« Home « Kết quả tìm kiếm

Cơ sở dữ liệu Trong Microsoft .NET Framework phần 2


Tìm thấy 14+ kết quả cho từ khóa "Cơ sở dữ liệu Trong Microsoft .NET Framework phần 2"

Cơ sở dữ liệu Trong Microsoft .NET Framework phần 2

tailieu.vn

Đối tượng System.Data.IDbTransaction, mô tả phiên giao dịch mà câu lệnh được đưa vào đó (xem tài liệu .NET Framework SDK để biết thêm chi tiết về phiên giao dịch).. Một khi bạn đã cấu hình đối tượng câu lệnh thì có nhiều cách để thực thi nó, tùy thuộc vào bản chất của câu lệnh, kiểu dữ liệu do câu lệnh trả về, và bạn muốn xử lý dữ liệu theo định dạng nào.. Để thực thi một câu lệnh như INSERT, DELETE, hoặc CREATE TABLE (không trả về dữ liệu trong sở dữ liệu), bạn hãy gọi ExecuteNonQuery.

Cơ sở dữ liệu Trong Microsoft .NET Framework phần 1

tailieu.vn

Chương 10 : sở dữ liệu. Mỗi loại data-source được hỗ trợ thông qua một data-provider (bộ cung cấp dữ liệu). Bảng 10.1 liệt kê các hiện thực data- provider trong .NET.. Bảng 10.1 Các hiện thực data-provider trong .NET Framework Data-. Framework Data Provider. Cung cấp kết nối đến mọi data-source có hiện thực giao diện ODBC. Các lớp data-provider nằm trong không gian tên System.Data.Odbc và có tiền tố Odbc.. .NET Framework Data Provider.

Cơ sở dữ liệu Trong Microsoft .NET Framework phần cuối

tailieu.vn

Hình 10.19 Chọn Microsoft OLE DB Provider for SQL Server. Chọn sở dữ liệu Northwind (xem hình 10.20). Hình 10.20 Chọn sở dữ liệu Northwind. Trong cửa sổ Standard Report Expert, chọn bảng Categories và Products cho bản báo cáo của chúng ta (xem hình 10.21). The image part with relationship ID rId9 was not found in the file.. Hình 10.21 Chọn bảng Categories và Products. Trong thẻ Links của hộp thoại Standard Report Expert, giữ nguyên các mặc định như hình 10.22.

Attach cơ sở dữ liệu trong Microsoft SQL Server 2008

tailieu.vn

Attachco sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2008. Attach sở dữ liệu trong Microsoft SQL Server 2008 Bài viết này sẽ minh họa các phương pháp sử dụng khác nhau của mệnh đề “For Attach” nhằm vượt qua những điểm hạn chế gặp phải khi sử dụng sp_attach_db và sp_attach_single_file_db.. Trong SQL Server 7.0, Microsoft đã giới thiệu hai thủ tục lưu trữ hệ thống là. sp_attach_db và sp_attach_single_file_db, giúp các nhà. quản trị sở dữ liệu thuận tiện hơn khi thực hiện các tác vụ sau:.

Cơ sở dữ liệu Trong Microsoft .NET Framework phần 4

tailieu.vn

V V Bạn muốn thu lấy hay chèn dữ liệu vào một tài liệu Microsoft Excel bằng ADO.NET.. Sử dụng ODBC .NET provider kết hợp với Microsoft Excel ODBC Driver.. Tuy nhiên, bạn có thể sử dụng Microsoft Excel ODBC Driver (được cài đặt mặc định cùng với Excel) kết hợp với ODBC .NET provider (đi kèm với .NET Framework 1.1 và Visual Studio .NET 2003).. Trong chuỗi kết nối, bạn cần chỉ định driver mà bạn đang sử dụng và tên file Excel. Thay vì sử dụng bảng, bạn chọn hay chèn dựa vào tên sheet.

Cơ sở dữ liệu Trong Microsoft .NET Framework phần 3

tailieu.vn

Thư viện lớp .NET Framework không có chức năng tìm các SQL Server chưa biết. Hình 10.1 Chọn Microsoft SQLDMO Object Library trong hộp thoại Add Reference Nếu không có Visual Studio .NET, bạn hãy sử dụng Type Library Importer (tlbimp.exe) để tạo một Interop Assembly cho file sqldmo.dll (thường nằm trong thư mục \Program Files\Microsoft SQL Server\80\Tools\Binn).. Để có thể chạy được dự án này, bạn cần phải cài đặt SQL Server Service Pack 2 hoặc mới hơn..

