. Căn cứ tính thuế đối với hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là số lợng hàng hoá, giá tính thuế đơn vị hàng hoá và thuế suất.”. 5- Điều 7 đợc sửa đổi, bổ sung:.

CĂN CỨ TÍNH THUẾ

www.scribd.com

CĂN CỨ TÍNH THUẾI.Giá tính thuế GTGT1.Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra hoặc cung ứng chođối tượng kháclà giá bán chưa có thuế GTGT.Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.Giá tính thuế đối với các loại hàng hóa, dịch vụ bao gồm các khoản phụ thu và phíthu thêm ngoài giá hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng, trừ cáckhoản phụ thu và phí cơ sở kinh doanh phải nộp ngân sách nhà

Nghị định 100/2016/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, Luật quản lý thuế sửa đổi

download.vn

Trường hợp giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thấp hơn tỷ lệ 7% so với giá bình quân của cơ sở kinh doanh thương mại bán ra thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá do cơ quan thuế ấn định theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.”. Khoản 4, khoản 5 Điều 4 được sửa đổi như sau:.

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt số 08/2003/QH11của Quốc hội

tailieu.vn

“đ) Kê khai giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt thấp hơn 10% giá bán trên thị trờng của hàng hoá, dịch vụ đó.”. 8- Điều 16 đợc sửa đổi, bổ sung nh sau:. Những trờng hợp đợc xét giảm thuế, miễn thuế tiêu thụ đặc biệt 1. Cơ sở sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, địch hoạ, tai nạn bất ngờ thì đợc xét giảm thuế, miễn thuế..

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 08/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003

tailieu.vn

“đ) Kê khai giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt thấp hơn 10% giá bán trên thị trường của hàng hoá, dịch vụ đó.”. 8- Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:. Những trường hợp được xét giảm thuế, miễn thuế tiêu thụ đặc biệt. Cơ sở sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, địch hoạ, tai nạn bất ngờ thì được xét giảm thuế, miễn thuế..

Hướng dẫn khai, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

www.academia.edu

Cột (7) “Thuế TTĐB đã nộp”: Trường hợp nguyên liệu mua vào là hàng nhập khẩu thì căn cứ chứng từ nộp thuế tiêu thụ đặc biệt khâu nhập khẩu để ghi vào cột này.

Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế tiêu thụ đặc biệt

vndoc.com

Việc khấu trừ tiền thuế tiêu thụ đặc biệt được thực hiện khi kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo công thức sau:. Số thuế TTĐB phải. nộp = Số thuế TTĐB phải nộp. của hàng chịu thuế TTĐB xuất kho tiêu thụ trong kỳ. Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nguyên liệu mua vào tương ứng với số hàng xuất kho tiêu thụ trong kỳ. Nhập khẩu 10.000 lít rượu nước, đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu 250 triệu đồng (căn cứ biên lai nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu)..

Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014 Luật số 70/2014/QH13

download.vn

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;. Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12.. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.. Khoản 3 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:.

Nghị định 14/2019/NĐ-CP Sửa đổi quy định hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt

download.vn

Điều kiện khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như sau:. a) Đối với trường hợp nhập khẩu nguyên liệu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để sản xuất hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và trường hợp nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì chứng từ để làm căn cứ khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt là chứng từ nộp thuế tiêu thụ đặc biệt khâu nhập khẩu.. Chứng từ để làm căn cứ khấu trừ thuế tiêu thụ đặc biệt là hóa đơn giá trị gia tăng khi mua hàng.

Thông tư 195/2015/TT-BTC Hướng dẫn thuế Tiêu thụ đặc biệt

download.vn

Cơ sở B được khấu trừ số thuế TTĐB là 90 triệu đồng. Đối với số thuế TTĐB không được khấu trừ (10 triệu đồng), cơ sở B được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.. Việc giảm thuế TTĐB được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12.. Cơ quan Thuế chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quản lý thu thuế TTĐB và hoàn, giảm thuế TTĐB đối với cơ sở kinh doanh..

LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT VÀ LUẬT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG SỐ 57/2005/QH11 NGÀY 29 THÁNG 11 NĂM 2005

tailieu.vn

Đối với rượu, bia, kinh doanh ca-si-nô, trũ chơi bằng máy giắc-pót, kinh doanh gôn, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt do Chính phủ quy định cụ thể.. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ được quy định theo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt sau đây:. BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:. Những trường hợp được xét giảm thuế, miễn thuế tiêu thụ đặc biệt.

Công văn 3930/TCHQ-TXNK Xác định đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô nhập khẩu

download.vn

V/v xác định đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô nhập khẩu. Kính gửi: Cục Hải quan thành phố Hải Phòng. Trả lời công văn số 4646/HQHP-TXNK ngày 24/6/2013 của Cục Hải quan thành phố Hải Phòng về việc vướng mắc xác định đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô động cơ xăng nhập khẩu phục vụ Dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau: Căn cứ Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008.

Phân Tích Những Đặc Trưng Của Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt

www.scribd.com

Phần nội dungI, Thuế thu nhập đặc biệt :1. Khái niệm thuế tiêu thụ đặc biệt :Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa, dịch vụthuộc đối tượng chịu thuế theo qui định của luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.

CĂN CỨ TÍNH THUẾ

www.scribd.com

Giá tính thuế GTGT 1. Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra hoặc cung ứng cho đối tượng khác là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT. Giá tính thuế đối với các loại hàng hóa, dịch vụ bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng, trừ các khoản phụ thu và phí cơ sở kinh doanh phải nộp ngân sách nhà nước.