« Home « Kết quả tìm kiếm

Chỉ số khí máu động mạch


Tìm thấy 10+ kết quả cho từ khóa "Chỉ số khí máu động mạch"

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu biến đổi các chỉ số khí máu động mạch và cơ học phổi khi áp dụng nghiệm pháp huy động phế nang trong gây mê phẫu thuật bụng ở người cao tuổi

tailieu.vn

Thay đổi huyết áp trung bình ở nhóm huy động phế nang. hiện quá trình huy động phế nang. Thay đổi các chỉ số khí máu động mạch và cơ học phổi khi huy động phế nang.. Không có sự khác biệt về chỉ số SpO 2 giữa thời điểm trước và sau của các lần huy động phế nang.

Đánh giá thay đổi khí máu động mạch và điện giải đồ trong mổ ở bệnh nhân phẫu thuật tán sỏi thận qua da

tailieu.vn

Thay đổi các chỉ số trong khí máu động mạch trước và sau mổ. Thay đổi các chỉ số trong khí máu động mạch Nhóm. Nhóm Chỉ số. T1: thời điểm ngay sau mổ.. Bảng 4 cho thấy:. Chỉ số pH máu ở nhóm PT kéo dài >. 120phút ở thời điểm sau mổ khác biệt có ý nghĩa thống kê so với nhóm PT <. 60 phút và nhóm PT từ 60-120p (p <. Chỉ số HCO3- và BE ở nhóm PT kéo dài >. Chỉ số Hct máu ở nhóm PT kéo dài >. 120 phút ở thời điểm thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm PT <. Thay đổi về điện giải đồ:.

Mối liên quan giữa khí máu tĩnh mạch với khí máu động mạch ở bệnh nhân suy thận mạn tính

tailieu.vn

MỐI LIÊN QUAN GIỮA KHÍ MÁU TĨNH MẠCH VỚI KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH Ở BỆNH NHÂN SUY THẬN MẠN TÍNH. Mục tiêu: khảo sát đặc điểm khí máu tĩnh mạch (TM) bệnh nhân (BN) suy tim mạn tính (STMT) và tìm hiểu mối liên quan giữa khí máu TM và khí máu động mạch (ĐM). Đối tượng và phương pháp: 64 BN STMT điều trị nội trú tại Khoa Nội Tim mạch, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 11 - 2013 đến 4 - 2015, được xét nghiệm khí máu ĐM và khí máu TM cùng thời điểm. Kết quả: pH máu TM trung bình thấp hơn so với pH máu ĐM p <.

khí máu động mạch

www.scribd.com

ác trường hợp cần làm khí máu động mạch:1) suy hô hấp mọi nguyên nhân: tại phổi hay ngoài phổi2) suy tuần hoàn, choáng, nhiễm trùng máu (SEPSIS)3) suy thận & bệnh lý ống thận4) bệnh nội tiết: đái tháo đường nhiễm toan ceton, bệnh vỏ thượng thận, suy giáp5) hôn mê, ngộ độc6) bệnh tiêu hóa: ói, tiêu chảy, dò túi mật or ruột non, tụy tạng7) các rối loạn điện giải: tăng giảm K máu, Chlor máu8) theo dõi điều trị: oxy liệu pháp, thở máy, nuôi ăn qua đường tĩnh mạch, lọc thận,truyền dịch or truyền máu lượng

MỘT VÀI VÍ DỤ KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH

www.academia.edu

Kết quả xét nghiệm Khí máu động mạch (bệnh nhân thở khí trời, FiO2 21%) pH 7,26 pCO2 58 mmHg pO2 71 mmHg HCO3- 25 mmol/l BE -1 Đọc kết quả khí máu động mạch · Bước 1: pH = 7,26 : toan máu · Bước 2: pCO2 = 58 mmHg > 40 : toan hô hấp · Bước 3: tính bù của thận · Nếu toan hô hấp cấp, HCO3- dự đoán gần bằng HCO3- thực tế : đây là toan hô hấp cấp. 0,008 : toan hô hấp cấp · Bước 4: đánh giá P(A-a)O2 (chênh áp oxy phế nang – động mạch.

Giáo trình Phân tích khí máu động mạch

tailieu.vn

Phân Tích Khí Máu Động Mạch. Phân tích khí máu và pH, Oxy máu ( Hemoximetry). ☯Phân tích khí máu nên được làm bởi các nhân viên được huấn luyện kỹ. Nơi thực hiện:. Đánh giá: thông khí (PaCO 2. Đánh giá đáp ứng điều trị (thở oxy, thông khí cơ học). Máy phân tích khí máu hoạt động không đúng.. Điều trị bệnh nhân sai lầm khi dựa trên một kết quả phân tích một mẫu máu không thích hợp.. GIỚI HẠN VÀ GIÁ TRỊ. giới hạn và giá trỊ(tt). kết quả phân tích. ☯Kết quả phân tích có giá trị nếu:.

