« Home « Kết quả tìm kiếm

Giá trị dự đoán


Tìm thấy 19+ kết quả cho từ khóa "Giá trị dự đoán"

Nghiên cứu giá trị dự đoán động mạch vành thủ phạm bằng điện tâm đồ ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên

tailieu.vn

Giá trị ĐTĐ trong dự đoán ĐMV thủ phạm trong NMCT cấp ST chênh lên Vị trí. ĐMV thủ phạm Độ. đặc hiệu Độ. chính xác Giá trị. dự đoán dương Giá trị dự đoán âm. ĐMV phải . Đối với ĐMLTTr, giá trị của ĐTĐ trong dự đoán ĐMV thủ phạm là: Độ nhạy 95,7%, độ đặc hiệu 100%, độ chính xác 97,7%, giá trị dự đoán dương tính 100%, giá trị dự đoán âm tính 95,1%. So với nghiên cứu của Bùi Minh Trạng với các giá trị trên lần lượt là và 90,3%, độ nhạy, độ đặc hiệu và độ chính xác của chúng tôi đều cao hơn.

Giá trị của thang điểm HACOR để dự đoán kết quả của thở máy không xâm nhập trên bệnh nhân đợt cấp COPD

tailieu.vn

Tại thời điềm trước thở máy, thang điểm HACOR có khả năng dự đoán tốt thất bại sớm của TMKXN với chỉ số AUC là 0,82, cho thấy khả năng dự đoán tốt về thất bại của TMKXN. Sử dụng điểm cutoff là 5, độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương tính, giá trị dự đoán âm tính chẩn đoán thất bại TMKXN tương ứng là 75.

MÔ HÌNH MỜ TSK DỰ ĐOÁN GIÁ CỔ PHIẾU DỰA TRÊN MÁY HỌC VÉC-TƠ HỖ TRỢ HỒI QUY

ctujsvn.ctu.edu.vn

Trong đó NMSE và MAE đo lường độ lệch giữa giá trị thực tế và giá trị dự đoán, DS đo lường tỷ lệ dự đoán đúng xu hướng của giá trị RDP+5. Giá trị tương ứng của NMSE và MAE là nhỏ và của DS là lớn chứng tỏ rằng mô hình dự đoán tốt.. Kết quả thực nghiệm dự đoán trên 200 mẫu dữ liệu testing được thể hiện trong Bảng 4..

Giới thiệu chế độ dự đoán trong ảnh mới dựa trên quá trình dự đoán liên lớp dành cho khả năng mở rộng của chuẩn HEVC

ctujsvn.ctu.edu.vn

T đại diện cho các giá trị dự đoán tại điểm ảnh k được tạo nên từ khối cần dự đoán tại lớp nâng cao và khối tương ứng tại lớp cơ sở. Với nhứng giá trị trên, gọi giá trị dự đoán cuối cùng là p k =[p k (1) p k (2. k  k  k ] T là một véc-tơ trọng số mà các phần tử là các giá trị trọng số liên kết với bốn thành phần để dự đoán tại điểm ảnh k. Sau đó, những khối mã hoá bằng thuật toán đề xuất sẽ được sử dụng để tính toán nhằm tìm ra hàm trọng số tỷ lệ tối ưu dựa trên công thức (5)..

Dự đoán mức độ bụi PM2.5 bằng phương pháp khai phá dữ liệu

tailieu.vn

Điều này phù hợp với các bài toán hồi quy (regression) bởi giá trị dự đoán nằm trên miền liên tục thay vì là các nhãn như bài toán phân loại. So sánh kết quả thực hiện với các độ đo được trình bày trong Bảng III và kết quả dự đoán của 2 phương pháp trong Hình 4 với bên trái là so sánh giá trị thực tế với giá trị dự đoán khi áp dụng phương pháp 1, bên phải là so sánh giá trị thực tế với. giá trị dự đoán khi áp dụng phương pháp 2..

Tắc ruột quai đóng: Giá trị chẩn đoán của cắt lớp vi tính đa dãy

tailieu.vn

Từ đó đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoán dương tính và giá trị dự đoán âm tính của từng dấu hiệu. Kết quả: Chẩn đoán TRQĐ, dấu hiệu có ít nhất hai điểm chuyển tiếp có độ nhạy 100%, độ đặc hiệu 97,1%.. Dấu hiệu mỏ chim có độ nhạy 87,5%, độ đặc hiệu 66,7%.

