« Home « Kết quả tìm kiếm

Đặc điểm lâm sàng của đột quỵ não


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Đặc điểm lâm sàng của đột quỵ não"

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của đột quỵ não do chảy máu não và nhồi máu não

tailieu.vn

Hai loại chớnh của ĐQN là đột quỵ NMN (thiếu mỏu cục bộ) và đột quỵ CMN với những biện phỏp điều trị khỏc nhau, do đú việc chẩn đoỏn sớm nguyờn nhõn ĐQN cú ý nghĩa rất lớn trong điều trị. Chỳng tụi nghiờn cứu đề tài này nhằm: Xỏc định đặc điểm lõm sàng của ĐQN và so sỏnh đặc điểm lõm sàng ĐQN do thiếu mỏu và đột quỵ chảy mỏu.. Đối tƣợng nghiờn cứu.. 85 BN (BN) ĐQN được điều trị tại Khoa Đột quỵ, Bệnh viện 103, từ 01 - 2009 đến 08 - 2010..

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của bệnh nhân đột quỵ não trên 50 tuổi

tailieu.vn

Chiến lược dự phòng và điều trị đột quỵ não, tr. Nguyễn Minh Hiện, Đỗ Đức Thuần, Đặng Phúc Đức, Phạm Đình Đài (2010), “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng đột quỵ chảy máu não tại khoa đột quỵ Bệnh viện 103”, Tạp chí Y Dược lâm sàng 108, tập 5, tr. Lê Văn Thành (2012), “Ngày đột quỵ não thế giới chiến dịch 1 trong 6”, Tạp chí Y Dược lâm sàng 108, tập 7, tr.

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ viêm phổi bệnh viện ở bệnh nhân đột quỵ não

tailieu.vn

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY CƠ VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN Ở. Bệnh nhân (BN) đột quỵ não (ĐQN) tiềm ẩn nhiều yếu tố nguy cơ viêm phổi (VP) bệnh viện.. Nếu BN bị VP sẽ là yếu tố tăng nặng đáng kể tiên lượng hồi phục. Mục tiêu: mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng BN ĐQN mắc VP bệnh viện. xác định yếu tố nguy cơ VP bệnh viện ở BN ĐQN. Phương pháp: nghiên cứu mô tả. Kết quả và kết luận: tỷ lệ mắc VP 13,5%..

Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ homocystein huyết thanh với đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính sọ não của đột quỵ nhồi máu não trên lều giai đoạn cấp

tailieu.vn

HUYẾT THANH VỚI ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HèNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH SỌ NÃO CỦA ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO TRấN LỀU GIAI ĐOẠN CẤP. Mục tiờu: tỡm hiểu mối liờn quan giữa tăng homocystein mỏu với đặc điểm lõm sàng và hỡnh ảnh cắt lớp vi tớnh (CLVT) sọ nóo trờn nhúm bệnh nhõn (BN) đột quỵ nhồi mỏu nóo (ĐQNMN) giai đoạn cấp. Phương phỏp: nghiờn cứu bệnh chứng trờn 120 BN ĐQNMN, tuổi trung bỡnh . nhúm chứng 136 BN.

Nghiên cứu tác dụng lâm sàng của thuốc cytoflavin ở bệnh nhân nhồi máu trong hai tuần đầu

tailieu.vn

Cải thiện lâm sàng chung theo thang điểm NIHSS từ mức trung bình đến tốt ở nhóm nghiên cứu là 86%. Cải thiện mức độ liệt theo thang điểm MRC ở nhóm nghiên cứu là 92%. Khác biệt có ý nghĩa thống kê trên lâm sàng (p <. 123 - Tác dụng không mong muốn trên lâm. sàng gặp tỷ lệ thấp (12. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của đột quỵ não do chảy máu não và NMN. 2 Nguyễn Minh iện, Nguyễn Văn Đáng Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh chụp cắt lớp vi tính sọ não ở BN đột quỵ NMN. Đột quỵ NMN. Đột quỵ não.

