« Home « Kết quả tìm kiếm

Đối tượng chịu thuế và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Đối tượng chịu thuế và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt"

Đối tượng chịu thuế và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

vndoc.com

Đối tượng chịu thuế nộp thuế thu nhập đặc biệt 1. Khái niệm đối tượng chịu thuế. Các hàng hóa được phép nhập khẩu, sản xuất các hoạt động dịch vụ thuộc phạm vi điều chỉnh của luật thuế tiêu thụ đặc biệtđối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.. Đối tượng chịu thuế cụ thể.

Luật thuế tiêu thụ đặc biệt

www.scribd.com

Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuếtiêu thụ đặc biệt Luật thuế giá trị gia tăng số 57/2005/QH11.Luật thuế tiêu thụ đặc biệt quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịuthuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, hoàn thuế, khấu trừ thuế giảm thuếtiêu thụ đặc biệt.Hiện nay Luật thuế tiêu thụ đặc biệt chủ yếu đánh vào ba mặt hàng chính làrượu, thuốc lá, ô tô các dịch vụ đặc thù (biểu thuế tiêu thụ đặc biệt).

Hướng dẫn khai, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

www.academia.edu

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này là các sản phẩm hàng hóa hoàn chỉnh, không bao gồm bộ linh kiện để lắp ráp các hàng hóa này. II/ Quy định chung về khai thuế: 1. Nguyên tắc khai thuế. Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế khai theo tháng khai theo lần phát sinh. Khai theo tháng: Đối với NNT sản xuất, gia công hàng hoá kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 2008

www.scribd.com

Việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định tại điểm a điểm b khoản này chỉthực hiện đối với hàng hoá thực tế xuất khẩu. Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệtbằng nguyên liệu đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt nếu có chứng từ hợp pháp thì được khấutrừ số thuế đã nộp đối với nguyên liệu khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp ởkhâu sản xuất.

Hoàn thuế, khấu trừ, giảm thuế tiêu thụ đặc biệt

vndoc.com

Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng nguyên liệu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nếu có chứng từ hợp pháp thì được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp đối với nguyên liệu khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp ở khâu sản xuất. Số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ tương ứng với số thuế. tiêu thụ đặc biệt của nguyên liệu sử dụng để sản xuất ra hàng hóa chịu thuế TTĐB xuất bán..

LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT ban hành ngày 1/ 6/ 1998

tailieu.vn

LUẬT THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT. Luật này quy định thuế tiêu thụ đặc biệt.. NHữNG QUY ĐịNH CHuNG Điều 1. Hàng hóa, dịch vụ sau đây là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:. Đối tượng nộp thuế. Tổ chức, cá nhân (gọi chung là cơ sở) sản xuất, nhập khẩu hàng hóa kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệtđối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt..

Công văn 3930/TCHQ-TXNK Xác định đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô nhập khẩu

download.vn

V/v xác định đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô nhập khẩu. Kính gửi: Cục Hải quan thành phố Hải Phòng. Trả lời công văn số 4646/HQHP-TXNK ngày 24/6/2013 của Cục Hải quan thành phố Hải Phòng về việc vướng mắc xác định đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xe ô tô động cơ xăng nhập khẩu phục vụ Dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau: Căn cứ Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008.

Nghị định 14/2019/NĐ-CP Sửa đổi quy định hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt

download.vn

Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng các nguyên liệu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp đối với nguyên liệu nhập khẩu (bao gồm cả số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp theo Quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan, trừ trường hợp cơ quan hải quan xử phạt về gian lận, trốn thuế) hoặc đã trả đối với nguyên liệu mua trực tiếp từ cơ sở sản xuất trong nước khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp.

Khái quát về thuế tiêu thụ đặc biệt

www.scribd.com

Đối tượng chịu thuế 1. Định nghĩaCác hàng hóa được phép nhập khẩu, sản xuất các hoạt động dịch vụ thuộc phạm vi điều chỉnhcủa luật thuế tiêu thụ đặc biệtđối tượng chịu thuế tiệu thụ đặc biệt. Đối tượng chịu thuếĐược phân theo hai loại :Hàng hóa Dịch vụ.Các bạn có thể tìm thấy chi tiết trong Luật TTTDB số 27/2008/QH12 Điều 2.Khoản 1 2. Đối tượng không chịu thuếNói đến đối tượng chịu thuế thì không thể không nhắc đến đối tượng không chịu thuế.