Chương 3: Truy cập cơ sở dữ liệu với NET

tailieu.vn

Các ví dụ trong chương này chúng ta dùng sở dữ liệu Northwind, được cài đặt chung với các ví dụ của .NET Framework SDK:. uid=QSUser - Tham số này mô tả người dùng sở dữ liệu. .NET SDK là một bộ các sở dữ liệu giống nhau, và user/password này được liên kết và được thêm vào trong quá trình cài đặt các ví dụ .NET. database=Northwind - Cái này mô tả loại dữ liệu để kết nối - mỗi tiến trình SQL Server có thể đưa ra một vài loại dữ liệu khác nhau..

Giáo trình Microsoft SQL Server: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu

tailieu.vn

Câu lệnh SELECT: Lấy dữ liệu từ bảng (table) trong sở dữ liệu.. select_list: Xác định các cột đ−ợc lựa chọn lấy dữ liệu. Để chọn dữ liệu. sở dữ liệu. Tên_bảng = [[Tên_cơ sở_dữ_liệu.]Chủ_cơ_sở_dữ_liêu.]{Tên_bảng}. WHERE: Xác định các điều kiện để lựa chọn dữ liệu trong câu lệnh..

Bài giảng Lập trình .Net với VB.NET - Chương 8: Lập trình cơ sở dữ liệu với ADO.Net

tailieu.vn

Các lợi ích củ a ADO.Net. q Được thiết kế cho dữ liệu không kết nối.. q Nằm trong nội tại .Net Framework nên dễ dàng trong việc sử dụng ngôn ngữ để phát triển.. q ADO dựa trên sở dữ liệu quan hệ.. q XML dựa trên sở dữ liệu phân cấp.. q ADO.Net kết hợp hai công nghệ này lại với nhau.. q .Net Data Provider cho phép truy cập các nguồn dữ liệu xác định:. q System.Data.OleDb dùng truy cập bất kỳ nguồn dữ liệu nào hỗ trợ OLE DB. q Dùng đối tượng Connection. q Dùng đối tượng Command. q Dùng đối tượng

Hướng dẫn cài đặt hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2005

www.scribd.com

Hướng dẫn cài đặt hệ quản trị sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2005 (Express Edition) SQL Server 2005 có nhiều phiên bản khác nhau, trong đó bản Express là bản thấp nhất, được Microsoft cung cấp miễn phí cho người dùng với mục đích học tập và ứng dụng vào những ứng dụng nhỏ, không yêu cầu cao về các tính năng khác ngoài việc lưu trữ và xử lý đơn giản. Ổ cứng còn trống tối thiểu 525 MB Bộ cài đặt: o 1.

Lập Trình Cơ Sở Dữ Liệu Với CSharp- P2

tailieu.vn

Bạn kết nối tới một sở dữ liệu Oracle sử dụng một đối tượng OleDbConnection với một chuỗi kết nối với khuôn dạng sau đây:. username: chỉ rõ tên của người sử dụng sở dữ liệu . Password: chỉ rõ mật khẩu cho người sử dụng sở dữ liệu.. ID người sử dụng là SCOTT với một mật khẩu là TIGER là mặc định cho sự truy cập một trong số những sở dữ liệu ví dụ đi cùng Oracle.

Truy vấn cơ sở dữ liệu

www.scribd.com

Trong trường hợp này, việc biên dịch lại quy trình và bắt buộc mộtkế hoạch thực hiện mới có thể cải thiện hiệu suất.Các loại thủ tục được lưu trữ- Đã xác định người dùngThủ tục do người dùng xác định có thể được tạo trong sở dữ liệu do ngườidùng xác định hoặc trong tất cả sở dữ liệu hệ thống ngoại trừ sở dữ liệuTài nguyên.

Dịch vụ Web XML và Remoting Microsoft .NET Framework phần 1

tailieu.vn

Ví dụ, phương thức web (hỗ trợ giao dịch) dưới đây sẽ xóa các bản ghi trong một sở dữ liệu và rồi hủy bỏ phiên giao dịch này. Để sử dụng đoạn mã này, bạn phải thêm một tham chiếu đến System.EnterpriseServices.dll.. using System.EnterpriseServices;. Tác vụ này sẽ tự động được. đăng ký như một phần trong phiên giao dịch.. Gọi một phương thức nào khác.. Nếu không có lỗi xảy ra, các thay đổi trong sở dữ liệu. sẽ được commit ở đây khi phương thức này kết thúc.. Hủy bỏ phiên giao dịch..

