« Home « Kết quả tìm kiếm

Đệ qui


Tìm thấy 16+ kết quả cho từ khóa "Đệ qui"

Nghiên cứu tìm hiểu ứng dụng sóng đệ qui phân tán

000000253698-TT.pdf

dlib.hust.edu.vn

Thay vì việc phải khử đệ qui các thuật toán đệ qui tuần tự rồi song song hóa, với sóng đệ qui chúng ta có thể áp dụng trực tiếp giải thuật đệ qui tuần tự vào hệ thống song song, bằng cách chuyển các lời gọi thủ tục tuần tự thông thường thành các lời gọi thủ tục phân tán, có tính đến việc phân tải hợp lý. Đưa ra một mô hình toán học của sóng đệ qui. Đưa ra qui trình xây dựng một giải thuật dựa trên sóng đệ qui. Áp dụng sóng đệ quy phân tán vào một số thuật toán phân tán như snapshot, election.

Nghiên cứu tìm hiểu ứng dụng sóng đệ qui phân tán

000000253698.pdf

dlib.hust.edu.vn

Các giải thuật phân tán đệ qui thừa kế được khả năng biểu diễn, tính đơn giản, rõ ràng của các giải thuật đệ qui tuần tự và tránh được việc sử dụng ngăn xếp nên không ảnh hưởng đến hiệu năng của giải thuật. Các giải thuật phân tán đệ qui sử dụng cấu trúc lời gọi thủ tục từ xa (Remote Procedure Call - RPC) để thực hiện việc gọi các thủ tục trên các bộ vi xử lý khác nhau.

Chương 3: Duyệt và Đệ qui

tailieu.vn

Một thuật toán đợc gọi là đệ qui nếu nó giải bài toán bằng cách rút gọn bài toán ban đầu thành bài toán tơng tự nh vậy sau một số hữu hạn lần thực hiện.. Ví dụ: để giải quyết bài toán tìm ớc số chung lớn nhất của hai số nguyên d-. a, ta có thể rút gọn về bài toán tìm ớc số chung lớn nhất của (b mod a) và a vì USCLN(b mod a, a. 3.3- Thuật toán sinh kế tiếp. Phơng pháp sinh kế tiếp dùng để giải quyết bài toán liệt kê của lý thuyết tổ hợp.

Đánh giá thủ tục (hoặc hàm ) đệ qui

tailieu.vn

Ví dụ: Đánh giá thời gian thực hiện của hàm đệ qui sau:. Giả sử thời gian thực hiện hàm là T(n) .Với n=1 chỉ cần thực hiện lệnh gán fact:=1. Với n>1 ,cần thực hiện lệnh gán fact:=n*(fact(n­1. Do đó , thời gian T(n) sẽ là O(1) để thực hiện phép nhân. cộng với thời gian T(n­1) để thực hiện lời gọi đệ qui fact(n­1). Tóm lại ta có quan hệ đệ qui như sau:. Thay các O(1) bởi các hằng nào đó ta có quan hệ đệ qui như sau:. Ta có phương trình đệ qui sau:.

Hệ Thức đệ quy

www.scribd.com

Hệ thức đệ qui tuyến tính khơng thuần nhất Nếu  0 =cos. 47 Trường hợp 2. Hệ thức đệ qui tuyến tính khơng thuần nhất Ghi chú: R k (n),S k (n)làcácđathứctổngquáttheoncóbậck=max{m,l}với2k+2hệsốcầnxácđịnh: R k (n. 87 Bài tập Giải các hệ thức đệ qui sau . nn n n x x x n x x Bài tập Giải các hệ thức đệ qui sau . 4)5)6) 89 Bài tập Giải các hệ thức đệ qui sau

De Qui DOC

www.academia.edu

C11 Đệ qui TDH Tài liệu 11 Chuyên Tin - Lê Quý Đôn 57 i=3 . n-k+i Ii / Lu ý về thủ tục và hàm đệ qui : Lu ý 1 + Trong thủ tục và hàm đệ qui cần chứa các lệnh thể hiện tính dừng của đệ qui .Nghĩa là các thủ tục , hàm đệ qui chỉ gọi tới chính nó một số hữu hạn lần rồi gặp điều kiện thoát ( để nó không gọi tới chính nó nữa ) Thí dụ 1 : Function Giaithua(N: Byte. C11 Đệ qui TDH Tài liệu 11 Chuyên Tin - Lê Quý Đôn 58 If (N=1) or (N=2) then Fibonaci.

