« Home « Kết quả tìm kiếm

Dung sai kích thước


Tìm thấy 15+ kết quả cho từ khóa "Dung sai kích thước"

BÀI GIẢNG VẼ CƠ KHÍ BÀI GIẢNG VẼ CƠ KHÍ TIÊU CHUẨN TIÊU CHUẨN GHI KÍCH THƯỚC VÀ DUNG SAI GHI KÍCH THƯỚC VÀ DUNG SAI

www.academia.edu

Ký hiệu quy ước khi ghi kích thước một số chi tiết đặc biệt Ghi kích thc cho chi ti.t l/p li: Cách ghi theo trình tự như sau: số lần lặp lại, ký hiệu x, khoảng cách rồi đến chữ số kích thước Bài 1 Tiêu chuẩn ghi kích thướcdung sai 1.2. Dung sai kích thước 1.2.1. Các khái niệm cơ bản : -Dung sai kích thc: là sai lệch cho phép về độ lớn hoặc vị trí của các bộ phận hoặc chi tiết, dung sai kích thước thường được ghi trực tiếp trên các đường kích thước.

Xây dựng phương pháp giải chuỗi kích thước công nghệ

Bang tinh toan chuoi kich thuoc cong nghe.pdf

dlib.hust.edu.vn

SSSSZ - 75 Giá trị kích thước ban đầu Các kích thước cần xác định Phương trình ban đầuKích thước danh nghĩa Dung sai Kích thước công nghệ Giá trị giới hạn của lượng dư (maxZ và minZ) 4,0min4=Z max1max5min4min41544SSSZSSSZ.

DUNG SAI LẮP GHÉP

www.academia.edu

Kích thước 5 1.2. Dung sai kích thước 9 2.1.1. Quy định về dung sai kích thước 9 2.1.2. Dung sai của kích thước 11 2.2. Ghi cấp chính xác và dạng khe h mặt bên 27 Ch ng 5: Chuỗi kích thước và cách ghi kích thước 5.1. Chuỗi kích thước 29 5.1.1. Ghi kích thước cho bản vẽ cơ khí 33 5.2.1. Những nguyên tặc chủ yếu cần đảm bảo khi ghi kích thước 33 5.2.2.

DUNG SAI LẮP GHÉP

www.academia.edu

Kích thước 5 1.2. Dung sai kích thước 9 2.1.1. Quy định về dung sai kích thước 9 2.1.2. Dung sai của kích thước 11 2.2. Ghi cấp chính xác và dạng khe h mặt bên 27 Ch ng 5: Chuỗi kích thước và cách ghi kích thước 5.1. Chuỗi kích thước 29 5.1.1. Ghi kích thước cho bản vẽ cơ khí 33 5.2.1. Những nguyên tặc chủ yếu cần đảm bảo khi ghi kích thước 33 5.2.2.

Dung sai là gì

www.scribd.com

Dung sai là gì ?-Dung sai là phạm vi sai số cho phép tùy thuộc vào giá trị từng sản phẩm. Trị số dung sai bằng hiệu sốgiữa kích thước giới hạn lớn nhất và kích thước giới hạn nhỏ nhất, hay có thể nói cách khác là nó bằnghiệu đại số giữa sai lệch giới hạn trên và sai lệch giới hạn dưới.- Ký hiệu: T (toleran)- Có 2 loại dung sai. Dung sai kịch thước lỗ: TD = Dmax -Dmin. +Dung sai kích thước trục: TD = dmax –dmin Hoặc Td =es - ei.-Có 3 cách biểu diễn dung sai.

Bai giang dung sai lap ghep

www.academia.edu

Kích thước 5 1.2. Dung sai kích thước 9 2.1.1. Quy định về dung sai kích thước 9 2.1.2. Dung sai của kích thước 11 2.2. Ghi cấp chính xác và dạng khe h mặt bên 27 Ch ng 5: Chuỗi kích thước và cách ghi kích thước 5.1. Chuỗi kích thước 29 5.1.1. Ghi kích thước cho bản vẽ cơ khí 33 5.2.1. Những nguyên tặc chủ yếu cần đảm bảo khi ghi kích thước 33 5.2.2.

Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 3 (Phần 1): Dung sai lắp ghép bề mặt trơn

tailieu.vn

Kích thước cơ bản của ổ lăn. Chọn miền dung sai:. Đối với kích thước trục d N =75mm (d N <. 100mm), dạng tải chu kì, theo bảng 3.4.b ta chọn miền dung sai kích thước trục là k6.. Đối với kích thước lỗ: D N = 160mm (D N <. 140mm), dạng tải cục bộ. theo bảng 3.4.b ta chọn miền dung sai kích thước lỗ hộp là H7. 3-6 Dung sai lắp ghép then. Bản vẽ mối ghép then. -Lắp ghép then được thực hiện theo Hệ thống trục. miền dung sai then h.

