« Home « Kết quả tìm kiếm

Can thiệp mạch vành qua da thì đầu


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Can thiệp mạch vành qua da thì đầu"

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên có can thiệp mạch vành qua da thì đầu ở Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An

tailieu.vn

Mục tiêu: tìm hiểu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên có can thiệp mạch vành qua da thì đầu. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang. Tất cả có 106 bệnh nhân được chẩn đoán NMCT cấp có ST chênh lên được can thiệp mạch vành qua da thì đầu tại Bệnh viện Hữu Nghị đa khoa Nghệ An từ . 60 tuổi chiếm tỷ lệ 78,3%.. Nam giới có tỷ lệ 72,6% và nữ giới là 27,4%. Các yếu tố nguy cơ của nhồi máu cơ tim như THA 58,5%, rối loạn lipid máu 45,2%.

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu biến đổi nồng độ và giá trị tiên lượng của hs-TROPONIN T, NT-proBNP, hs-CRP ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim không ST chênh lên được can thiệp động mạch vành qua da thì đầu

tailieu.vn

“Nghiên cứu biến đổi nồng độ và giá trị tiên lượng của hs-Troponin T, NT- proBNP, hs-CRP ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim không ST chênh lên được can thiệp động mạch vành qua da thì đầu” với hai mục tiêu:. Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng vànồng độ hs-TnT, NT- proBNP, hs-CRPở bệnh nhân nhồi máu cơ tim không ST chênh lên được can thiệp động mạch vành qua da thì đầu..

Đánh giá kết quả chụp, can thiệp động mạch vành qua da trên bệnh nhân bệnh mạch vành cấp tính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên từ 10/ 2018 đến 10/2019

tailieu.vn

Pham Văn Hùng (2013), “Đánh giá kết quả can thiệp động mạch vành thì đầu trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên tại Bệnh viện Đà Nẵng”. Nguyễn Khắc Linh (2016), “Kết quả chụp và can thiệp động mạch vành qua da tại Bệnh viện Đa khoa Quảng Ninh”.. Dương Hồng Niên kết quả chụp và can thiệp động mạch vành qua da tại Bệnh viện 198 Bộ Công An”.. Nguyễn Văn Tú (2018), “Đánh giá kết quả chụp và can thiệp động mạch vành qua da tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên”.

Biến chứng tại chổ sau rút ống thông động mạch ở bệnh nhân chụp can thiệp mạch vành qua da tại Bệnh viện Tim mạch An Giang

tailieu.vn

Trương Quang Bình, Khảo sát biến chứng mạch máu tại chỗ của thủ thuật chụp và can thiệp động mạch vành. Đinh Anh Tuấn and Phạm Mạnh Hùng, Đánh giá hiệu quả phương pháp cải tiến băng ép cầm máu tại chỗ ở bệnh nhân can thiệp động mạch vành qua đường quay. Võ Thành Nhân, Chụp và can thiệp động mạch vành qua động mạch quay. Huỳnh Trung Cang and Võ Thành Nhân, Tính hiệu quả và an toàn của thủ thuật can thiệp động mạch vành qua da tại Bệnh viện Chợ Rẫy

Hiệu quả của phương pháp can thiệp mạch qua da điều trị bệnh hẹp thân chung động mạch vành trái ở người cao tuổi tại Bệnh viện Chợ Rẫy

tailieu.vn

Sự ra đời của thế hệ stent phủ thuốc mới cùng sự phát triển của kỹ thuật can thiệp giúp cải thiện tính an toàn và hiệu quả của phương ph{p can thiệp mạch vành qua da ở bệnh lý này.. Mục tiêu: (1) X{c định tỷ lệ thành công thủ thuật, biến chứng thủ thuật của can thiệp mạch vành qua da ở bệnh nhân cao tuổi có hẹp th}n chung động mạch v|nh tr{i (2) x{c định tỷ lệ tử vong, biến cố tim mạch nội viện ở bệnh nhân cao tuổi có hẹp th}n chung động mạch v|nh tr{i được can thiệp mạch vành qua da..

