« Home « Kết quả tìm kiếm

Đặc điểm đột quỵ nhồi máu não


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Đặc điểm đột quỵ nhồi máu não"

Đặc điểm đột quỵ nhồi máu não tại Bệnh viện Quân y 103

tailieu.vn

ĐẶC ĐIỂM ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Đỗ Văn Việt*. Mục tiêu: nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính sọ não ở bệnh nhân (BN) nhồi máu não (NMN). Đối tượng và phương pháp: mô tả cắt ngang 946 BN NMN, điều trị tại Khoa Đột quỵ, Bệnh viện Quân y 103 từ đến . tuổi mắc trung bình . tỷ lệ nam/nữ = 1,71/1. tỷ lệ được điều trị tiêu sợi huyết 6,87%. rối loạn lipid máu (66,91. tiền sử đột quỵ (26,95. NMN sâu 46,7%, nhồi máu vỏ não 40,7%, tổn thương trên lều 87,9%.

Nghiên cứu đặc điểm một số đa hình gen Methylenetetrahydrofolate Reductase (MTHFR) ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não

tailieu.vn

Nghiên cứu đặc điểm một số đa hình gen. Methylenetetrahydrofolate Reductase (MTHFR) ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não. Mục tiêu: Hoàn thiện được quy trình ARMS- PCR xác định phân tích đa hình gen MTHFR và phân tích mối liên quan đa hình gen MTHFR với đột quỵ do nhồi máu não.. áp dụng phương pháp ARMS-PCR xác định kiểu gen của đa hình C677T và A1298C gen MTHFR và phân tích kết quả để kết luận mối liên quan giữa đa hình gen MTHFR và bệnh đột quỵ do nhồi máu não..

Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não

tailieu.vn

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO. Mục tiêu: nghiên cứu đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ (CHT) ở bệnh nhân (BN) đột quỵ nhồi máu não (NMN). Đối tượng và phương pháp: BN được chẩn đoán xác định NMN giai đoạn bằng lâm sàng, chụp cắt lớp vi tính (CLVT) và CHT sọ não. Mô tả đặc điểm hình ảnh tổn thương NMN trên phim CHT sọ não. Kết quả: tỷ lệ phát hiện NMN bằng CHT khá cao, 75% BN được chụp trước 6 giờ, tại thời điểm nhập viện chiếm 90%.

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, các yếu tố liên quan tử vong ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não

tailieu.vn

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO. rối loạn ý thức khi vào viện sớm với điểm Glasgow trung bình 9 - 10 điểm. Các yếu tố nguy cơ ĐQ hay gặp nhất là rung nhĩ (21. Tổn thƣơng khu vực động mạch não giữa diện rộng chiếm 56,3%.. Nguyên nhân tử vong chính do tổn thƣơng não gây phù não ác tính 60,5%.

Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ homocystein huyết thanh với đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính sọ não của đột quỵ nhồi máu não trên lều giai đoạn cấp

tailieu.vn

HUYẾT THANH VỚI ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HèNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH SỌ NÃO CỦA ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO TRấN LỀU GIAI ĐOẠN CẤP. Mục tiờu: tỡm hiểu mối liờn quan giữa tăng homocystein mỏu với đặc điểm lõm sàng và hỡnh ảnh cắt lớp vi tớnh (CLVT) sọ nóo trờn nhúm bệnh nhõn (BN) đột quỵ nhồi mỏu nóo (ĐQNMN) giai đoạn cấp. Phương phỏp: nghiờn cứu bệnh chứng trờn 120 BN ĐQNMN, tuổi trung bỡnh . nhúm chứng 136 BN.

Khảo sát mối liên quan giữa mức độ hồi phục khi ra viện với một số thang điểm của bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não không do nguyên nhân từ tim

tailieu.vn

Theo Phạm Phước Sung (2019) các yếu tố nguy cơ có thể thay đổi được ở BN Đột quỵ nhồi máu não: tăng huyết áp 78,8%, đái tháo đường 19,2%, rối loạn lipid 72,7% và hút thuốc 24,2%. Đặc điểm lâm sàng Đột quỵ nhồi máu não. Triệu chứng lâm sàng khi nhập viện của nghiên cứu của chúng tôi thể hiện ở biểu đồ 2..

Đánh giá công tác điều dưỡng bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não được điều trị tiêu huyết khối tại Bệnh viện 103

tailieu.vn

Từ đầu năm 2013, Khoa Đột quỵ não Bệnh viện 103 đã triển khai kỹ thuật điều trị tiêu huyết khối đường tĩnh mạch cho BN đột quỵ NMN cấp, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm mục tiêu:. 1) Nhận xét đặc điểm bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não cấp trong vòng 3 giờ đầu được điều trị thuốc tiêu huyết khối. 2) Đánh giá kết quả công tác điều dưỡng và điều trị bệnh nhân bằng phương pháp dùng thuốc tiêu huyết khối đường tĩnh mạch. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu.