Bài giảng Xét nghiệm khí máu động mạch nên bắt đầu từ đâu - TS. Đỗ Ngọc Sơn

tailieu.vn

KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH. Chỉ định của xét nghiệm khí máu 2. Tiếp cận kết quả khí máu: rối loạn đơn hay kết hợp?. Xu hướng mới của xét nghiệm khí máu. Những thận trọng khi làm xét nghiệm khí máu. Suy hô hấp do mọi nguyên nhân: tại phổi hoặc ngoài phổi. Các rối loạn điện giải: tăng giảm kali, chlor máu. Sách về khí máu. Website về khí máu. Động cơ đọc kết quả khí máu. chính xác các rối loạn thăng bằng toan kiểm và không cần phải hướng dẫn thêm về đọc kết quả khí máu. động mạch..

Theo dõi khí máu động mạch trong thở máy (Ths Bs Vũ Đình Thắng)

tailieu.vn

Theo dõi khí máu động mạch trong thở máy. Khí máu ĐM với tình trạng toan kiềm. Khí máu ĐM với tình trạng suy HH. TD KMĐM trong khi thở máy:. Ảnh hưởng của thở máy với thông khí. Ảnh hưởng của thở máy trên oxy hóa máu. Điều chỉnh máy thở theo KMĐM. Thông khí PaCO 2 35 - 45 mmHg 32 - 42 mmHg. KMĐM và tình trạng toan kiềm. BN thở máy Æ chỉ cần đạt PaO 2 >. Phương trình khí phế nang:. PAO 2 = (P B – P H 2 O) x FiO 2 – PaCO 2 /R. Khi thở máy phải cộng thêm AL TB đường thở vào P B.

Một số yếu tố liên quan đến thay đổi khí máu động mạch và điện giải đồ trong mổ ở bệnh nhân tán sỏi thận qua da

tailieu.vn

MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN THAY ĐỔI. KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH VÀ ĐIỆN GIẢI ĐỒ TRONG MỔ Ở BỆNH NHÂN TÁN SỎI THẬN QUA DA. Từ khóa: Tán sỏi thận qua da, điện giải đồ, khí máu động mạch, yếu tố liên quan.. Mục tiêu của nghiên cứu nhằm mô tả một số yếu tố liên quan đến sự thay đổi khí máu động mạch và điện giải đồ trong mổ ở bệnh nhân tán sỏi thận qua da.

Nghiên cứu biến đổi khí máu động mạch ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính được thông khí nhân tạo không xâm nhập hai mức áp lực dương

tailieu.vn

NGHIÊN CỨU BIẾN ĐỔI KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH Ở BỆNH NHÂN. THÔNG KHÍ NHÂN TẠO KHÔNG XÂM NHẬP HAI MỨC ÁP LỰC DƯƠNG. Mục tiêu: đánh giá biến đổi khí máu động mạch ở bệnh nhân (BN) đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) được thông khí nhân tạo không xâm nhập hai mức áp lực dương..

khí máu ĐM

www.scribd.com

XÉT NGHIỆM KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH TS. Đỗ Ngọc SơnKhoa Cấp cứu –Bệnh viện Bạch Mai NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂU? Nội dung 1.Chỉ định của xét nghiệm khí máu2.Khái niệm cơ bản3.Tiếp cận kết quả khí máu: rối loạn đơn hay kết hợp?

Bài giảng Những điều cần lưu ý khi lấy máu làm khí máu

tailieu.vn

NH ỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý KHI LẤY MÁU LÀM KHÍ MÁU. L Ấ Y MÁU ĐỘNG MẠCH. MẪU MÁU ĐỘNG MẠCH. Vị trí lấy máu: Có thể lấy máu ở bất kỳ động mạch nào.. Việc lựa chọn vị trí lấy máu tùy thuộc vào sự thành thạo của người thực hiện, sự thoải mái của bệnh nhân và độ an toàn.. Động mạch lý tưởng để lấy máu phải:. Tiêm truyền: Hiếm khi tiêm truyền động mạch. Nếu có thì phải hết sức chú ý tránh lấy máu để đo khí máuđộng mạch phía dưới chỗ tiêm truyền.

Nhồi máu động mạch não giữa kèm theo nhồi máu động mạch não sau cùng bên - Giới thiệu của bệnh

tailieu.vn

NHỒI MÁU ĐỘNG MẠCH NÃO GIỮA KÈM THEO. NHỒI MÁU ĐỘNG MẠCH NÃO SAU CÙNG BÊN. Nhồi máu động mạch (NMĐM) não giữa kèm theo NMĐM não sau hiếm gặp. Trong số 75 trường hợp NMĐM não giữa được phẫu thuật mở sọ giải ép, chúng tôi gặp 2 trường hợp có kèm theo NMĐM não sau cùng bên. Giới thiệu bệnh án và điểm tài liệu về NMĐM não giữa kèm theo NMĐM não sau cùng bên là mục đích nghiên cứu của đề tài.. Từ khóa: Nhồi máu động mạch não giữa. Nhồi máu động mạch não sau..