Luận văn Bác sĩ nội trú: Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp được can thiệp động mạch vành qua da ở Bệnh viện Đa Khoa Trung ương Thái Nguyên

tailieu.vn

Có ba phương pháp để tái tưới máu cho bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp là can thiệp động mạch vành qua da ( PCI), bắc cầu nối chủ vành (CABG), dùng thuốc tiêu sợi huyết.. Can thiệp động mạch vành qua da là phương pháp hiện đại, được coi là một trong những lựa chọn hàng đầu giúp tái thông mạch máu để cứu sống bệnh nhân bị HCMVC [27].

Bài giảng Điều trị bệnh chung động mạch vành trái bằng kỹ thuật can thiệp qua da: Kết quả trước mắt, ngắn hạn và trung hạn

tailieu.vn

CAN THIỆP QUA DA:. Mục tiêu nghiên cứu. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu. Bệnh động mạch vành (ĐMV):. Bệnh thân chung ĐMV trái: 3-5% bn BMV.. Điều trị hẹp thân chung ĐMV trái vẫn còn là một thách thức:. Phẫu thuật bắc cầu: vẫn còn đƣợc đề nghị trong các khuyến cáo.. Can thiệp mạch vành qua da: đang nổi lên nhƣ liệu pháp thay thế phẫu thuật bắc cầu.. Việt Nam: cho đến nay vẫn chƣa có nghiên cứu nào đánh giá về kỹ thuật điều trị bệnh thân chung ĐMV trái bằng can thiệp qua da..

Bài giảng Điều trị bệnh thân chung động mạch vành trái bằng kỹ thuật can thiệp qua da: Kết quả trước mắt, ngắn hạn và trung hạn

tailieu.vn

CAN THIỆP QUA DA:. Mục tiêu nghiên cứu. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu. Bệnh động mạch vành (ĐMV):. Bệnh thân chung ĐMV trái: 3-5% bn BMV.. Điều trị hẹp thân chung ĐMV trái vẫn còn là một thách thức:. Phẫu thuật bắc cầu: vẫn còn đƣợc đề nghị trong các khuyến cáo.. Can thiệp mạch vành qua da: đang nổi lên nhƣ liệu pháp thay thế phẫu thuật bắc cầu.. Việt Nam: cho đến nay vẫn chƣa có nghiên cứu nào đánh giá về kỹ thuật điều trị bệnh thân chung ĐMV trái bằng can thiệp qua da..

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu sự biến đổi chỉ số tương hợp thất trái – động mạch ở người mắc bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính trước và sau can thiệp động mạch vành qua da

tailieu.vn

Đặc điểm điều trị nội khoa trước can thiệp của 2 nhóm nghiên cứu Bảng 3.10. (Năm) Chỉ số. Chỉ số r p. Đặc điểm của E a , E es và VAC sau can thiệp động mạch vành qua da 3.3.1. Sự biến đổi chỉ số E a , E es , VAC sau can thiệp động mạch vành qua da. 0,05 so với nhóm trước can thiệp. 0,05 so với nhóm sau can thiệp 7 ngày. 0,05 so với nhóm sau can thiệp 1 tháng. 0,05 so với nhóm sau can thiệp 3 tháng.. VAC sau can thiệp giảm có ý nghĩa so với trước can thiệp (p <.

Thực hành chẩn đoán và điều trị bệnh động mạch vành

tailieu.vn

Chú thích: NSTE-ACS: Hội chứng động mạch vành cấp không có ST chênh lên. Can thiệp động mạch vành qua da.. NHỒI MÁU CƠ TIM CẤP CÓ ST CHÊNH LÊN. Tiền sử đã có nhồi máu cơ tim hoặc hội chứng động mạch vành mạn. Các biện pháp tái thông động mạch vành 4.3.1. Nhồi máu cơ tim thành trƣớc. Can thiệp đ ng mạch vành thì đầu. Chỉ định can thiệp động mạch vành thì đầu.