Đánh giá kết quả phục hồi chức năng thần kinh trên bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não bằng liệu pháp oxy cao áp

tailieu.vn

Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu.. Về đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân, chúng tôi thấy tỷ lệ nam/nữ bị đột quỵ nhồi máu não là 2,88 (nam chiếm 74,3%, nữ chiếm 25,7. Kết quả này cao hơn so với Dương Văn Hải nghiên cứu trên 55 bệnh nhân, nam giới gấp 1,1 lần nữ giới. Theo nghiên cứu của Lê Thị Hồng, tỷ lệ nam/nữ là 1,5/1 (nam chiếm 62,1%, nữ chiếm 8,9. Có sự khác biệt này có thể do cỡ mẫu của chúng tôi còn ít, tuy nhiên đều có điểm chung là đột quỵ nhồi máu não thường gặp phần lớn ở nam giới..

Bài giảng Nghiên cứu lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng sọ não và kết quả điều trị IV-rTPA ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não trong 4,5 giờ đầu có rung nhĩ

tailieu.vn

Nghiên cứu lâm sàng, hình ảnh CTSN và kết quả điều trị IV-rTPA ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não trong 4,5 giờ đầu có rung nhĩ. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh CT sọ não ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não có rung nhĩ. trong 4,5 giờ sau khởi phát đột quỵ. ĐTTNC: 53 BN ĐQNMN trong 4,5 giờ đầu có rung nhĩ từ tháng . Ø Định nghĩa đột quỵ (1970) Ø Điện tim đồ có rung nhĩ Ø 4,5 giờ sau khởi phát. bệnh van hai lá, suy tim là nguy cơ chủ yếu gây rung nhĩ.

Đánh giá hiệu quả điều trị phục hồi chức năng vận động của bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não bằng điện châm kết hợp phương pháp tập bobath

tailieu.vn

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật ung thư ruột non, Luận văn Bác sỹ. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG VẬN ĐỘNG CỦA BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO BẰNG ĐIỆN CHÂM. Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị của điện châm kết hợp phương pháp tập Bobath trong phục hồi chức năng vận động bệnh nhân liệt nửa người sau đột quỵ nhồi máu não.

Một số yếu tố liên quan đến thời gian cửa – kim ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não cấp được điều trị tiêu huyết khối

tailieu.vn

Từ khóa: Thời gian cửa – kim, đột quỵ nhồi máu não, nhồi máu não cấp, tiêu huyết khối.. 2 Tại Việt Nam, tỉ lệ bệnh nhân bị đột quỵ não mỗi năm vào khoảng dân. 3 Chẩn đoán và điều trị đột quỵ càng sớm thì tiên lượng của bệnh nhân càng tốt, đặc biệt là đối với các bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não.

Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ axít folic huyết tương với đột quỵ nhồi máu não

tailieu.vn

NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ AXÍT FOLIC HUYẾT TƯƠNG VỚI ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO. Mục tiêu: đánh giá nồng độ axít folic huyết thương và mối liên quan với bệnh nhân (BN) đột quỵ nhồi máu não (NMN). Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu bệnh chứng, nhóm NMN 78 BN và nhóm chứng 88 người >. 40 tuổi, có nồng độ homocystein huyết tương <. Kết quả: tuổi trung bình nhóm bệnh tuổi, tỷ lệ đột quỵ não (ĐQN) nam/nữ là 1,48. Nhóm bệnh: nồng độ axít folic ng/ml thấp hơn nhóm chứng ng/ml), p <.

Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học ở bệnh nhân nhồi máu não diện rộng bán cầu có đặt nội khí quản

tailieu.vn

Kết luận: Bệnh nhân nhồi máu não diện rộng bán cầu có đặt NKQ là một dạng nặng của đột quỵ nhồi máu não với các đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học đa dạng, mức độ tàn tật nặng và nguy cơ tử vong cao (41,9%).. Từ khóa: Nhồi máu não diện rộng bán cầu, nội khí quản.. Đột quỵ não là nguyên nhân tử vong đứng hàng thứ ba và tàn phế đứng hàng thứ nhất. Các bệnh nhân đột quỵ càng nặng càng làm tăng nguy cơ tử vong cũng như mức độ tàn phế.

