« Home « Kết quả tìm kiếm

Điều trị vỡ phình động mạch thông trước


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Điều trị vỡ phình động mạch thông trước"

Đặc điểm hình ảnh và kết quả điều trị vỡ phình động mạch thông trước bằng can thiệp nội mạch ở Bệnh viện 103

tailieu.vn

ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VỠ PHÌNH ĐỘNG MẠCH THÔNG TRƢỚC. BẰNG CAN THIỆP NỘI MẠCH Ở BỆNH VIỆN 103. Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang 26 bệnh nhân (BN) vỡ phình động mạch (ĐM) thông trước, điều trị bằng can thiệp nội mạch tại Khoa Đột quỵ, Bệnh viện 103. Hình ảnh máu ở khoang dưới nhện 76,9%. phình mạch hình túi 100%. phình mạch cổ rộng 27%. Những phình mạch kích thước trung bình 9 mm có tỷ lệ tái phát cao.

Luận án Tiến sĩ Y học: Kết quả điều trị vi phẫu thuật vỡ phình động mạch thông trước

tailieu.vn

Chẩn đoán túi phình động mạch não. Điều trị vỡ túi phình động mạch não. Điều trị phẫu thuật túi phình động mạch não. Điều trị nội mạch túi phình động mạch não. Các phƣơng tiện hỗ trợ vi phẫu thuật mạch máu trong điều trị túi phình động mạch não. CHẨN ĐOÁN VỠ TÚI PHÌNH ĐỘNG MẠCH THÔNG TRƢỚC 1.2.1. Thậm chí túi phình <. Hình 1.1: Hình ảnh túi phình động mạch thông trước trên CLVT đa dẫy và dựng hình 3D (Nguồn [37]). Đa phần túi phình động mạch thông trƣớc loại A không vỡ (75.

Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và kết quả điều trị phình động mạch thông trước đã vỡ bằng can thiệp nội mạch

tailieu.vn

Nghiên cứu điều trị phình động mạch não cổ rộng bằng phương pháp can thiệp nội mạch. Kết quả điều trị phình động mạch não giữa vỡ bằng can thiệp nội mạch. Mục tiêu: Nhận xét đặc điểm lâm sàng, hình ảnh và đánh giá kết quả điều trị phình động mạch thông trước đã vỡ bằng can thiệp nội mạch.

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng chảy máu nội sọ do vỡ phình động mạch thông trước tại khoa Thần kinh Bệnh viện Bạch Mai

tailieu.vn

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIểM LÂM SÀNG CHẢY MÁU NỘI SỌ DO VỠ PHÌNH ĐỘNG MẠCH THÔNG TRƯỚC TẠI KHOA THẦN KINH. Mục tiêu: Tìm hiểu các biểu hiện lâm sàng đặc thù của chảy máu nội sọ do vỡ phình động mạch thông trước. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 95 bệnh nhân xuất huyết nội sọ do vỡ phình động mạch thông trước, được xác định bằng chụp mạch MSCT hoặc DSA.. Nghiên cứu mô tả cắt ngang. 77,89% bệnh nhân có nôn.

Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh học của xuất huyết nội sọ do vỡ phình động mạch thông trước tại khoa Thần kinh Bệnh viện Bạch Mai

tailieu.vn

Đây là điểm cần hết sức chú ý khi can thiệp điều trị túi phình động mạch thông trước.. Phình động mạch thông trước thường gây chảy máu dưới nhện mức độ nặng, 65,26%. 63,16% bệnh nhân có máu tụ ở khu vực thùy trán hoặc khe liên bán cầu trước.. 78,95 % các túi phình động mạch thông trước có kích thước dưới 10mm. 65,79% các trường hợp túi phình có cổ hẹp hoăc trung bình. Phình động mạch thông trước đơn thuần chiếm 82,1%, số còn lại có thể phối hợp với phình mạch não ở một hoặc nhiều vị trí khác..

Điều trị vỡ phình động mạch não bằng vòng xoắn kim loại (Coil)

tailieu.vn

Có nhiều cách phân loại phình động mạch não, thông thường dựa vào hình thái chia ra: phình động mạch não hình túi, hình thoi và phình bóc tách. Phình mạch dạng túi hay gặp nhất, 85%. nằm ở vòng tuần hoàn não trước, trong đó động mạch thông trước 30 đến 35%, thông sau và cảnh trong 30%, não giữa 20%, ở vòng tuần hoàn não sau 15%.

Kết quả điều trị chảy máu dưới nhện do vỡ phình động mạch vỡ tại Bệnh viện Việt Đức

tailieu.vn

Vị trí động mạch nuôi Số. lượng Tỉ lệ Tuần hoàn trước. Động mạch cảnh trong 10 21,27 Động mạch não giữa 13 27,66 Động mạch não trước 3 6,39 Động mạch thông trước 5 10,63. Động mạch thông sau 3 6,39 Tuần hoàn sau. Động mạch thân nền 7 14,89 Động mạch đốt sống và các. Nút mạch: 17, phẫu thuật: 30. Hầu hết vị trí của phình mạch não nằm ở tuần hoàn trước (72,34. chỉ có 26,66% túi phình nằm ở tuần hoàn sau.. Các biến chứng-di chứng điều trị Đặc điểm Số lượng Tỉ lệ.

