« Home « Kết quả tìm kiếm

Công thức bào chế viên Felodipin


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Công thức bào chế viên Felodipin"

Xây dựng công thức bào chế viên Felodipin giải phóng kéo dài theo cơ chế bơm thẩm thấu kéo - đẩy

tailieu.vn

XÂY DỰNG CÔNG THỨC BÀO CHẾ VIÊN FELODIPIN. GIẢI PHÓNG KÉO DÀI THEO CƠ CHẾ BƠM THẨM THẤU KÉO - ĐẨY. Mục tiêu: xây dựng công thức bào chế viên felodipin giải phóng kéo dài (GPKD) theo cơ chế bơm thẩm thấu kéo - đẩy. Đối tượng và phương pháp: viên felodipin 5 mg GPKD theo cơ chế bơm thẩm thấu kéo - đẩy được bào chế bằng phương pháp dập viên 2 lớp, sau đó bao màng bán thấm cellulose acetat và khoan miệng giải phóng dược chất bằng tia laser.

Tối ưu hóa công thức bào chế viên nén Trimetazidin dihydroclorid giải phóng kéo dài

tailieu.vn

TỐI ƢU HÓA CÔNG THỨC BÀO CHẾ VIÊN NÉN. TRIMETAZIDIN DIHYDROCLORID GIẢI PHÓNG KÉO DÀI. Mục tiêu: tối ưu hóa công thức viên nén trimetazindin dihydroclorid (TMZD) giải phóng kéo dài (GPKD). Phương pháp: bào chế viên nén bằng phương pháp dập thẳng. thiết kế thí nghiệm và tối ưu hóa công thức bào chế viên nén TMZD GPKD bằng phần mềm Moddle 8.0 và INForm 3.1. Kết quả: tỷ lệ.

Thiết lập công thức bào chế viên nén Clopidogrel 75 mg tương đương độ hòa tan với viên đối chiếu plavix®

tailieu.vn

Giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học Euréka lần thứ 21 năm 2019 Kỷ yếu khoa học THIẾT LẬP CÔNG THỨC BÀO CHẾ VIÊN NÉN CLOPIDOGREL 75 MG TƯƠNG. ĐƯƠNG ĐỘ HÒA TAN VỚI VIÊN ĐỐI CHIẾU PLAVIX®. Đề tài nghiên cứu thiết lập công thức bào chế viên nén clopidogrel 75 mg tương đương độ hòa tan với viên đối chiếu Plavix® trên cơ sở nghiên cứu tương tác hoạt chất-tá dược bằng các kỹ thuật DSC, IR và PXRD nhằm thu được công thức ổn định.

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ giải phóng dược chất từ viên felodipin giải phóng kéo dài theo cơ chế bơm thẩm thấu kéo-đẩy

tailieu.vn

Công thức bào chế sử dụng tá dược polyethylene oxyd với khối lượng phân tử lớn ở lớp đẩy, khối lượng phân tử nhỏ ở lớp chứa dược chất và natri clorid ở cả 2 lớp với tỷ lệ phù hợp giúp kiểm soát được tốc độ giải phóng dược chất. Đường kính lỗ khoan càng lớn, tốc độ giải phóng dược. Với các kết quả đạt được, có thể tiếp tục nghiên cứu lựa chọn công thức viên thẩm thấu phù hợp để bào chế viên felodipin giải phóng kéo dài.

Nghiên cứu bào chế viên nang cứng phytoestrogen từ đậu tương

311588-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài „Nghiên cứu bào chế viên nang cứng phytoetrogen từ đậu tương‟. b) Mục đích nghiên cứu của luận văn, đối tượng, phạm vi nghiên cứu Xây dựng được công thức và quy trình công nghệ bào chế viên nang cứng phytoestrogen từ đậu tương. Đối tượng nghiên cứu: Bột chiết xuất phôi đậu tương giàu isoflavon. Phạm vi nghiên cứu: Các yếu tố chính ảnh hưởng tới quy trình bào chế viên nang cứng. Nghiên cứu thiết kế công thức bào chế viên nang cứng phytoestrogen.

Nghiên cứu bào chế viên nén Acid Nicotinic giải phóng kéo dài 24 giờ

tailieu.vn

Tối ưu hóa công thức: nhờ sự trợ giúp phần mềm INForm 3.1.. Kết quả nghiên cứu. Bào chế và đánh giá các mẫu viên. Bào chế viên theo công thức ở bảng 2. Mỗi công thức bào chế 100 viên.. Hàm lượng dược chất trong các mẫu viên định lượng được từ đến . Tỷ lệ. Acid nicotinic giải phóng theo thời gian từ viên nén Acid nicotinic GPKD (n=6, X ± SD) Tỷ lệ. DC giải phóng theo thời gian. Nhận xét: tất cả 24 công thức thực nghiệm đều có khả năng kéo dài quá trình giải phóng acid nicotinic.

