« Home « Kết quả tìm kiếm

Cơ chế hở van hai lá


Tìm thấy 11+ kết quả cho từ khóa "Cơ chế hở van hai lá"

Luận văn Thạc sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số xét nghiệm và siêu âm - Doppler của bệnh nhân hở van hai lá mạn tính

tailieu.vn

Tình hình bệnh lý hở van hai trên thế giới và Việt Nam. Đặc điểm siêu âm - Doppler trong bệnh lý van hai . Chẩn đoán bệnh nhân hở van hai trên siêu âm. Xác định chế gây ra hở van hai .. Đánh giá mức độ hở van hai .. Đánh giá những ảnh hưởng do hở van hai gây nên.. Hình thái và sự di động của van hai bình thường.. Xác định chế gây hở hai . Xác định chế gây hở van hai theo Carpentier:. van hai đến vị trí nào trong nhĩ trái.

Các biện pháp điều trị bệnh hở van hai lá

tailieu.vn

Nếu bạn bị sa van hai mà có hở van thì phải đi khám bệnh thường xuyên để các bác sĩ kiểm tra và làm các xét nghiệm theo dõi cần thiết.

Một số điều cần biết về bệnh hở van hai lá

tailieu.vn

Siêu âm tim: mức độ hở van hai (dựa trên kích thước dòng phụ ngược) và chức năng thất T (EF vượt quá mức bình thường khi còn bù, EF. <60% khi hở van hai nặng ® suy thất T).. Thông tim: sóng v của đường biểu diễn áp lực mao mạch phổi bít, thất T đồ biết mức độ hở van hai và EF của thất T.. Dự phòng viêm nội tâm mạc.. Phẫu thuật (sửa van được ưa thích hay hơn thay van). Hở van hai cấp tính hoặc có triệu chứng.. Hở van hai không triệu chứng với thất T mất bù (EF <.

Dây chằng nhân tạo trong sửa van hai lá ở trẻ em

tailieu.vn

Tiếp cận van hai qua đường mở vách liên nhĩ.. Tổn thương hở van hai bẩm sinh do nhiều chế: mô van dầy, dây chằng dầy. sa nhiều van trước vùng A2, A3 do thiếu dây chằng A2 (hình 3.2B) và dài dây chằng A3(hình 3.2A). vòng van giãn nhiều. Van ba hở do giãn vòng van.. Hình ảnh tổn thương van hai trong mổ:. Tổn thương hở van hai trong mổ A: Siêu âm vùng A3 do dài dây chằng (mũi tên).. B: Siêu âm vùng A2 do thiếu dây chằng (mũi tên.

Cập nhật điều trị và chẩn đoán bệnh van hai lá ACC/AHA 2020

www.academia.edu

luận về nguy cao khi phẫu thuật và cá thể hoá từng bệnh nhân HỞ VAN HAI Bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ MR nguyên phát, TTE được chỉ định để đánh giá bản về kích thước và chức năng thất trái, thất phải, kích thước nhĩ trái, áp lực động mạch phổi, chế và mức độ nghiêm trọng của hở hai nguyên phát (Giai đoạn A đến D) Những bệnh nhân có hở hai nguyên phát, khi TTE cung cấp nhũng thông tin không đầy đủ hoặc không phù hợp, TÊ được chỉ định để đánh giá độ nặng, chế của hở hai , chức

Bệnh hẹp van hai lá

tailieu.vn

Nong van hai qua da = thay van nếu số điểm cho van <. 8, hở van hai rất nhẹ, không rung nhĩ hoặc không có huyết khối nhĩ T

Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân thay van hai lá cơ học có bảo tồn lá sau tại Bệnh viện Trung ương Huế

tailieu.vn

Tổn thương van hai ghi nhận 89,7% xơ dày van. Hở van 3 mức độ vừa và nặng kèm theo ở 56,2% bệnh nhân nghiên cứu. Kết luận: Bệnh nhân bệnh van hai được phẫu thuật thay van hai học có bảo tồn sau thường đến viện muộn khi biểu hiện suy tim đã rõ và tình trạng giãn nhĩ trái, tăng áp lực động mạch phổi và rung nhĩ cao. Từ khóa: van hai , thay van hai , van sau.

Kết quả phẫu thuật thay van hai lá do hẹp bằng van nhân tạo cơ học ATS tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

tailieu.vn

Khám lâm sàng khi vào viện hầu hết có tiếng rung tâm trương ở mỏm (89,5%) rất đặc trưng của hẹp van hai [1], số ít bệnh nhân do van dày dính quá mức gây hạn chế di chuyển, không nghe được. Bên cạnh đó có 35,5% tiếng thổi tâm thu mỏm do hở van hai kết hợp (bảng 1), vì tổn thương do thấp thường kết hợp giữa hẹp và hở, tuy nhiên nhóm bệnh nhân của chúng tôi chỉ lấy những bệnh nhân hẹp van hai là chủ yếu, do đó hở chỉ ở mức độ nhẹ hoặc vừa.

