« Home « Kết quả tìm kiếm

đo áp


Tìm thấy 18+ kết quả cho từ khóa "đo áp"

Chương 3 - Đo áp suất

tailieu.vn

Khi dòng chảy va đập vuông góc với một mặt phẳng, áp suất động chuyển thành áp suất tĩnh, áp suất tác dụng lên mặt phẳng là áp suất tổng. Thông th−ờng việc đo hiệu (p - p t ) thực hiện nhờ hai đầu đo nối với hai đầu ra của một ống Pitot, trong đó đầu đo thứ nhất đo áp suất tổng còn đầu đo thứ hai đo áp suất tĩnh.. Hình 3.1 Đo áp suất động bằng ống Pitot.

Cảm biến đo áp xuất chất lưu

tailieu.vn

Do vậy, áp suất. động đ−ợc đo thông qua đo chênh lệch giữa áp suất tổng và áp suất tĩnh. Thông th−ờng việc đo hiệu (p - p t ) thực hiện nhờ hai cảm biến nối với hai đầu ra của một ống Pitot, trong đó cảm biến (1) đo áp suất tổng còn cảm biến (2) đo áp suất tĩnh.. Có thể đo áp suất động bằng cách đặt áp suất tổng lên mặt tr−ớc và áp suất tĩnh lên mặt sau của một màng đo (hình 8.2), nh− vậy tín hiệu do cảm biến cung cấp chính là chênh lệch giữa áp suất tổng và áp suất tĩnh..

Nhóm 7 - Các phương pháp đo áp suất

www.scribd.com

Hình 2.1 Cảm biến đo áp suất tuyệt đối Áp suất tương đối là áp suất chênh lệch giữa áp suất đoáp suất khí quyểnNhóm 7: Các phương pháp đo áp suất 11Kỹ thuật đo lường các đại lượng không điện Lớp: D14TDH&DKTBCN2 Hình 2.2 Cảm biến đo áp suất tuơng đối Hình 2.3 Cảm biến đo đóng kín áp suất tuơng đối Áp suất visai cho biết chênh lệch (hiệu) áp suất giữa hai môi trường đo. Hình 2.4 Cảm biến đo hiệu áp suất2.

Cảm biến đo áp suất chất lưu_chương 8

tailieu.vn

Do vậy, áp suất. động đ−ợc đo thông qua đo chênh lệch giữa áp suất tổng và áp suất tĩnh. Thông th−ờng việc đo hiệu (p - p t ) thực hiện nhờ hai cảm biến nối với hai đầu ra của một ống Pitot, trong đó cảm biến (1) đo áp suất tổng còn cảm biến (2) đo áp suất tĩnh.. Có thể đo áp suất động bằng cách đặt áp suất tổng lên mặt tr−ớc và áp suất tĩnh lên mặt sau của một màng đo (hình 8.2), nh− vậy tín hiệu do cảm biến cung cấp chính là chênh lệch giữa áp suất tổng và áp suất tĩnh..

Chương VIII: Cảm biến đo áp suất chất lưu

tailieu.vn

Do vậy, áp suất. động đ−ợc đo thông qua đo chênh lệch giữa áp suất tổng và áp suất tĩnh. Thông th−ờng việc đo hiệu (p - p t ) thực hiện nhờ hai cảm biến nối với hai đầu ra của một ống Pitot, trong đó cảm biến (1) đo áp suất tổng còn cảm biến (2) đo áp suất tĩnh.. Có thể đo áp suất động bằng cách đặt áp suất tổng lên mặt tr−ớc và áp suất tĩnh lên mặt sau của một màng đo (hình 8.2), nh− vậy tín hiệu do cảm biến cung cấp chính là chênh lệch giữa áp suất tổng và áp suất tĩnh..

Chương VIII: Cảm biến đo áp suất chất lưu

tailieu.vn

Do vậy, áp suất. động đ−ợc đo thông qua đo chênh lệch giữa áp suất tổng và áp suất tĩnh. Thông th−ờng việc đo hiệu (p - p t ) thực hiện nhờ hai cảm biến nối với hai đầu ra của một ống Pitot, trong đó cảm biến (1) đo áp suất tổng còn cảm biến (2) đo áp suất tĩnh.. Có thể đo áp suất động bằng cách đặt áp suất tổng lên mặt tr−ớc và áp suất tĩnh lên mặt sau của một màng đo (hình 8.2), nh− vậy tín hiệu do cảm biến cung cấp chính là chênh lệch giữa áp suất tổng và áp suất tĩnh..