Đặc điểm hình thái túi phình và biến đổi giải phẫu động mạch não ở bệnh nhân phình động mạch thông trước vỡ

tailieu.vn

ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI TÚI PHÌNH VÀ BIẾN ĐỔI GIẢI PHẪU. ĐỘNG MẠCH NÃO Ở BỆNH NHÂN PHÌNH ĐỘNG MẠCH THÔNG TRƯỚC VỠ. Mục tiêu: nghiên cứu hình thái phình động mạch (PĐM) thông trước vỡ, biến đổi giải phẫu ở bệnh nhân (BN) vỡ PĐM thông trước. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu tiến cứu 64 BN vỡ PĐM thông trước từ tháng 08 - 2009 đến 06 - 2016. Kết quả và kết luận: túi phình hình túi 100%, kích thước trung bình mm. Đặc điểm giải phẫu: mất cân đối hai động mạch (ĐM) thông trước đoạn A1 92,2%.

Kết quả điều trị can thiệp mạch qua 151 bệnh nhân vỡ phình động mạch não tại Bệnh viện Quân y 103

tailieu.vn

KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP MẠCH QUA 151 BỆNH NHÂN VỠ PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103. Mục tiêu: khảo sát lâm sàng, hình ảnh học, kết quả điều trị can thiệp nội mạch vỡ phình động mạch (PĐM) não. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu tiến cứu kết hợp hồi cứu, mô tả cắt ngang 151 bệnh nhân (BN) vỡ PĐM não được điều trị can thiệp nội mạch tại Bệnh viện Quân y 103.

Đánh giá kết cục ở bệnh nhân xuất huyết dưới nhện do vỡ phình động mạch não được điều trị can thiệp nội mạch

tailieu.vn

Kết luận: Can thiệp nội mạch theo quy trình đang lưu hành là lựa chọn hiệu quả trong điều trị xuất huyết dưới nhện do vỡ phình động mạch não tại Bệnh viện Nhân dân 115.. Từ khóa: xuất huyết dưới nhện do vỡ phình động mạch não, can thiệp nội mạch, kết cục.

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị sau can thiệp nội mạch ở bệnh nhân đột quỵ chảy máu do vỡ phình động mạch não

tailieu.vn

Chụp cắt lớp đa dãy có giá trị chẩn đoán cao để lập kế hoạch can thiệp.. Kết quả chụp DSA phát hiện 127 phình mạch, đã vỡ 109, chưa vỡ 18, ở động mạch thông trước 51,4%, đơn phình mạch 86,2%, đa phình mạch 13,8%, phình mạch kèm dị dạng động- tĩnh mạch 2,8%. Kích thước trung bình phình mạch 5mm, phình mạch cổ hẹp 61,8%, cổ rộng là 38,2%, phình mạch nhiều thùy là 83,6%, co mạch 39,2%.. 4.2.Kêt quả điều trị can thiệp..

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh, kết quả điều trị can thiệp nội mạch phình động mạch não vỡ ở Bệnh viện 103

tailieu.vn

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH, KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP NỘI MẠCH PHÌNH ĐỘNG MẠCH NÃO VỠ Ở BỆNH VIỆN 103. Đặt vấn đề: Tỷ lệ mắc phình động mạch não 2-8% dân số, tỉ lệ vỡ 1-2%, vỡ tái phát gây tử vong chiếm tỷ lệ cao.Mục tiêu: nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh và kết quả điều trị phình động mạch não đã vỡ bằng vòng xoắn kim loại. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu 64 BN vỡ phình động mạch não với 69 túi phình điều trị bằng nút vòng xoắn kim loại.

Kết quả điều trị can thiệp mạch và theo dõi sau 3 năm ở bệnh nhân vỡ phình mạch não tại Bệnh viện Quân y 103

tailieu.vn

Biểu đồ 1: Vị trí phình ĐMN.. Chụp DSA cho 171 BN, phát hiện 187 phình mạch não: động mạch thông trước chiếm tỷ lệ cao nhất (43,6. các vị trí khác đều gặp, 95,2% phình mạch dạng túi, biến đổi tại đáy túi phình 77,5%.. Kết quả điều trị phình ĐMN.. Bảng 2: Kết quả can thiệp và biến chứng điều trị.. Kết quả Số trƣờng hợp Tỷ lệ % (n = 117). Nút kín phình mạch Kín hoàn toàn 87. Vỡ phình mạch 8 6,8.

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh và kết quả điều trị can thiệp mạch phình động mạch hệ sống - nền vỡ

tailieu.vn

Động mạch tiểu não sau trước 5. Động mạch thông sau. Giải phẫu bệnh của phình động mạch hệ sống - nền vỡ 1.3.1. Tính yếu của thành động mạch. Phân loại hình dáng phình động mạch hệ sống- nền vỡ 1.3.4.1. Phình động mạch dạng hình thoi. đến 7% bệnh nhân. Co thắt động mạch sống- nền. Đặc điểm về chẩn đoán hình ảnh của phình động mạch hệ sống - nền vỡ 1.6.1. Phƣơng pháp điều trị phình động mạch hệ sống - nền vỡ 1.7.1. Điều trị nút túi phình bằng cách nút tắc động mạch mang.