Phẫu thuật nội soi hoàn toàn sửa van hai lá: những kinh nghiệm ban đầu tại Bệnh viện E

tapchinghiencuuyhoc.vn

Những bệnh nhân hở van hai đơn thuần, có chỉ định phẫu thuật sửa van theo Guidelines ACC/AHA 2014. 5 Nghiên cứu loại trừ các trường hợp tổn thương hẹp van hai phối hợp, hở van do sa hai van hoặc viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, kèm theo phẫu thuật maze hoặc sửa van ba .

Đánh Giá Kết Quả Sớm Phẫu Thuật Thay Van Hai Lá Cơ Học Đơn Thuần Tại Trung Tâm Tim Mạch Bệnh Viện e

www.academia.edu

ACC/AHA Trong số 111 bệnh nhân có chỉ định thay VHL ĐẶT VẤ ĐỀ học đơn thuần tại TTTM bệnh viện E, chúng tôi chia Thấp tim và bệnh van tim do thấp là bệnh tim thường làm 3 nhóm bệnh có sinh lí bệnh khác nhau để so gặp nhất ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt sánh 1 số đặc điểm: Nhóm 1: Hẹp van hai (HHL) Nam.8 Tổn thương thường gặp nhất trong bệnh van là chính, hở van hai (HoHL. ¼, tạm gọi là nhóm tim do thấp là van hai (VHL), trong đó nhiều bệnh HHL. nhóm 2: hẹp hở van hai

Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật sửa van hai lá tại Bệnh viện Quân Y 103

tailieu.vn

BN đượ c ph ẫ u thu ậ t s ử a van, đ ánh giá siêu âm th ự c qu ả n trong m ổ. Sau m ổ , đ ánh giá đ i ề u tr ị h ồ i s ứ c, h ậ u ph ẫ u và theo dõi các bi ế n ch ứ ng.. Đặ c đ i ể m BN tr ướ c m ổ. Tu ổ i trung bình th ấ p nh ấ t 32 tu ổ i, l ớ n nh ấ t 75 tu ổ i). B ả ng 1: Đặ c đ i ể m tr ướ c m ổ. NYHA I, IV NYHA II NYHA III. Siêu âm tim. Mức độ hở VHL trên siêu âm n. B ả ng 2: Nguyên nhân hở van hai .. Nguyên nhân h ở van hai S ố BN T ỷ l ệ. B ả ng 3: Tổn thương trên siêu âm..

HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ

www.scribd.com

hợp các chếCƠ CHẾ HỞ VAN ĐMCCƠ CHẾ HỞ VAN ĐMCHỞ VAN ĐMC MẠN TÍNHSINH LÝ BỆNHSINHLÝBỆNHHỞ CHỦ MẠN TÍNH Bình thường HoC mạn còn bù HoC mạn mất bù Ngay sau khi thay van From Carabello BA. 1986, pp 99-101TRIỆU CHỨNG NĂNGKhông có triệu chứng trong khoảng thời giandài (#10 năm)Có triệu chứng khi tim đã lớn và rối loạn chứcnăng thất đáng kể.

Những đặc điểm hậu phẫu cần lưu ý trong phẫu thuật hở van 2 lá với phân suất tống máu giảm (EF ≤ 60%)

tailieu.vn

Từ khóa: hở van 2 với phân suất tống máu giảm, nguyên phát, kết quả sớm, bệnh viện Chợ Rẫy. Hở van hai là một bệnh lý tim mạch khá thường gặp, chiếm tỉ lệ khoảng 2% dân số chung. Hở van hai được định nghĩa là tình trạng phụt ngược dòng máu từ thất trái về nhĩ trái trong thời kỳ tâm thu. Bộ máy van 2 gồm nhiều thành phần bao gồm van, hệ thống dây chằng, nhú và vòng van. Bất thường một trong những cấu trúc này sẽ gây ra tổn thương bệnh lý của van 2 [7].

Bệnh sa van hai lá

tailieu.vn

Bệnh sa van hai . Nói đến sa van hai không phải ai cũng đều biết tới. Vậy sa van hai là gì? Nguyên nhân nào dẫn đến chứng bệnh này và biểu hiện và điều trị nó như thế nào?. Sa bất kỳ phần nào của van hai hoặc điểm áp của hai van xa hơn mặt phẳng van hai trên mặt cắt cạnh ức dọc (siêu âm tim).. Có thể bị chẩn đoán quá lố trên mặt cắt bốn buồng.. Kinh điển: van dài.. Không kinh điển: van không dài.. Nguyên nhân. Tổn thương nhầy trên bộ máy van hai ..