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến nhồi máu não ở bệnh nhân dưới 50 tuổi

tailieu.vn

Tăng huyết áp thấp hơn nhóm >. 50 tuổi 1,9 lần, tiền sử đột quỵ não 28,8%, bệnh tim mạch 17%, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với nhóm >. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh chụp cắt lớp vi tính ở BN NMN. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ ở BN NMN tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của NMN tái diễn. Nghiên cứu hiệu quả đều trị của agrenox trên BN NMN giai đoạn cấp

Các triệu chứng lâm sàng của đột quỵ

tailieu.vn

Các triệu chứng lâm sàng của đột quỵ. Đột quỵ là một bệnh rất thường gặp ở những người có tuổi, bị tăng huyết áp, có bệnh tim mạch, thừa cân, ít vận động, đái tháo đường, có rối loạn chuyển hoá mỡ, hút thuốc lá, uống rượu nhiều, thần kinh luôn lo âu căng thẳng.. Các vùng ở não: tổn thương do đột quỵ sẽ gây ra. các triệu chứng tương ứng với từng vùng.

Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân bán trật khớp vai sau nhồi máu não

tailieu.vn

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN BÁN TRẬT KHỚP VAI SAU NHỒI MÁU NÃO. Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân bán trật khớp vai sau nhồi máu não tại Bệnh viện Phục hồi chức năng Hà Nội. Đối tượng: Bệnh nhân được chẩn đoán bán trật khớp vai sau nhồi máu não trong vòng 6 tháng từ tháng 09/2020 đến tháng 09/2021. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang.

Nhận diện các triệu chứng lâm sàng của đột quỵ

tailieu.vn

Nhận diện các triệu chứng lâm sàng của đột quỵ. Đột quỵ là một bệnh rất thường gặp ở những người có tuổi, bị tăng huyết áp, có bệnh tim mạch, thừa cân, ít vận động, đái tháo đường, có rối loạn chuyển hoá mỡ, hút thuốc lá, uống rượu nhiều, thần kinh luôn lo âu căng thẳng.. Khoảng 50% người bệnh đột quỵ (tai biến mạch máu não) có tăng huyết áp.. Nhưng nếu giảm huyết áp được 5 mmHg sẽ giảm 10% nguy cơ đột quỵ.. Các vùng ở não: tổn thương do đột quỵ sẽ gây ra.

Nhận diện các triệu chứng lâm sàng của đột quỵ

tailieu.vn

Nhận diện các triệu chứng lâm sàng của đột quỵ. Đột quỵ là một bệnh rất thường gặp ở những người có tuổi, bị tăng huyết áp, có bệnh tim mạch, thừa cân, ít vận động, đái tháo đường, có rối loạn chuyển hoá mỡ, hút thuốc lá, uống rượu nhiều, thần kinh luôn lo âu căng thẳng.. Các vùng ở não: tổn thương do đột quỵ sẽ gây ra. các triệu chứng tương ứng với từng vùng.

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính não và nồng độ C-reactive protein, fibrinogen huyết tương ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp

tailieu.vn

Các thang điểm thiết yếu sử dụng trong thực hành lâm sàng.. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, chụp cắt lớp vi tính và một số yếu tố nguy cơ của NMN ổ khuyết trên lều. Y học lâm sàng. Thực hành lâm sàng Thần kinh học - tập III: Bệnh học thần kinh. Đại cương Đột quỵ não. Nghiên cứu sự biến đổi nồng độ protein phản ứng C (CRP) huyết thanh ở BN NMN. Nghiên cứu nồng độ CRP/máu ở BN hội chứng vành cấp. Mối liên hệ của C-reactive protein trong tiên lượng đột quỵ thiếu máu não cấp trên lều

Đánh giá đặc điểm lâm sàng, kết quả điều trị co cứng cơ sau đột quỵ bằng tiêm botulinum nhóm A tại Bệnh viện Quân y 103

tailieu.vn

ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CO CỨNG CƠ SAU ĐỘT QUỴ BẰNG TIÊM BOTULINUM NHÓM A. Mục tiêu: đánh giá đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị co cứng cơ (CCC) sau đột quỵ bằng botulinum toxin nhóm A. Đối tượng và phương pháp: tiến cứu trên 67 bệnh nhân (BN) CCC sau đột quỵ được điều trị bằng botulinum toxin nhóm A. Kết quả và kết luận: tuổi trung bình 55,1.

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, các yếu tố liên quan tử vong ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não

tailieu.vn

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO. rối loạn ý thức khi vào viện sớm với điểm Glasgow trung bình 9 - 10 điểm. Các yếu tố nguy cơ ĐQ hay gặp nhất là rung nhĩ (21. Tổn thƣơng khu vực động mạch não giữa diện rộng chiếm 56,3%.. Nguyên nhân tử vong chính do tổn thƣơng não gây phù não ác tính 60,5%.