báo cáo kỹ thuật đệ quy

www.scribd.com

Chuyển (k-1) đĩa từ cột B sang cột C lấy A làm trung gian THN(k-1,B,A,C) Vậy giải thuật trong trương hợp tổng quát (n>1) là:Code Chuong trinh web Tiêu chí sử dụng kỹ thuật đệ quy Tiêu chí Thực hiện lại một khối việc tương tự Phải có điểm kết thúc. Thường Áp dụng cho:• Bài toán tìm kiếm, liệt kê ( đối tượng có tích chất tương đồng)• Bài toán tối ưu hóa;• Bài toán tìm đường đi, chu trình. 2.Tránh dùng đệ qui khi có thể dùng phép lặp tính toán Nhận xét về kỹ thuật đệ quyƯu điểm Điểm mạnh lớn nhất

Menu đa cấp - đệ qui function

tailieu.vn

$result= mysql_query($query) or die("Die query: ".mysql_error());. header("Location: index.php");. ạ ủ ạ ể ử ể ể Các b n đ ý file add_category.php function đ qui đ ạ ể ệ ượ c vi t trong đó, đây ế ở chúng ta ch c n s d ng 1 table sql v i 2 field đ đ th hi n multi category, có ỉ ầ ử ụ ớ ủ ể ể ệ th dùng cái này cho forum ho c menu nhi u c p..vv

Bài giảng Ngôn ngữ lập trình - Chương 11: Kỹ thuật lập trình đệ quy

tailieu.vn

Sử dụng cây đệ quy. Một số bài toán rất khó giải nếu không dùng đệ qui.. Một số bài toán không có lời giải đệ quy.. BB BB Ví d cây ụ đ ệ quy Fibonacy. BB BB Kh ử đ ệ quy (Tham kh o) ả. Đưa các bài toán đệ quy về các bài toán không sử dụng đệ quy.. BB BB T ng k t ổ ế. Chỉ nên dùng phương pháp đệ quy để giải các bài toán kinh điển như giải các vấn đề. Vấn đề đệ quy không nhất thiết phải giải bằng phương pháp đệ quy, có thể sử dụng phương pháp khác thay thế (khử đệ quy).

Bài giảng Cấu trúc dữ liệu và thuật toán: Chương 2 - Nguyễn Khánh Phương

tailieu.vn

Khái niệm đệ qui 2. Thuật toán đệ qui. Phân tích thuật toán đệ qui 5. Đệ qui có nhớ. Thuật toán quay lui. Khái niệm đệ qui. được xác định một cách đệ qui.. Ví dụ:. Các hàm được định nghĩa đệ qui – Tập hợp được định nghĩa đệ qui – Định nghĩa đệ qui của cây. Ví dụ Đệ qui: Điểm quân. Ví dụ Đệ qui: Fractals. fractals là ví dụ về hình ảnh được xây dựng một cách đệ qui (đối tượng lặp lại một cách đệ qui).. Hàm đệ qui (Recursive Functions).

Xử lý tín hiệu số_Chương I (Phần 2)

tailieu.vn

Trong trường hợp N = 1, M = 0 thì hệ thống sẽ là đệ. Đây là hệ thống đệ qui và cũng là hệ thống IIR, L[h(n. 1.5.3 Hệ thống đệ qui thuần tuý. Hệ thống đệ qui thuần tuý là trường hợp riêng của hệ thống đệ qui khi M = 0.. vậy phương trình sai phân (1.51) là phương trình đặc trưng cho hệ thống đệ qui thuần tuý..

Bài tập kỹ thuật lập trình C++ Part 9

tailieu.vn

CHƯƠNG 9 ĐỆ QUI. Giới thiệu phương pháp lập trình theo kỹ thuật đệ quy, phân loại, cách hoạt động và cách cài đặt các hàm đệ quy.. Một hàm được gọi có tính đệ qui nếu trong thân của hàm đó có lệnh gọi lại chính nó một cách tường minh hay tiềm ẩn.. Phân loại đệ qui. Đệ qui tuyến tính.. Đệ qui nhị phân.. Đệ qui phi tuyến.. Đệ qui hỗ tương.. Đệ qui tuyến tính. //Trả về giá trị hay kết thúc công việc. //Thực hiện một số công việc (nếu có. //Thực hiện một số công việc (nếu có). Ví dụ 1: Tính S ( n.

Tín hiệu số - Xử lý dữ liệu - Chương 2

tailieu.vn

Cách khác để tính y(n): đệ qui. H/t đệ qui là hệ có y(n) phụ thuộc không chỉ t/h nhập mà còn giá trị quá khứ của ngõ xuất. H/t RRTG – Đệ qui H/t RRTG – Đệ qui. H/t không đệ qui nếu y(n. Khác nhau cơ bản giữa h/t đệ qui và h/t không đệ qui. ª H/t đệ qui phải tính các giá trị ngõ xuất ở quá khứ trước. ª H/t không đệ qui có thể xác định giá trị ngõ xuất ở thời điểm bất kỳ mà không cần tính giá trị ngõ xuất ở quá khứ. ª Hệ đệ qui: hệ tuần tự. ª Hệ không đệ qui: hệ tổ hợp.