Dự đoán khối lượng làm việc của một mạng lưới các thiết bị

tailieu.vn

Nó được xác định bởi trung bình của độ lệch của toàn bộ giá trị thật và giá trị dự đoán, được viết dưới dạng công thức:. y là giá trị thực tế. là giá trị dự đoán,. là sai số của giá trị thực tế so với dự đoán,. là tổng trung bình của sai số của giá trị thực tế so với dự đoán.. 4 QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN 4.1 Dữ liệu đầu vào. Đầu vào của bài toán là dữ liệu của 5 đặc tính công việc chia nhau thực hiện bởi 1000 máy chủ,. Hình 4: Một đoạn dữ liệu ví dụ.

Giá trị chẩn đoán của phim cộng hưởng từ đối với tổn thương sụn khớp gối do thoái hoá

tailieu.vn

Giá trị chẩn đoán của MRI trong chẩn đoán THKH. Độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoán dương tính/âm tính và độ chính xác của MRI đối với các mức độ THKG. Độ Độ nhạy. Độ đặc hiệu. Giá trị dự đoán. Giá trị dự. Độ chính xác. Nhận xét: Mức độ thoái khớp càng nặng thì độ đặc hiệu và độ chính xác của MRI có xu hướng càng tăng. Bảng 3.4 Độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoán dương tính/âm tính và độ chính xác của MRI đối với THKG.

So sánh giá trị các phân loại EU-TIRADS, K-TIRADS, ACR-TIRADS trong chẩn đoán tổn thương dạng nốt tuyến giáp

tailieu.vn

K-TIRADS có độ đặc hiệu (97,2. giá trị dự đoán dương tính (89,7%) và độ chính xác (94,2%) cao nhất, diện tích dưới đường cong ROC (0,951), độ nhạy (83,9%) và giá trị dự đoán âm tính (95,4%) thấp nhất. Các giá trị của ACR-TIRADS ở mức giữa so với hai phân loại trên.. So sánh giá trị chẩn đoán của ba hệ thống phân loại TIRADS. EU-TIRADS K-TIRADS ACR-IRADS. Giá trị dự đoán dương tính (PPV). Giá trị dự đoán âm tính (NPV).

Đánh giá giá trị của chỉ số Amsterdam sửa đổi dự báo nguy cơ loãng xương ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp

tailieu.vn

Tại điểm cut off 3: vị trí CSTL, chỉ số Amsterdam sửa đổi dự báo nguy cơ loãng xương có độ nhạy 91,57%, độ đặc hiệu 28,89%, giá trị dự đoán dương tính (PPV) 70,37%, giá trị dự đoán âm tính (NPV) 65%, diện tích dưới đường cong ROC . Tại CXĐ: độ nhạy 97,44%, độ đặc hiệu 21,35%, giá trị dự đoán dương tính 35,2%, giá trị dự đoán âm tính 95%, diện tích dưới đường cong ROC là CI 95%.

Giá trị của siêu âm kết hợp đàn hồi mô trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt

tailieu.vn

Giá trị của siêu âm 2D, Doppler, đàn hồi và kết hợp ba phương pháp trong chẩn đoán xác định UTTTL được xác định bằng độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoán dương tính, giá trị dự đoán âm tính và độ chính xác với kết quả giải phẫu bệnh là tiêu chuẩn vàng.. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.

Đánh giá giá trị sinh thiết dưới hướng dẫn siêu âm qua trực tràng trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt

tailieu.vn

Thu thập hồ sơ bệnh án theo mẫu bệnh án - Chọn bệnh nhân đủ tiêu chuẩn vào nghiên cứu - Thu thập các biến số nghiên cứu, bao gồm:. o Đặc điểm cận lâm sàng: siêu âm ổ bụng, siêu âm qua trực tràng, nồng độ PSA. o Số mẫu sinh thiết được: 10 mẫu, 6-9 mẫu,. o Giá trị của phương pháp: độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoán dương tính, giá trị dự đoán âm tính. Thu thập các số liệu dựa trên mẫu bệnh án nghiên cứu..