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị sau can thiệp nội mạch ở bệnh nhân đột quỵ chảy máu do vỡ phình động mạch não

tailieu.vn

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SAU CAN THIỆP NỘI MẠCH Ở BỆNH NHÂN ĐỘT. QUỴ CHẢY MÁU DO VỠ PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO. Nghiên cứu tiến cứu ở 110 bệnh nhân đột quỵ chảy máu do vỡ phình mạch, điều trị nội trú tai Bệnh viện 103 và Bệnh viện TƯQĐ 108 từ . Triệu chứng lâm sàng “dấu hiệu cảnh báo” chiếm: 48,2%, vỡ tái phát: 40%. Kết quả nút thành công 97,2%, nút kín phình mạch: 89,7%, nút bán phần: 8,4%.

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh ở bệnh nhân đột quỵ chảy máu não do vỡ phình động mạch não

tailieu.vn

NGHIấN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN HèNH ẢNH Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ CHẢY MÁU NÃO DO VỠ PHèNH ĐỘNG MẠCH NÃO. Nghiờn cứu tiến cứu trờn 110 bệnh nhõn (BN) đột quỵ (ĐQ) chảy mỏu do vỡ phỡnh mạch, điều trị nội trỳ tai Bệnh viện 103 và Bệnh viện TWQĐ 108 từ 6 - 2008 đến 4 - 2011. Đặc điểm lõm sàng:. Triệu chứng lõm sàng “dấu hiệu cảnh bỏo” chiếm 48,2%, vỡ tỏi phỏt 40%. Chảy mỏu nóo. Phỡnh mạch. Đặc điểm lõm sàng. Chẩn đoỏn hỡnh ảnh..

Đặc điểm đột quỵ nhồi máu não tại Bệnh viện Quân y 103

tailieu.vn

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, một số YTNC của 1.378 BN đột quỵ tại Bệnh viện TWQĐ 108. Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh CT, MRI sọ não của đột quỵ NMN. Tạp chí Y Dược học lâm sàng

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan của chảy máu não ở người dưới 50 tuổi

tailieu.vn

Nghiên cứu lâm sàng, hình ảnh chụp cắt lớp vi tính và một số yếu tố tiên lượng chảy máu bán cầu đại não ở BN trên 50 tuổi. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng BN đột quỵ CMN có viêm phổi bệnh viện. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, biến đổi glucose huyết ở bệnh nhân đột quỵ chảy máu não trong tuần đầu. Nghiên cứu tình trạng rối loạn hô hấp ở BN đột quỵ chảy máu bán cầu đại não

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh nhồi máu não ổ khuyết ở bệnh nhân có hội chứng chuyển hóa

tailieu.vn

Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trên BN đột quỵ thiếu máu não có HCCH Luận văn Thạc sỹ Y học. Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của NMNOK

Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học ở bệnh nhân nhồi máu não diện rộng bán cầu có đặt nội khí quản

tailieu.vn

Vũ Anh Nhị, Trần Thanh Hùng (2012), “Kiểm định các yếu tố tiên lượng đột quỵ cấp có đặt nội khí quản”, Tạp chí Y dược lâm sàng 108, 7 (số đặc biệt), tr. Nguyễn Hồng Quân, Nguyễn Văn Thông (2012), “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố tiên lượng bệnh nhân đột quỵ có đặt nội khí quản”, Tạp chí Y dược lâm sàng 108, số 7(Số đặc biệt), tr. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan của bệnh nhân nhồi máu não cấp trên lều tiểu não có thông khí cơ học.

Nghiên cứu giá trị thang điểm viêm phổi Seoul trên bệnh nhân viêm phổi thứ phát sau đột quỵ não cấp tại trung tâm đột quỵ Phú Thọ

tailieu.vn

Nội dung nghiên cứu: thu thập thông tin đặc điểm dịch tễ bệnh nhân, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, xác định tỷ lệ viêm phổi bệnh viện sau đột quỵ não, phân tích yếu tố nguy cơ viêm phổi theo các chỉ tiêu về bệnh nhân đột quỵ não khi mới nhập viện, xác định điểm số Viêm phổi Seoul, tính phần trăm dự báo viêm phổi theo từng điểm số.. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. Tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân nghiên cứu là 62 tuổi, trong đó nhóm tuổi từ 70 trở lên chiếm tỉ lệ cao nhất (44,6.