Tỷ lệ biến chứng vết thương chọc mạch sau chụp và can thiệp động mạch vành và các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội

tapchinghiencuuyhoc.vn

TỶ LỆ BIẾN CHỨNG VẾT THƯƠNG CHỌC MẠCH SAU CHỤP VÀ CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH VÀNH VÀ. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI. Từ khóa: chụp động mạch vành, can thiệp động mạch vành, biến chứng vết thương chọc mạch, tụ máu, chảy máu, tắc mạch, giả phình mạch.. Chụp và can thiệp động mạch vành qua da ngày càng phổ biến, tuy nhiên tỷ lệ biến chứng vết thương chọc mạch còn ít được quan tâm. Tỷ lệ biến chứng của thủ thuật là tụ máu (11,5.

Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật can thiệp trong điều trị bệnh nhân có tổn thương động mạch vành tại Bệnh viện Trung ương Huế

tailieu.vn

Nghiên cứu hiệu quả của phương pháp can thiệp động mạch vành qua da trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp. Nhận xét kết quả bước đầu chụp và can thiệp động mạch vành tại bệnh viện Hữu Nghị Hà Nội trong 1 năm từ 2008-2009

Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả chụp động mạch vành qua da ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp

tailieu.vn

Hiện nay tiêu huyết khối và can thiệp động mạch vành (ĐMV) qua da là biện pháp chính trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp. Tuy nhiên, kết quả của can thiệp ĐMV còn phù thuộc vào nhiều yếu tố như thời gian tiếp cận với nhân viên y tế, thời gian vận chuyển bệnh nhân cũng như tình trạng bệnh nhân cụ thể.

Luận án Tiến sĩ Y học: Mối liên quan giữa kiểu gene giảm chức năng CYP2C19 *2, *3 và tiên lượng ở bệnh nhân được can thiệp đặt stent động mạch vành có điều trị clopidogrel

tailieu.vn

Dân số nghiên cứu gồm 650 BN được can thiệp ĐMV qua da. Bảng 3.3: Đặc điểm can thiệp mạch vành nhóm nghiên cứu N = 650 Tỉ lệ. Bảng 3.4: Kiểu gene và kiểu hình CYP2C19 *2, *3 trong nghiên cứu CYP 2C19. Các yếu tố nguy cơ tim mạch chính trong nghiên cứu được phân bố theo 3 nhóm kiểu hình (Biểu đồ 3.2). ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ NGHIÊN CỨU 4.1.1. Trong nghiên cứu của chúng tôi, tuổi trung bình là 65,2. Nghiên cứu Tuổi (năm) Giới nam.

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mối liên quan giữa kiểu Gene giảm chức năng CYP2C19 *2, *3 và tiên lượng ở bệnh nhân được can thiệp đặt Stent động mạch vành có điều trị Clopidogrel

tailieu.vn

Dân số nghiên cứu gồm 650 BN được can thiệp ĐMV qua da. Bảng 3.3: Đặc điểm can thiệp mạch vành nhóm nghiên cứu N = 650 Tỉ lệ. Bảng 3.4: Kiểu gene và kiểu hình CYP2C19 *2, *3 trong nghiên cứu CYP 2C19. Các yếu tố nguy cơ tim mạch chính trong nghiên cứu được phân bố theo 3 nhóm kiểu hình (Biểu đồ 3.2). ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ NGHIÊN CỨU 4.1.1. Trong nghiên cứu của chúng tôi, tuổi trung bình là 65,2. Nghiên cứu Tuổi (năm) Giới nam.