Dung Sai Lap Ghep

www.scribd.com

Dung sai và lắp ghép 2 MỞ ĐẦU. KHÁI NIỆM VỀ KÍCH THƯỚC, SAI LỆCH, DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP TRONG CTM 1.3.1. Kích thƣớc,sai lệch và dung sai 1.1.1.1. Cấp chính xác Trị số dung sai kích thước góc phụ thuộc vào mức độ chính xác của kích thước góc. Trị số dung sai phụ thuộc cấp chính xác và khoảng chiều dài danh nghĩa L. Dung sai(T. 0,035 mm CHƢƠNG I: NHỮNG KHÁI NIỆM VỀ DUNG SAI 1.3. L / H = 50 1000 gọi là độ bóng CHƢƠNG III: DUNG SAI LẮP GHÉP TRỤ TRƠN 3.1. Hệ thống dung sai kích thƣớc 3.1.1.

TCVN 2263-2-2007 (ISO 2768-2-1989) Về Dung Sai Chung - Phần 2 Dung Sai Hình Học Đối Với Các Yếu Tố Không Chỉ Dẫn Dung Sai Riêng

www.scribd.com

Nếu không áp dụng dung sai kích thước chung (cấp dung sai m) thì không cần ghi trên bản vẽchữ ký hiệu cho dung sai kích thước chung:VÍ DỤ:TCVN 2263-1-K6.3. Trong trường hợp áp dụng yêu cầu về đường bao cho tất cả các yếu tố kích thước đơn1) thìký hiệu “E” phải được thêm vào ký hiệu chung quy định trong 6.1.VÍ DỤ:TCVN 2263-1-mK-ECHÚ THÍCH Không thể áp dụng yêu cầu về đường bao cho các yếu tố có ghi dung sai riêng về độthẳng lớn hơn dung sai kích thước của chúng, ví dụ, phôi liệu.7.

MH11-DUNG SAI LAP GHEP VA DO LUONG KT

www.academia.edu

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC DUNG SAI LẮP GHÉP VÀ ĐO LƯỜNG KỸ THUẬT Mã số môn học: MH 11 Thời gian môn học: 60 giờ (Lý thuyết: 42 giờ. Đọc được các ký hiệu, các quy ước về dung sai trên bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, làm quen với các hồ sơ và tài liệu kỹ thuật. Lựa chọn được các kiểu lắp ghép phù hợp yêu cầu làm việc của mối ghép. Tính toán các sai lệch, dung sai kích thước của chi tiết, mối ghép. Thiết lập và tính toán các kích thước danh nghĩa, sai lệch và dung sai của các khâu trong chuỗi kích thước.

Giao an chi tiet dung sai cnot

www.academia.edu

Nhóm lắp lỏng: Trong nhóm lắp ghép này kích thước lắp ghép của lỗ luôn lớn hơn kích thước lắp ghép của trục. Ký hiệu là: S và S = Dt-dt Ứng với các kích thước tới hạn ta có độ hở tới hạn Smax= Dmax - dmin = ES-ei Smin=Dmin-dmax = EI-es Độ hở trung bình: Stb=(Smax+Smin)/2. Dung sai độ hở ( dung sai lắp ghép lỏng) TS=Smax-Smin=TD+Td Như vậy dung sai mối ghép lỏng bằng tổng dung sai kích thước lổ và kích thước trục. Phạm vi sử dụng: Khi hai chi tiết có sự chuyển động tương đối.

Các lệnh ghi và hiệu chỉnh kích thước Bởi: Công Ty tin học Hài Hòa

www.academia.edu

O Below primary units: đặt kích thước liên kết trước chữ số kích thước chính. Tạo kiểu ghi kích thước mới (trang Tolerance). định dạng hiển thị các chữ số dung sai • Tolerance format: điều khiển định dạng chữ số dung sai O Method: phương pháp tính dung sai kích thước + None : không thêm vào sau chữ số kích thước sai lệch giới hạn trị số dung sai. 27/30 Các lệnh ghi và hiệu chỉnh kích thước + Limits : tạo các kích thước giới hạn lớ nhất và nhỏ nhất.

Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 4: Dung sai hình dạng, vị trí và nhám bề mặt

tailieu.vn

-Phương pháp gia công đạt độ chính xác, kích thước bề mặt (Bảng 5.5). Quan hệ giữa nhám với dung sai kích thước (Bảng 5.6). Xác định giá trị cho phép của thông số nhám bề mặt. Cho 1 chi tiết trục gia công Ф20g8, biết dung sai hình dạng có cấp chính xác là 7. Tìm dung sai hình dạng và nhám bề mặt chi tiết trục gia công?. B/giải: Tra bảng 9/ 147: Dung sai độ trụ, độ tròn và profile mặt cắt dọc TCVN 384 – 93 (Dung sai và lắp ghép – Ninh Đức Tốn). Bảng 5.6/82 – Dung sai lắp ghép:

PGS. TS. NGUYỄN VĂN YẾN BÀI GIẢNG DUNG SAI LẮP GHÉP ĐÀ NẴNG -2007

www.academia.edu

Kích thước 5 1.2. Dung sai kích thước 9 2.1.1. Quy định về dung sai kích thước 9 2.1.2. Dung sai của kích thước 11 2.2. Ghi cấp chính xác và dạng khe hở mặt bên 27 Chương 5: Chuỗi kích thước và cách ghi kích thước 5.1. Chuỗi kích thước 29 5.1.1. Ghi kích thước cho bản vẽ cơ khí 33 5.2.1. Những nguyên tặc chủ yếu cần đảm bảo khi ghi kích thước 33 5.2.2.