Phân Tích Những Đặc Trưng Của Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt

www.scribd.com

Phần nội dungI, Thuế thu nhập đặc biệt :1. Khái niệm thuế tiêu thụ đặc biệt :Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa, dịch vụthuộc đối tượng chịu thuế theo qui định của luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt

vndoc.com

Trường hợp khoản ký quỹ được trả lại người ký quỹ thì cơ sở sẽ được hoàn lại số thuế đã nộp bằng. cách khấu trừ vào số phải nộp của kỳ tiếp theo, nếu không khấu trừ thì cơ sở sẽ được hoàn thuế theo quy định. Trường hợp cơ sở kinh doanh gôn có kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ khác không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì các hàng hóa, dịch vụ đó không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt..

Phân Tích Những Đặc Trưng Của Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt (So Sánh Với Thuế Giá Trị - Tài Liệu Text

www.scribd.com

B.NỘI DUNG I.Đặc trưng của Thuế tiêu thụ đặc biệt: 1.Khái quát chung về thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB): 1.1.Khái niệm: Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa đặc biệt do các doanh nghiệp sản xuất tiêu thụ tại. Như vậy, không phải tất cả hàng hóa, dịch vụ đều là đối tượng chịu thuế của thuế TTĐB.

Khái niệm, tầm quan trọng của thuế tiêu thụ đặc biệt

vndoc.com

Khái niệm, tầm quan trọng của thuế tiêu thụ đặc biệt 1. Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu, đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế theo qui định của luật thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế được cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ do người tiêu dùng chịu khi mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ..

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt

tailieu.vn

tiêu thụ đặc biệt khi nhập khẩu nộp thuế doanh thu khi bán hàng.. 2- Hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nếu xuất khẩu thì. không phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.”. 3- Điều 3 đợc sửa đổi, bổ sung:.

Mẫu số 01-1/TTĐB: Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế tiêu thụ đặc biệt Mẫu khai thuế tiêu thụ đặc biệt

download.vn

BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA CHỊU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (Kèm theo Tờ khai TTĐB mẫu số 01/TTĐB ngày…… tháng……năm……....). [02] Tên người nộp thuế. [03] Mã số thuế:. [04] Tên đại lý thuế (nếu có. [05] Mã số thuế:. Hoá đơn bán hàng. Tên hàng hoá, dịch vụ. Hàng hoá, dịch vụ thứ 1. Hàng hoá, dịch vụ thứ.... Hàng hoá, dịch vụ thứ n. Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ tên .

Giáo trình thuế

www.scribd.com

Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng được quy định như thời hạn nộp thuế xuấtkhẩu, nhập khẩu. Thuế giá trị gia tăng nộp vào ngân sách nhà nước bằng đồng Việt Nam.Previous Index Next HomeBÀI 7:THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 1. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ NỘP THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 1. Đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt 3. Qủan lý nhà nước về thuế tiêu thụ đặc biệtI. õỉồìng lọỳi phỏn phọỳi thu nhập quọỳc dỏn. ÐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ NỘP THUẾ TIÊU THỤ ÐẶC BIỆT 1.

THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

www.scribd.com

THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 1. CÁC TRƢỜNG HỢP HÀNG HÓA KHÔNG PHẢI CHỊU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 4. ĐỐI TƢỢNG NỘP THUẾ. NHỮNG QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT CỦA THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 7. THỦ TỤC KÊ KHAI, NỘP THUẾ. CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 1. KHÁI NIỆM Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu đƣợc áp dụng phổ biến ở các nƣớc trên thế giới. Các mặt hàng chịu thuế ở các nƣớc gần nhƣ giống nhau, đó là: rƣợu, bia thuốc lá,mỹ phẩm, xăng dầu một số loại hàng hóa dịch vụ cao cấp khác.

Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 05/1998/QH10 của Quốc hội

tailieu.vn

Luật này quy định thuế tiêu thụ đặc biệt.. Hàng hóa, dịch vụ sau đây là đối tợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:. Đối tợng nộp thuế. Tổ chức, cá nhân (gọi chung là cơ sở) sản xuất, nhập khẩu hàng hóa kinh doanh dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệtđối tợng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.. Hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 1 của Luật này không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong các trờng hợp sau đây:. d) Hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo chế độ quy định..

Nghị định 100/2016/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, Luật quản lý thuế sửa đổi

download.vn

Đoạn đầu Điều 3 khoản 1 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:. Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng thực hiện theo quy định tại Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng, khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt Luật quản lý thuế..

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 08/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003

tailieu.vn

Cơ sở sản xuất hàng hoá, kinh doanh dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt vào ngân sách nhà nước tại nơi sản xuất, kinh doanh.. Thời hạn nộp thuế hàng tháng chậm nhất là ngày 25 của tháng tiếp theo;”. 5- Bổ sung khoản 4 vào Điều 11 như sau:.