Kết quả can thiệp cấp cứu đặt stent graft điều trị bệnh lý động mạch chủ tại khoa phẫu thuật mạch máu, bệnh viện Chợ Rẫy

www.academia.edu

Trong quá trình theo dõi, chúng tôi ghi nhận thêm 1 trường hợp tử vong do viêm phổi vào tháng thứ 5 sau can thiệp, 1 trường hợp có biến chứng rò động mạch chủ thực quản vào tháng thứ 6 tử vong do nhiễm trùng huyết và 2 trường hợp nhồi máu cơ tim được can thiệp mạch vành qua da thành công. 70 KẾT QUẢ CAN THIỆP CẤP CỨU ĐẶT STENT GRAFT ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ ĐỘNG MẠCH CHỦ … Bảng 3.3: Tỷ lệ tử vong và các biến chứng nghiêm trọng sau hơn 30 ngày Biến chứng nghiêm trọng Số bệnh nhân ( n=35) Tỷ lệ Tử vong 7 20

Đặc điểm tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên thành sau

tailieu.vn

Tuy nhiên, vì ST chênh lên không được nhìn thấy trên ECG 12 chuyển đạo chuẩn ở 50% bệnh nhân nhồi máu thành sau nên chúng ta cần chú ý đến ST chênh lên ở các đạo trình V7 đến V9. có ST chênh lên từ V7 đến V9 sẽ cho phép phân nhóm bệnh nhân NMCT cấp này được hưởng lợi từ việc điều trị tái tưới máu cấp cứu bằng tiêu sợi huyết hoặc can thiệp mạch vành qua da tiên phát (7, 8).

Bài giảng Công nghệ mới trong can thiệp động mạch vành - PGS.TS. Hoàng Anh Tiến

tailieu.vn

Lịch sử tim mạch can thiệp và tỷ lệ tái hẹp. 1977 Andreas Gruentzig can thiệp đầu tiên trên người. Tỷ lệ tử vong tim mạch qua 40 năm PCI. Tử vong do Bệnh động mạch vành – USA 1900-2014. Nâng cao kỹ thuật can thiệp tại WOB Đức . Êkip can thiệp tim mạch Bệnh viện Trường ĐHYD Huế. Các công nghệ hỗ trợ can thiệp tim mạch. Valve Assist 2 hỗ trợ thay van động mạch chủ qua da. FFR 3D dựa vào chụp động mạch vành. Hệ thống chụp động mạch vành đồng bộ và tối ưu. So sánh những công nghệ mới của máy DSA.

Luận văn Bác sĩ nội trú: Kết quả điều trị đóng rò động mạch vành bằng dụng cụ qua da ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương

tailieu.vn

Rò động mạch vành (ĐMV) là sự nối thông bất thường giữa động mạch vành với một trong 4 buồng tim hoặc các cấu trúc kế cận khác như động mạch phổi (ĐMP), tĩnh mạch phổi, xoang vành [6]. phẫu thuật là phương pháp điều trị kinh điển cho bệnh rò động mạch vành. Vì vậy, can thiệp qua da đã được lựa chọn đầu tiên trong điều trị đóng rò động mạch vành . Đánh giá kết quả điều trị đóng rò động mạch vành bằng dụng cụ qua da ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương.. Động mạch vành phải. Nhánh nón động mạch.

Bài giảng Nghiên cứu tỷ lệ biến cố tim mạch lớn và các yếu tố tương quan sau can thiệp động mạch vành bằng stent kim loại

tailieu.vn

Mới bị tai biến mạch máu não. Tổn thương động mạch vành: tắc hoàn toàn. Đã thực hiện phẫu thuật cầu nối động mạch vành.. Các tổn thương tái hẹp sau đặt stent.. Thiết kế nghiên cứu: tiến cứu, theo dõi dọc theo thời gian. Chụp ÐMV và đánh giá tổn thương [12], [18]. Can thiệp ĐMV qua da. Chỉ định : can thiệp ĐMV theo khuyến cáo [3],[10].. Chọn lựa dụng cụ: đường kính bóng hoặc stent / đường kính động mạch = 1,0 tới 1,1 lần.. *Đặt stent:. Bước 1: Ðưa dây dẫn nhỏ qua vị trí tổn thương..