Nghiên cứu biểu hiện lâm sàng, hình ảnh và kết quả điều trị can thiệp nội mạch phình động mạch não đã vỡ ở Bệnh viện Quân y 103

tailieu.vn

NGHIÊN CỨU BIỂU HIỆN LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP NỘI MẠCH. Nghiên cứu tiến cứu trên 87 bệnh nhân (BN) vỡ phình động mạch (ĐM) não, với 91/94 túi phình ĐM não được điều trị bằng phương pháp can thiệp nội mạch nút vòng xoắn kim loại tại Khoa Đột quỵ não, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 11 - 2009 đến 7 - 2014. Kết quả: khởi phát đột ngột 100%, đau đầu 98%, nôn 92,1%, cứng gáy 89,0%, dấu hiệu vết nứt cảnh báo 48,4%, vỡ tái phát trước can thiệp 31,2%.

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sớm điều trị phình động mạch chủ bụng dưới thận bằng can thiệp nội mạch

tailieu.vn

Túi phình động mạch chủ bụng lớn dần theo thời gian và diễn tiến đến vỡ phình với nguy cơ tử vong cao nếu bệnh không được chẩn đoán và điều trị kịp thời. Can thiệp nội mạch đặt ống ghép đã được ứng dụng rộng rãi trên thế giới cho thấy tính an toàn và hiệu quả cao trong điều trị phình động mạch chủ bụng.

Nghiên cứu giá trị tiên lượng của thang điểm Paash và các yếu tố nguy cơ liên quan tới kết cục chức năng thần kinh xấu ở bệnh nhân chảy máu dưới nhện do vỡ phình động mạch não

tailieu.vn

Được chẩn đoán xuất huyết dưới nhện do vỡ phình động mạch não theo Hướng dẫn điều trị xuất huyết dưới nhện do vỡ phình động mạch của tổ chức đột quỵ châu Âu 2012, bao gồm:. o Xác định xuất huyết dưới nhện trên phim chụp cắt lớp vi tính sọ não (hoặc sự hiện diện của hồng cầu và/hoặc sắc tố vàng [xanthochromia] trong dịch não tủy). o Phình động mạch não được xác định trên phim chụp cắt lớp vi tính đa dãy não và mạch não hoặc trên phim chụp mạch não số hóa xóa nền..

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh và kết quả điều trị can thiệp mạch túi phình hệ động mạch sống - nền vỡ

tailieu.vn

Động mạch tiểu não sau trước 5. Động mạch thông sau. Giải phẫu bệnh của phình động mạch hệ sống - nền vỡ 1.3.1. Tính yếu của thành động mạch. Phân loại hình dáng phình động mạch hệ sống- nền vỡ 1.3.4.1. Phình động mạch dạng hình thoi. đến 7% bệnh nhân. Co thắt động mạch sống- nền. Đặc điểm về chẩn đoán hình ảnh của phình động mạch hệ sống - nền vỡ 1.6.1. Phƣơng pháp điều trị phình động mạch hệ sống - nền vỡ 1.7.1. Điều trị nút túi phình bằng cách nút tắc động mạch mang.

Xử trí rò nội mạch sau điều trị phình động mạch chủ bụng dưới thận bằng can thiệp nội mạch

www.academia.edu

Rò nội mạch loại II: Nguồn từ MSCT bệnh nhân Nguyễn Minh T A: Hình ảnh rò trên phim MSCT trước can thiệp lại, B: Hình ảnh rò qua chụp mạch máu xoá nền trước can thiệp lại, C: Sau thả coil làm tắc mạch 60 XỬ TRÍ RÒ NỘI MẠCH SAU ĐIỀU TRỊ PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG DƯỚI THẬN BẰNG CAN THIỆP… IV. BÀN LUẬN Rò nội mạch được xác định khi vẫn còn dòng máu chảy vào túi phình sau can thiệp đặt ống ghép nội mạch điều trị phình động mạch chủ.

Xử trí rò nội mạch sau điều trị phình động mạch chủ bụng dưới thận bằng can thiệp nội mạch

www.academia.edu

Rò nội mạch loại II: Nguồn từ MSCT bệnh nhân Nguyễn Minh T A: Hình ảnh rò trên phim MSCT trước can thiệp lại, B: Hình ảnh rò qua chụp mạch máu xoá nền trước can thiệp lại, C: Sau thả coil làm tắc mạch 60 XỬ TRÍ RÒ NỘI MẠCH SAU ĐIỀU TRỊ PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG DƯỚI THẬN BẰNG CAN THIỆP… IV. BÀN LUẬN Rò nội mạch được xác định khi vẫn còn dòng máu chảy vào túi phình sau can thiệp đặt ống ghép nội mạch điều trị phình động mạch chủ.