Nghiên cứu chẩn đoán bệnh động mạch chi dưới ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 bằng chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân - cánh tay và siêu âm Doppler mạch máu

tailieu.vn

Độ tương thích của chỉ số ABI với siêu âm Doppler mạch máu hai chi dưới ỉrong chẩn đoán bệnh ĐMCD ờ bệnh nhân đái tháo đương type 2. So sánh chỉ số ABI trung bình giữa 2 mức độ tổn thương hẹp và không hẹp đông mạch chi dưới qua két quả sĩẽu ảm. Hình ảnh siêu âm. Độ tương thích giữa chỉ số ABi với siêu âm Doppler mạch máu hai chi dưới . '■"--•Siêu âm. Hẹp động mạch Khòng hẹp động mach. Tỉ lệ bệnh nhân ĐTĐ type 2 có BĐMCD được chẩn đoản bằng chỉ số ABI ỉà 21,8%.

Đặc điểm một số chỉ số cứng động mạch ở phi công quân sự Việt Nam

tailieu.vn

Mối liên quan SI với tình trạng BMI (Kiểm định phi tham số Kruskal-Wallis với các nhóm độc lập, kết quả phân bố SI không khác biệt giữa các nhóm tình trạng BMI khác nhau với p=0,657). Mối liên quan các chỉ số cứng động mạch với rối loạn lipid máu Chỉ số cứng động mạch. Tình trạng lipid máu Không rối loạn lipid máu p. Rối loạn lipid máu (n=153).

Giáo trình Theo dõi khí máu động mạch trong thở máy

tailieu.vn

Khớ mỏu động mạch (KMĐM) cú thể cho ta biết về tỡnh trạng toan kiềm, tỡnh trạng thụng khớ, tỡnh trạng oxy húa mỏu của cơ thể. Theo dừi oxy húa mỏu động mạch cú thể dựa vào KMĐM, SpO 2 và biểu hiện lõm sàng 1.1 Khớ mỏu động mạch và tỡnh trạng toan kiềm:. (PB 630 mmHg) Thụng khớ PaCO2 35 - 45 mmHg (TB mmHg Oxy húa mỏu PaO2 80 - 100 mmHg 60 - 80 mmHg. Diễn đạt bằng pH, [H+] và pH thay đổi nghịch chiều.

Mối liên quan giữa chỉ số tương hợp thất trái - động mạch với đặc điểm tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính

tailieu.vn

MỐI LIÊN QUAN GIỮA CHỈ SỐ TƯƠNG HỢP THẤT TRÁI - ĐỘNG MẠCH VỚI ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH. Mục tiêu: khảo sát mối liên quan giữa chỉ số tương hợp thất trái - động mạch (VAC) và các thành phần: độ đàn hồi động mạch (ĐM) (Ea), độ đàn hồi thất trái cuối tâm thu (Ees) với đặc điểm tổn thương động mạch vành (ĐMV) ở bệnh nhân (BN) bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (BTTMCBMT). Tính chỉ số VAC bằng phương pháp siêu âm tim.

Nghiên cứu đặc điểm chỉ số tương hợp thất trái - động mạch ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính

tailieu.vn

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM CHỈ SỐ TƯƠNG HỢP THẤT TRÁI - ĐỘNG MẠCH Ở BỆNH NHÂN BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ. Mục tiêu: kh ả o sát ch ỉ s ố t ươ ng h ợ p th ấ t trái - độ ng m ạ ch (Ventricular arterial coupling:. VAC) và các thành phần của chỉ số này: độ đàn hồi động mạch (arterial elastance: Ea), độ đàn h ồ i th ấ t trái cu ố i tâm thu (End systolic elastance: Ees) ở b ệ nh nhân (BN) b ệ nh tim thi ế u máu c ụ c bộ mạn tính (BTTMCBMT).

Nghiên cứu biến đổi một số chỉ số hình thái và huyết động tĩnh mạch đầu đường thông động tĩnh mạch ở bệnh nhân suy thận mạn tính chạy thận nhân tạo chu kỳ

tailieu.vn

Bên tay lành không xác định được chỉ số này ở TM.. Các van TM có ở TM chi, không có van ở TM nhỏ, TM từ não hoặc từ các tạng. Chính sự khác nhau về cấu trúc này dẫn đến huyết động ở hệ TM và động mạch sẽ khác nhau. Sau khi BN tạo cầu nối động TM, phần TM sẽ bị động mạch hóa do dòng máu động mạch qua TM với tốc độ mạnh hơn, lượng oxy trong máu nhiều hơn.. Mối liên quan giữa vữa xơ, vôi hóa với một số chỉ số hình thái, huyết động TM đầu đƣờng thông động TM ở nhóm BN nghiên cứu..

So sánh tỷ lệ biến cố chảy máu, tỷ lệ bỏ thuốc và ảnh hưởng trên một số chỉ số hóa sinh máu giữa ticagrelor với clopidogrel trên bệnh nhân bị bệnh động mạch chi dưới

tailieu.vn

Nguy cơ chảy máu, tỷ lệ bỏ thuốc và ảnh hưởng trên nồng độ một số chỉ số hóa sinh máu của ticagrelor tương đương với clopidogrel trên bệnh nhân bị bệnh động mạch chi dưới..