Tối ưu hóa công thức bào chế phim Salbutamol sulfat giải phóng nhanh

tailieu.vn

TỐI ƯU HÓA CÔNG THỨC BÀO CHẾ PHIM SALBUTAMOL SULFAT GIẢI PHÓNG NHANH. Mục tiêu: Bằng phần mềm tin học Modde 8.0 và INForm 3.1, tối ưu hóa được công thức phim salbutamol sulfat 4mg giải phóng nhanh. Phương pháp: Bào chế phim bằng phương pháp đổ khuôn và bốc hơi dung môi, định lượng salbutamol sulfat trong môi trường đo độ hòa tan bằng phương pháp quang phổ UV, thiết kế thí nghiệm và tối ưu hóa công thức bào chế phim salbutamol sulfat 4mg giải phóng nhanh bằng phần mềm Moddle 8.0 và INForm 3.1.

Nghiên cứu bào chế viên nén Acid Nicotinic giải phóng kéo dài 24 giờ

www.academia.edu

Tối ưu hóa công thức: nhờ sự trợ giúp 6 33 - 48 phần mềm INForm 3.1. Kết quả nghiên cứu So sánh đồ thị giải phóng dược chất: Sử 4.1. Bào chế và đánh giá các mẫu viên dụng chỉ số f 2 (similarity factor) thể hiện sự giống nhau giữa hai đồ thị giải phóng DC được Bào chế viên theo công thức ở bảng 2. Mỗi tính theo công thức: công thức bào chế 100 viên. Hàm lượng dược chất trong các mẫu viên định f 2  50.

Ứng dụng tính hút ẩm của Aerosil trong bào chế viên nén bao phim Kim tiền thảo hàm lượng cao

tailieu.vn

Tiến hành xây dựng công thức khối thuốc khoảng 500 mg.. Hàm lượng cao dược liệu được quy về độ ẩm 0%. Thành phần công thức và tỉ lệ của viên nén kim tiền thảo được trình bày trong bảng 1.. Thành phần công thức bào chế viên nén kim tiền thảo. Thành phần. thức 2 Công thức 3 Cao kim tiền. Dược liệu kim tiền thảo được chế biến bằng phương pháp nấu cao.. Rửa sạch dược liệu.. Bào chế viên nén. Quy trình bào chế viên nén kim tiền thảo qua các bước sau:.

Kết quả phân tích dưới nhóm hóa trị Vinorelbin Metronomic nghiên cứu bào chế viên nang từ bài thuốc bát vị hoàn

tailieu.vn

Đã chế biến được cao dược liệu, bột mịn dược liệu.. Xây dựng được công thứcbào chế viên nang bát vị.. Kiểm nghiệm viên nang bát vị đạt yêu cầu về chất lượng của viên nang.. Tối ưu hóa công thức bào chế viên nang bát vị.. Nghiên cứu độc tính bất thường trên chuột và thử nghiệm lâm sàng.. Nghiên cứu độ ổn định của chế phẩm.

BỘ Y TẾ NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VIÊN NÉN DICLOFENAC TÁC DỤNG KÉO DÀI SỬ DỤNG TÁ Dược GÔM XANTHAN KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Dược SỸ ĐẠI HỌC

www.academia.edu

Khảo sát đặc điểm giải phóng của viên Voltarene S R. Thiết kế công thức bào chế viên nén diclofenac TDKD. Xây dựng phương pháp bào chế viên nén diclofenac TDKD. Phương pháp bào ch ế. Ảnh hưởng của các tá dược và lực nén đến khả năng giải phóng của viên . Công thức bào chế viên nén diclofenac TDKD PHẦN III. Xây dựng phương pháp bào chế và đề xuất một số chỉ tiêu chất lượng cho viên.

Bào chế viên nén bao phim chứa hệ vi tự nhũ Cyclosporin A hàm lượng 25 mg

tailieu.vn

BÀO CHẾ VIÊN NÉN BAO PHIM CHỨA HỆ VI TỰ NHŨ CYCLOSPORIN A HÀM LƯỢNG 25 MG. Mục đích của nghiên cứu là xây dựng công thức bào chế viên nén bao phim chứa hệ vi tự nhũ (SMEDDS) lỏng mang Cyclosporin A (CsA) hàm lượng 25 mg. Các công thức SMEDDS tải CsA (SMEDDS-CsA) được đánh giá qua khả năng nhũ hóa, khả năng tải hoạt chất, phân bố kích thước tiểu phân khi phân tán vào nước. Syloid FP 244 được chọn làm chất hấp phụ để rắn hóa SMEDDS-CsA lỏng và phối hợp với các tá dược cần thiết để dập viên.

Nghiên cứu bào chế công thức viên nang chứa cao Diếp cá

www.scribd.com

VỀ NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨC CHO VIÊN NANGCHỨA CAO DIẾP CÁ: Bào chế viên nang thường không quá phức tạp như viên nén, thành phần khốithuốc tương đối đơn giản, không phải dùng nhiều loại tá dược như viên nén. Mặtkhác, bào chế viên nén từ dược liệu không cho cảm quan tốt. Vì vậy, đề tàichọn dạng bào chếviên nang.Để bào chế viên nang thì yếu tố quan trọng nhất của khối bột thuốc là hàm ẩmvà khả năng hút ẩm vì chúng có thể làm hư vỏ nang.