Giáo trình đo lường cảm biến toàn tập - chương VIII - Cảm biến đo áp suất chất lưu

tailieu.vn

Do vậy, áp suất. động đ−ợc đo thông qua đo chênh lệch giữa áp suất tổng và áp suất tĩnh. Thông th−ờng việc đo hiệu (p - p t ) thực hiện nhờ hai cảm biến nối với hai đầu ra của một ống Pitot, trong đó cảm biến (1) đo áp suất tổng còn cảm biến (2) đo áp suất tĩnh.. Có thể đo áp suất động bằng cách đặt áp suất tổng lên mặt tr−ớc và áp suất tĩnh lên mặt sau của một màng đo (hình 8.2), nh− vậy tín hiệu do cảm biến cung cấp chính là chênh lệch giữa áp suất tổng và áp suất tĩnh..

Cảm biến - Chương 8 : Cảm biến đo áp suất chất lưu

tailieu.vn

Do vậy, áp suất. động đ−ợc đo thông qua đo chênh lệch giữa áp suất tổng và áp suất tĩnh. Thông th−ờng việc đo hiệu (p - p t ) thực hiện nhờ hai cảm biến nối với hai đầu ra của một ống Pitot, trong đó cảm biến (1) đo áp suất tổng còn cảm biến (2) đo áp suất tĩnh.. Có thể đo áp suất động bằng cách đặt áp suất tổng lên mặt tr−ớc và áp suất tĩnh lên mặt sau của một màng đo (hình 8.2), nh− vậy tín hiệu do cảm biến cung cấp chính là chênh lệch giữa áp suất tổng và áp suất tĩnh..

Phân tích vị trí lắp đặt piezometer trong khối đất trượt để đo áp lực nước lỗ rỗng

tailieu.vn

Thiết bị đo áp lực nước lỗ rỗng Piezometer và thiết bị đo dịch chuyển ngang Inclinometer được lắp độc lập trong hai hố khoan riêng biệt. Trong phạm vi bài báo này, tác giả không phân tích sự hoạt động đồng bộ của các thiết bị tại điểm trạm đo này mà chỉ tập trung cho vấn đề phân tích vị trí lắp đặt sensor của thiết bị đo áp lực nước lỗ rỗng.. Thiết bị lắp đặt ở trạm này là Piezometer model 4500S-700 kPa của hãng Geokon, loại chuẩn để lắp đặt chôn trong hố khoan.

đo áp suất

www.scribd.com

Đo được áp suất thấp và áp suất chân không. 2.10 CÁCH LẮP ĐẶT  Tất cả các loại áp kế chất lỏng thông dụng kể trên có thể được dung để đo áp suất dư tại 1 điểm hay đo hiệu áp suất tại 2 điểm tùy thuộc vào cách mắc áp kế vào trong hệ thống. Trường hợp cần đo đồng thời nhiều điểm ta dung áp kế dây các đầu ống đo áp của áp kế được lắp vào các phần tử tiếp nhận áp suất , bố trí tại các điểm đo tương ứng . Chú ý rằng đo số không của áp kế cần.

Đo áp lực ổ bụng gián tiếp

tailieu.vn

K THU T ĐO ÁP L C B NG Ỹ Ậ Ự Ổ Ụ K THU T ĐO ÁP L C B NG Ỹ Ậ Ự Ổ Ụ. QUA SONDE BÀNG QUANG QUA SONDE BÀNG QUANG. Đo áp l c b ng gián ti p qua sonde Đo áp l c b ng gián ti p qua sonde ự ổ ụ ự ổ ụ ế ế. bàng quang là k thu t đ n gi n và hi u ỹ ậ ơ ả ệ bàng quang là k thu t đ n gi n và hi u ỹ ậ ơ ả ệ.

KỸ THUẬT ĐO ÁP LỰC TĨNH MẠCH TRUNG TÂM

tailieu.vn

KỸ THUẬT ĐO ÁP LỰC TĨNH MẠCH TRUNG TÂM . Trinh bày được công tác chuẩn bị và kỹ thuật đo huyết áp tĩnh mạch trung tâm. Áp lực tĩnh mạch trung tâm ­ central vennous pressure, viết tắt là CVP hoặc PVC. Việc đo CVP được áp dụng trên những bệnh nhân mổ nặng, những trường hợp cần hồi sức tích cực, khi sử dụng các thuốc hỗ trợ tim mạch. Kim luồ tĩnh mạch và ống thông(catheter)tĩnh mạch: Thường dùng kim của bộ catheter sản xuất sẵn để chọc tĩnh mạch trung tâm(18G đến 16G).