Bài giảng Cấu trúc dữ liệu: Chương 5 - ThS. Thiều Quang Trung (2018)

tailieu.vn

Khái niệm đệ qui. Khái niệm: đệ qui là hình thức có dùng lại chính nó.. Quá trình đệ qui gồm 2 phần:. Trường hợp đệ qui: cố gắng tiến về trường hợp cơ sở. Định nghĩa không đệ qui:. Định nghĩa đệ qui:. Hàm đệ qui:. Bài toán Tháp Hà nội – Cây đệ qui. Thiết kế các giải thuật đệ qui. Vẽ cây đệ qui. Đệ qui đuôi (tail recursion). Định nghĩa: câu lệnh thực thi cuối cùng là lời gọi đệ qui đến chính nó.. Khử đệ qui đuôi hàm giai thừa. Dãy số Fibonacci – Khử đệ qui

Bài giảng Toán rời rạc - Chương 2: Phép đếm (Phạm Thế Bảo)

tailieu.vn

Bằng cách như trên ta tìm được nghiệm riêng x ni (1 i  s) của hệ thức đệ qui:

Bai giang Thuat toan de quy quay lui

www.academia.edu

Giải thuật đệ quy và thủ tục đệ quy Nếu lời giải của một bài toán T đợc thực hiện bằng lời giải của bài toán T' có dạng giống nh T, thì đó là lời giải đệ qui.Giải thuật tơng ứng với lời giải nh vậy gọi là giải thuật đệ qui.( T' ở đây hiểu theo nghĩa nó phải nhỏ hơn T) Thủ tục đệ qui( chơng trình con đệ qui) là thủ tục mà trong thủ tục đó có lời gọi tới chính thủ tục đó.

Các qui tắc đánh giá thời gian thực hiện thuật toán

tailieu.vn

Để đánh giá thời gian thực hiện thuật toán ta cần biết cách đánh giá thời gian thực hiện các câu lệnh trong Pascal, các câu lệnh trong Pascal được định nghĩa đệ qui như sau:. Các phép gán ,đọc , viết , goto là câu lệnh .Các lệnh này được gọi là các lệnh đơn . Thời gian thực hiện các lệnh đơn là O(1).. ,Sn là câu lệnh thì begin S1, S2. là câu lệnh.. Lệnh này được gọi là lệnh hợp thành (hoặc khối).. Thời gian thực hiện lệnh hợp thành được xác định bởi luật tổng .

Ngôn ngữ lập trình c&c++ ( Phạm Hồng Thái) P15

tailieu.vn

ĐỆ QUI 1. Khái niệm đệ qui. Một hàm gọi đến hàm khác là bình thường, nhưng nếu hàm lại gọi đến chính nó thì ta gọi hàm là đệ qui. Khi thực hiện một hàm đệ qui, hàm sẽ phải chạy rất nhiều lần, trong mỗi lần chạy chương trình sẽ tạo nên một tập biến cục bộ mới trên ngăn xếp (các đối, các biến riêng khai báo trong hàm) độc lập với lần chạy trước đó, từ đó dễ gây tràn ngăn xếp. Vì vậy đối với những bài toán có thể giải được bằng phương pháp lặp thì không nên dùng đệ qui. Để tính n!

ĐỆ QUY

www.academia.edu

CHƢƠNG 5 GIẢI THUẬT ĐỆ QUY Chƣơng 5-Giải thuật đệ quy slide 1/ 43 Mục tiêu Đến cuối chƣơng, bạn có thể: Giải thích đƣợc giải thuật đệ quy là gì. Biết cách diễn đạt 1 tác vụ hƣớng đệ quy. Biết cách hiện thực hàm đệ quy Phân loại đƣợc các loại đệ quy Giải thích đƣợc cách chạy một hàm đệ quy. Biết cách khử một số giải thuật đệ quy. Chƣơng 5-Giải thuật đệ quy slide 2/ 43 Ôn tập Stack: Cấu trúc (thƣờng là mảng) có cơ chế xử lý: vào sau ra trƣớc.

Hồ Sơ Đệ Tứ Tập II

www.scribd.com

Tức l à nh ững qui lu ật mới ấy làm đổi thay tất cả. H Ồ SƠ ĐỆ TỨ QUỐC TẾ VIỆT NAM 109 nhưng là thuở xưa. Thí dụ ở Việt Nam đang có sự h ình thành c ủa một giai cấp tư bản. Tư bản Việt H Ồ SƠ ĐỆ TỨ QUỐC TẾ VIỆT NAM 111 Nam n ếu muốn khuếch trương th ì ph ải có sản xuất. (Tháng 11-1993) H Ồ SƠ ĐỆ TỨ QUỐC TẾ VIỆT NAM ứng cử Hội đồng Th ành ph ố S ài Gòn (tháng 5-1933, tranh c ử Hội đồng Quản hạt Nam Kỳ (tháng 4- 1938.