Dịch vụ Web XML và Remoting Microsoft .NET Framework phần 2

tailieu.vn

Trong trường hợp này, mỗi client sẽ có một đối tượng khả-truy-xuất-từ-xa của chính nó, và tất cả các đối tượng này sẽ thuộc về miền ứng dụng của host.. Hình 12.3 Sử dụng một lớp khả-truy-xuất-từ-xa. Bước đầu tiên là tạo lớp khả-truy-xuất-từ-xa. Ví dụ, lớp khả-truy-xuất-từ-xa dưới đây trả về một DataSet. với cách này, một client có thể truy xuất thông tin từ sở dữ liệu mà không phải trực tiếp kết nối đến sở dữ liệu phía server.. using System.Data;. using System.Data.SqlClient;.

Lập trình Mạng Microsoft .NET Framework phần 1

tailieu.vn

Sử dụng phương thức tĩnh DownloadFile của lớp System.Net.WebClient.. .NET Framework cung cấp vài chế dùng để gửi dữ liệu thông qua HTTP. Một trong những cách dễ nhất là sử dụng lớp System.Net.WebClient. Nó cung cấp những phương thức mức-cao như DownloadFile và UploadFile. Các phương thức này không có sự hỗ trợ nội tại nào cho giao tiếp bất đồng bộ, hay xác thực.

Windows Form Microsoft .NET Framework phần 1

tailieu.vn

Microsoft .NET Framework chứa một tập phong phú các lớp dùng để tạo các ứng dụng dựa-trên-Windows truyền thống trong không gian tên System.Windows. Các lớp này có phạm vi từ các phần bản như các lớp TextBox, Button, và MainMenu đến các điều kiểm chuyên biệt như TreeView, LinkLabel, và NotifyIcon.

Lập trình Mạng Microsoft .NET Framework phần cuối

tailieu.vn

Ví dụ, nếu client chỉ đọc đến khối dữ liệu thứ ba thì ngắt kết nối, server sẽ thiết lập một biến thành viên luận lý có tên là fileStop để báo cho callback không gửi dữ liệu nữa.. using System;. using System.Net;. using System.Net.Sockets;. using System.IO;. Kích thước một khối dữ liệu (2 KB).. Bộ đệm dùng để chứa dữ liệu.. Dùng để đọc dữ liệu từ một file.. Dấu hiệu ngừng gửi dữ liệu.. networkStream = client.GetStream();. Console.WriteLine(ID + ": Connection completed.");.

Windows Form Microsoft .NET Framework phần cuối

tailieu.vn

Để có thể nhận dữ liệu được rê đến, điều kiểm phải có thuộc tính AllowDrop là true. Điều kiểm này sẽ nhận sự kiện DragEnter khi chuột rê dữ liệu lên nó.

Windows Form Microsoft .NET Framework phần 4

tailieu.vn

Lưu trữ tất cả các thông tin bản địa đặc thù trong các file resource (các file này sẽ được biên dịch thành Satellite Assembly).. .NET Framework hỗ trợ sự bản địa hóa (localization) thông qua việc sử dụng file resource. Ý tưởng bản là lưu trữ các thông tin bản địa đặc thù (chẳng hạn, phần text của một Button) trong một file resource. Sau đó, bạn có thể tạo nhiều file resource cho nhiều bản địa khác nhau rồi biên dịch chúng thành Satellite Assembly.

Công cụ của .NET phần cuối

tailieu.vn

A.13 Xây dựng website quản trị sở dữ liệu với ASP.NET Maker 1.1. ASP.NET Maker là một bộ sinh mã rất mạnh nhưng lại rất dễ sử dụng, giúp bạn nhanh chóng tạo các trang quản trị ASP.NET (ngôn ngữ C# hay VB.NET) từ một nguồn dữ liệu (các sở dữ liệu được hỗ trợ: Microsoft Access, Microsoft SQL Server, Oracle, bất kỳ sở dữ liệu nào với kết nối ADO hay ODBC).