ĐỒNG HỒ ĐO ÁP LỰC VÀ CHUYỂN MẠCH

tailieu.vn

Đặc tính này làm cho các cảm biến này không phù hợp để đo các các s c tác đ ng ứ ộ tĩnh hoặc áp lực nhưng hữu ích cho các phép đo động.. Thiết bị áp điện có thể tiếp tục được phân loại theo việc tĩnh điện của tinh thể, điện trở suất của nó, hoặc tần số cộng hưởng của nó tính được đo điện . Tùy thuộc vào hiện tượng được sử dụng, cảm biến tinh thể có thể được gọi là tĩnh điện, piezoresistive, hoặc cộng hưởng. Khi áp suất được áp dụng cho tinh thể, nó là đàn hồi bị biến dạng.

Ứng dụng hiệu ứng van spin để đo lường hay chuyển mạch điện tử bằng áp lực / áp suất

000000254407.pdf

dlib.hust.edu.vn

ra của cảm biến theo áp suất V(P). 63 Hình 3.3.1 : Hình ảnh của thiết bị đo áp suất Pr-MR.01 nhìn theo ba chiều. 65 Hình 3.3.2 : Đặc trưng V(H) của thiết bị đo áp suất. 66 Hình 3.3.3 : Đặc trưng V(d) của thiết bị đo áp suất. 67 Hình 3.3.4 : Đặc trưng V(P) của thiết bị đo áp suất.

Nghiên cứu ảnh hưởng của ma sát đến chuẩn đo lường áp kế PISTON

dlib.hust.edu.vn

Các sensor áp suất, các áp kế hiện số ra đời làm phong phú thêm chủng loại ph−ơng tiện đo áp suất.

Đơn vị đo, chuẩn đo lường và phép đo

vndoc.com

Để đơn vị đo có ý nghĩa và áp dụng rộng rãi, có hiệu quả trong thực tế mỗi đơn vị đo đưa ra cần đáp ứng những yêu cầu nhất định và phù hợp với trình độ phát triển của khoa học công nghệ, kinh tế – xã hội, cần đáp ứng yêu cầu:. Đơn vị đo phải dễ hiểu, dễ áp dụng. Đơn vị đo áp dụng phải tạo ra cơ sở cho sự giải thích thống nhất Kinh tế, tiết kiệm trong áp dụng đơn vị đo.. Chuẩn đo lường.

Đo áp suất và chân không

tailieu.vn

Ta có thể chia các áp kế này thành các loại sau : 3.2.1. 1- áp kế loại chữ U: Nguyên lý làm việc dựa vào độ chênh áp suất của cột chất lỏng : áp suất cần đo cân bằng độ chênh áp của cột chất lỏng. Khi đo một đầu nối áp suất khí quyển một đầu nối áp suất cần đo, ta đo đ−ợc áp suất d−.. Các áp kế loại kiểu này có sai số phụ thuộc nhiệt độ (do γ phụ thuộc nhiệt độ) và việc đọc 2 lần các giá trị h nên khó chính xác..

ĐO ĐIỆN - ĐO DÒNG VÀ ÁP

tailieu.vn

Ch ươ ng trình đo đi n ệ Ch ươ ng trình đo đi n ệ. Ch Ch ươ ươ ng 2 ng 2 : Đo dòng và áp. Đo dòng và áp.. Ch Ch ươ ươ ng 3 ng 3 : Đo đi n tr. Đo đi n tr . Ch Ch ươ ươ ng 4 ng 4 : Đo L,C,M. Ch Ch ươ ươ ng 6 ng 6 : Dao đ ng kí. Ch Ch ươ ươ ng 7 ng 7 : Vôn k s. Đo dòng đi n AC và DC. Đo đi n áp AC và DC. Đo đi n áp DC b ng ph ệ ằ ươ ng pháp bi n tr . Vôn k đi n t đo đi n áp DC. Vôn k đi n t đo đi n áp AC. Ampe-k đi n t đo dòng AC và DC. 2.1.1.C c u t đi n ơ ấ ừ ệ 2.1.1.C c u t đi n ơ ấ ừ ệ.