Kết quả phẫu thuật thay van hai lá ít xâm lấn có nội soi hỗ trợ qua đường ngực phải

tapchinghiencuuyhoc.vn

KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THAY VAN HAI ÍT XÂM LẤN CÓ NỘI SOI HỖ TRỢ QUA ĐƯỜNG NGỰC PHẢI. Phẫu thuật van hai ít xâm lấn mới được triển khai tại Việt Nam, do vậy các dữ liệu về kết quả theo dõi bệnh nhân sau khi ra viện còn hạn chế. Mục đích nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả sớm và trung hạn của phẫu thuật thay van hai ít xâm lấn có nội soi hỗ trợ qua đường ngực phải tại viện tim mạch, Bệnh viện Bạch Mai.

Bài giảng Kết quả bước đầu điều trị tiêu sợi huyết cho bệnh nhân kẹt van hai lá nhân tạo cơ học do huyết khối tại bệnh viện tim Hà Nội

tailieu.vn

KẾT QUẢ BƢỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ TIÊU SỢI HUYẾT CHO BỆNH NHÂN KẸT VAN HAI . NHÂN TẠO HỌC DO HUYẾT KHỐI TẠI BỆNH VIỆN TIM HÀ NỘI. Thấp tim là nguyên nhân chủ yếu gây tổn thƣơng van tim ở VN, số lƣợng bệnh nhân có nhu cầu thay van tim rất lớn.. Đây là những van thế hệ mới, có nhiều ƣu điểm về mặt huyết động (chênh áp qua van thấp, tỷ lệ huyết khối bám van thấp...).. Dù VNTCH đã đƣợc cải tiến nhiều, huyết khối bám van nhân tạo vẫn gặp trên lâm sàng, đặc biệt.

Kết quả sớm phẫu thuật tái tạo van động mạch chủ hai lá van bằn màng ngoài tim tự thân

tapchinghiencuuyhoc.vn

Kiểu hình van ĐMC hai van thực thụ (type 0 - Hình1A) có hai mép van chia ĐMC thường thành hai phần cân đối nhau chỉ chiếm tỷ lệ 7% các trường hợp. 13 Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ van ĐMC hai van thực thụ (type 0) chiếm tỷ lệ 33,3% (Bảng 3). Van ĐMC hai van thường gây ra hẹp van ĐMC và/hoặc hở van ĐMC sớm ở độ tuổi 50, có thể sớm hơn từ những năm 20 tuổi.

Bệnh van tim

www.academia.edu

Siêu âm Doppler màu: giúp chẩn đoán xác định và chẩn đoán mức độ hở van động mạch chủ. 6 - Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn (ít gặp hơn trong thể hẹp hai đơn thuần) thường gặp trong hẹp hai phối hợp với hở van hai hoặc hở van động mạch chủ. Hở hai kết hợp với tổn thương các van khác (hẹp van động mạch chủ, hở van động mạch chủ, hở van ba . 12 HỞ VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ TS. Trình bày nguyên nhân của hở van động mạch chủ.

Phụ nữ và bệnh van tim

tailieu.vn

Hở van hai trong quá trình mang thai thường do thấp tim hay sa van hai . Vì sức cản của mạch máu hệ thống giảm đi một cách đáng kể trong quá trình mang thai làm giảm chức năng của thất trái, do vậy hở van hai dung nạp tốt cho dù là hở van hai mức độ nhiều.. Hẹp van động mạch chủ: Hẹp van động mạch chủ trong quá trình. mang thai hầu hết là do bẩm sinh. Hẹp van động mạch chủ do thấp tim ít gặp hơn và thường kết hợp với bệnh van hai .

Bài giảng Bệnh van tim - Ts.Bs.Trần Kim Sơn

tailieu.vn

BỆNH VAN TIM. 2017 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With. HẸP VAN 2 . Hẹp van hai thường gặp ở VN.. 70% bệnh hẹp van hai có tiền sử thấp khớp.. Hẹp van hai (bẩm sinh): van hai hình dù.. PHÂN ĐỘ HẸP VAN 2 . Bình thường diện tích lỗ van hai : 4 - 6 cm2. HỞ VAN HAI . Nguyên nhân hở van hai cấp. Nguyên nhân hở van hai mạn:. Chỉ định phẫu thuật hở van 2 .