Nghiên cứu tác dụng của từ trường trên tuần hoàn não trong phục hồi chức năng thần kinh ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não

tailieu.vn

NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG TRÊN TUẦN HOÀN NÃO TRONG PHỤC HỒI CHỨC NĂNG THẦN KINH Ở BỆNH NHÂN. ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO. 2 Trường Đại học Y Hà Nội Một số nghiên cứu cho thấy tác dụng có lợi của từ trường với bệnh lý thiếu máu cục bộ mô như bảo vệ tế bào, cải thiện tuần hoàn tại chỗ. Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá tác dụng của từ trường trên tuần hoàn não ở bệnh nhân nhồi máu não.

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính não và nồng độ C-reactive protein, fibrinogen huyết tương ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp

tailieu.vn

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH NÃO VÀ NỒNG ĐỘ C-REACTIVE PROTEIN, FIBRINOGEN HUYẾT TƢƠNG Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP. Protein phản ứng C (CRP) và fibrinogen là 2 dấu ấn viêm tăng ở BN đột quỵ nhồi máu não (NMN).

Luận văn Thạc sĩ Y học: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân nhồi máu não tại Bệnh viên Đa khoa tỉnh Phú Thọ

tailieu.vn

ĐQNMN : Đột quỵ nhồi máu não HA : Huyết áp. Một số đặc điểm của nhồi máu não. Các yếu tố nguy cơ của nhồi máu não. Các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị nhồi máu não. Đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân nhồi máu não. Đặc điểm cận lâm sàng ở bệnh nhân nhồi máu não. Đặc điểm lâm sàng của nhồi máu não. Đặc điểm cận lâm sàng của nhồi máu não. Kết quả điều trị nhồi máu não và một số yếu tố liên quan. Phân bố bệnh nhân nhồi máu não theo giới. Tỉ lệ biến chứng trong quá trình nằm viện.

Nghiên cứu lâm sàng, hình ảnh ct sọ não và kết quả điều trị rTPA đường tĩnh mạch ở bệnh nhân đột qụy nhồi máu não có kèm rung nhĩ

tailieu.vn

NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CT SỌ NÃO VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ rTPA ĐƯỜNG TĨNH MẠCH Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QỤY. NHỒI MÁU NÃO CÓ KÈM RUNG NHĨ. Mục tiêu: mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh CT sọ não ở bệnh nhân (BN) đột quỵ nhồi máu não (ĐQNMN) có rung nhĩ trong 4,5 giờ sau khởi phát đột quỵ. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang 53 BN được chẩn đoán ĐQNMN có rung nhĩ trong 4,5 giờ đầu tại Khoa Đột quỵ, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 1 - 2013 đến 3 - 2017.

Điều trị tiêu huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân nhồi máu não cấp không xác định chính xác thời điểm khởi phát dựa vào Mismatch DWI – FLAIR trên MRI sọ não

tailieu.vn

ĐIỀU TRỊ TIÊU HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO CẤP KHÔNG XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC THỜI ĐIỂM KHỞI PHÁT DỰA VÀO MISMATCH DWI – FLAIR TRÊN MRI SỌ NÃO. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết quả điều trị tái tưới máu bằng thuốc tiêu huyết khối đường tĩnh mạch ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não cấp không xác định chính xác thời điểm khởi phát dựa vào hình ảnh không phù hợp DWI – FLAIR trên phim chụp MRI sọ não. Phương pháp nghiên cứu:. tới 90 ngày sau khởi phát.

Nghiên cứu mối liên quan giữa một số yếu tố nguy cơ, đặc điểm tổn thương nhu mô não với sa sút trí tuệ sau nhồi máu não

tailieu.vn

NGHIÊN CỨU MỐI LIÊN QUAN GIỮA MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ, ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG NHU MÔ NÃO VỚI. SA SÚT TRÍ TUỆ SAU NHỒI MÁU NÃO. Mục tiêu: đánh giá mối liên quan giữa một số yếu tố nguy cơ và đặc điểm tổn thương nhu mô não của nhồi máu não (NMN) với tình trạng sa sút trí tuệ (SSTT) sau đột quỵ. Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang và phân tích tỷ suất chênh (OR) giữa SSTT sau NMN với một số yếu tố nguy cơ và đặc điểm tổn thương của đột quỵ NMN.

Đặc điểm hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cấp tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang

tailieu.vn

Tần suất và đặc điểm hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân động mạch vành. Khảo sát sự kết hợp các yếu tố nguy cơ trên bệnh nhân thiếu máu não cấp. Đinh Hữu Hùng (2007). Mối liên quan giữa hội chứng chuyển hóa và đột quỵ thiếu máu não cục bộ cấp. Đánh giá hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân nhồi máu não động mạch não lớn trên lều. Sự liên quan giữa hội chứng chuyển hóa và mức độ tổn thương động mạch vành. Hội chứng chuyển hóa ở bệnh nhân đột quỵ thiếu máu não cục bộ cấp