Giáo trình Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo lường - CĐ Giao thông Vận tải

tailieu.vn

Như vậy dung sai mối ghép bằng tổng dung sai của kích thước lỗ và kích thước trục.. Đường thẳng nằm ngang biểu thị vị trí kích thước danh nghĩa.. Trục tung biểu thị giá trị sai lệch của kích thước (μm).. Miền dung sai kích thước được biểu diễn bằng hình chữ nhật có gạch chéo được giới hạn bởi hai sai lệch giới hạn. Sai lệch giới hạn của kích thước lỗ là ES + m, EI . Sai lệch giới hạn của kích thước trục là es - m, EI - m. Sơ đồ phân bố dung sai của kích thước lắp ghép..

Ghi Kích thước và Dung sai

www.scribd.com

BÀI GIẢNG VẼ CƠ KHÍ BÀI 1: TIÊU CHUẨN GHI KÍCH THƯỚCDUNG SAI Ths. Nguyễn Việt Anh Bài 1 Tiêu chuẩn ghi kích thướcdung sai 1.1. Ghi kích thước - Kích thước độ lớn : thể hiện độ lớn của chi tiết như chiều cao, chiều sâu, chiều rộng, góc, bán kính cong, đường kính của lỗ. Kích thước định vị : xác định vị trí các chi tiết . Bài 1 Tiêu chuẩn ghi kích thướcdung sai 1.1. Ghi kích thước Các yếu tố thông dụng trong việc ghi kích thước Bài 1 Tiêu chuẩn ghi kích thướcdung sai 1.1.

Phần I DUNG SAI KỸ THUẬT Giảng viên: TS. Nguyễn Hữu Chí

www.academia.edu

Dung sai kích thước: Là phạm vi cho phép của sai số về kích thước Vậy dung sai là hiệu giữa kích thước giới hạn lớn nhất với kích thước giới hạn nhỏ nhất, Kí hiệu: T • Chi tiết lỗ: TD = Dmax – Dmin = ES – EI Chi tiết trục: Td = dmax – dmin = es – ei Chú ý: T luơn luơn dương. Trị số dung sai lớn thì độ chính xác của chi tiết thấp và ngược lại. Lắp ghép và các loại lắp ghép 1.

Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 7 (Phần 1): Chuỗi kích thước

tailieu.vn

Khi Aj tăng hoặc giảm thì A ∑ giảm hoặc tăng. 7.2 Gi ả i chu ỗ i kích th ƣớ c b ằ ng ph ƣơ ng pháp đ ổ i l ẫ n ch ứ c năng hoàn toàn. Gi ả i bài toán 1. Bi ế t kích th ƣớ c và dung sai c ủ a các khâu thành ph ầ n. Tìm kích t ƣớ óc và sai l ệ ch, dung sai c ủ a khâu khép kín. Gi ả i bài toán 2. 7.3 Giải chuỗi theo các phƣơng pháp không đổi lẫn chức năng hoàn toàn. +Phu ơ ng pháp xác xu ấ t +Phƣơg pháp sửa lắp +Phƣơng pháp chọn lắp

Drawing trong Pro Bài 6: KÍCH THƯỚC VÀ SAI LỆCH HÌNH DÁNG

www.academia.edu

KÍCH THƯỚC VỚI DUNG SAI Cách thực hiện: 1) Chọn kích thước cần ghi dung sai\R-click\properties (Double-Click lên kích thước cần ghi dung sai) 2) Hiệu chỉnh trong hộp thoại Tolerance mode 3) Nhập giá trị dung sai tương ứng Hộp thoại Dimension Properties Trang Properties 9 View and Display • Norminal Value: Giá trị theo như thiết kế • Override Value: Thay đổi giá trị kích theo yêu cầu 9 Tolerance: Tolerance mode - cách thể hiện dung sai • Nominal: Chỉ thể hiện kích thước danh nghĩa • Limits: Kích thước

Bài giảng Dung sai lắp ghép - Chương 3 (Phần 2): Đo kích thước đường kính

tailieu.vn

Để đảm bảo phương chuyển vị đo của tiếp điểm đo động nằm trên phương biến thiên kích thước đo, tức là phải đi qua tâm, người ta dùng các loại kết cấu cầu định tâm như hình dưới đây:. Đo lỗ bằng phương tiện đo nén khí. Đo lỗ nhỏ. Áp suất dư H = const chảy qua đầu phun vào d 1 = const ,chảy qua d 2 đầu phun đo. So sánh với lỗ d 20 ,căn cứ vào thay đổi áp đo Δh  sự thay đổi đầu phun Δd2 = Δh/k