Nghiên cứu bào chế viên nén lornoxicam giải phóng kéo dài

tailieu.vn

Để xây dựng công thức (CT) viên nén lornoxicam giải phóng kéo dài chúng tôi thay đổi loại và tỉ lệ tá dược, với mục đích tìm ra công thức bào chế thích hợp. Qua tham khảo các tài liệu chúng tôi lựa chọn công thức bào chế như sau:. Tinh bột Vđ.

Xây dựng công thức điều chế nhũ tương dầu Thầu dầu để hướng dẫn sinh viên thực tập dạng bào chế dị thể lỏng

tailieu.vn

Xây dựng công thức điều chế nhũ tương dầu Thầu dầu để hướng dẫn sinh viên thực tập dạng bào chế dị thể lỏng. Có thể khắc phục nhược điểm này bằng cách điều chế thành dạng nhũ tương kiểu dầu/nước. Nghiên cứu này nhằm xây dựng công thức bào chế nhũ tương dầu Thầu dầu ở quy mô phòng thí nghiệm với các thiết bị sẵn có. Nghiên cứu đã tiến hành khảo sát vùng tạo nhũ tương dầu Thầu dầu với 3 nhóm chất nhũ hoá:Tween 80, Tween 80 - Span 80, Tween 20 - Span 80).

Nghiên cứu bào chế lansoprazol dạng viên bằng phương pháp đùn tạo cầu

tailieu.vn

Bào chế.. Tuy nhiên, LPZ là chất rất ít tan, dễ bị phân huỷ bởi axít dịch vị, đồng thời nhạy cảm với nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng nên gặp nhiều khó khăn trong quá trình bào chế [1, 2, 5]. Trong quá trình bào chế viên bao tan ở ruột, giai đoạn bào chế viên nhân đóng vai trò quan trọng, liên quan trực tiếp đến chất lượng của chế phẩm. Do đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm: Xây dựng được công thức bào chế viên LPZ bằng phương pháp đùn tạo cầu ở quy mô phòng thí nghiệm.. NGHIÊN CỨU 1.

Nghiên cứu bào chế viên nang cứng phytoestrogen từ đậu tương

311588.pdf

dlib.hust.edu.vn

Để thuận tiện cho việc sử dụng, bảo quản và vận chuyển cần có dạng đóng gói bào chế phù hợp, chứa một lượng isoflavon đủ có tác dụng. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài ‘Nghiên cứu bào chế viên nang cứng phytoetrogen từ đậu tương’. Mục đích của đề tài Xây dựng được công thức và quy trình công nghệ bào chế viên nang cứng phytoestrogen từ đậu tương. Nội dung của đề tài, các vấn đề cần giải quyết - Đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng chế phẩm isoflavon (phytoestrogen.

Nghiên cứu bào chế viên nén acid alpha lipoic 300 mg

tailieu.vn

Do vậy, nghiên cứu này được thực hiện với các mục tiêu: (i) Bước đầu đánh giá được ảnh hưởng của một số yếu tố thuộc công thức bào chế đến khả năng khắc phục hiện tượng dính chày cối trong quá trình dập viên và ĐHT của viên. (ii) Bào chế được viên nén ALA 300 mg đạt tiêu chuẩn ĐHT theo USP 41 ở quy mô phòng thí nghiệm.. Phương pháp nghiên cứu. Phương pháp bào chế. Viên nén ALA 300 mg được bào chế bằng phương pháp tạo hạt ướt, công thức cơ bản mỗi viên gồm:.

Nghiên cứu bào chế viên nang chứa cao Tô Mộc (Lignum Sappan)

tailieu.vn

Tiến hành xây dựng công thức khối thuốc khoảng 500 mg. Hàm lượng cao tô mộc quy về độ ẩm 0%. Thành phần công thức, tỉ lệ của viên nang cao tô mộc được trình bày trong bảng 1.. Thành phần công thức của viên nang tô mộc. (1 viên) Công thức 1. Công thức. Công thức 3. 4 Cao Tô mộc(mg . Rửa sạch dược liệu.. Bào chế viên nang cứng. Quy trình bào chế viên nang tô mộc, qua các bước sau:. Khảo sát tính chất của khối bột đóng nang.

Nghiên cứu bào chế viên nén indomethacin phân tán khoang miệng

tailieu.vn

NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VIÊN NÉN INDOMETHACIN PHÂN TÁN KHOANG MIỆNG. Viên nén phân tán tại khoang miệng hiện đang phát triển nhanh trong các hệ giải phóng thuốc và dần thay thế cho dạng quy ước. Bào chế 13 công thức của viên nén indothemacin phân tán tại khoang miệng (M 1 đến M 13 ) bằng cách sử dụng 4 tá dược siêu rã khác nhau là crospovidon, natri croscarmellose, L-HPC và natri starch glycolat với tỷ lệ 5% bằng phương pháp xát hạt ướt.