Giá trị của cộng hưởng từ 3.0 Tesla trong chẩn đoán chấn thương đám rối thần kinh cánh tay trước hạch

tailieu.vn

Giá trị của CHT 3.0T trong chẩn đoán chấn thương đám rối thần kinh cánh tay trước hạch đối chiếu với phẫu thuật. Giá trị của CHT 3.0 Tesla trong chẩn đoán tổn thương trước hạch Tổn thương. trước hạch (nhổ rễ hoàn. Giá trị dự đoán. Giá trị dự đoán âm.

Giá trị của cộng hưởng từ 3.0 Tesla trong chẩn đoán chấn thương đám rối thần kinh cánh tay trước hạch

tapchinghiencuuyhoc.vn

Giá trị của CHT 3.0T trong chẩn đoán chấn thương đám rối thần kinh cánh tay trước hạch đối chiếu với phẫu thuật. Giá trị của CHT 3.0 Tesla trong chẩn đoán tổn thương trước hạch Tổn thương. trước hạch (nhổ rễ hoàn. Giá trị dự đoán. Giá trị dự đoán âm.

Nghiên cứu giá trị của chỉ số Forns trong dự báo giãn tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan

tailieu.vn

Bảng 3: Giá trị dự đoán GTMTQ của một số chỉ số.. Chỉ số Điểm. Độ đặc hiệu. Giá trị ti đoá dƣơ g. Giá trị ti đoá. Kết quả nghiên cứu cho thấy, chỉ số FORNS có giá trị tiên đoán sự hiện diện của GTMTQ có ý nghĩa, p <. 0,05 với độ nhạy và độ đặc hiệu lần lượt là 68,5% và 42,3%, giá trị tiên đoán dương 63,2%, giá trị tiên đoán âm 47,1%.

Giá trị của phương pháp chụp cộng hưởng từ bạch mạch qua hạch bẹn trong chẩn đoán rò ống ngực

tailieu.vn

Khả năng phát hiện tổn thương nhánh bên trên cộng hưởng từ và DSA có sự khác biệt, so với DSA, cộng hưởng từ có độ nhạy là 60%, độ đặc hiệu là 100%, giá trị dự đoán dương tính là 100%, giá trị dự đoán âm tính là 91%. do đó DSA vẫn là phương pháp ưu việt hơn trong chẩn đoán tổn thương nhánh bên của ống ngực..

Giá trị của phân loại PI-RADS với các tổn thương khu trú trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt tại Bệnh viện K

tailieu.vn

Tỷ lệ UT TTL trong từng nhóm phân loại PI- RADS chính là giá trị dự đoán dương tính của từng phân loại trong chẩn đoán UT TTL. Từ LR1 đến LR5 giá trị này tăng dần lần lượt là và 100%.. Giá trị chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt của phân loại PI-RADS. Nếu chỉ xếp riêng PR4 hay PR5 vào nhóm UT TTL độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoán dương tính, giá trị dự đoán âm tính của phân loại PI-RADS trong chẩn đoán đều là 100%.. Hình 1: Tổn thương khu trú trên MRI. Hình 2: Sinh thiết tổn thương khu trú.

Bài giảng Giá trị điện tâm đồ bề mặt trong dự đoán cơ chế cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất đều phức bộ QRS hẹp

tailieu.vn

Giá trị dự đoán qua phân tích hồi quy đa biến. Dự đoán Hoiquy. Tuổi, giới tính và tần số tim trong cơn nhịp nhanh không có ý nghĩa dự đoán cơ chế giữa NNVLNNT, NNVLNT và NNN.. Các dấu hiệu có giá trị dự đoán cơ chế nhịp nhanh trên ĐTĐBM là:. NNVLNNT: r’ giả/V 1 (PV + =100. s giả /D II ,D III ,aVF (PV + =80%).. NNVLNT: sóng delta lúc nhịp xoang (PV + =100.

Báo cáo chuyên đề: Giá trị điện tâm đồ bề mặt trong dự đoán cơ chế cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất đều phức bộ QRS hẹp - ThS. Nguyễn Lương Kỷ, TS. Tôn Thất Minh

tailieu.vn

Giá trị dự đoán qua phân tích hồi quy đa biến. Dự đoán Hoiquy. Tuổi, giới tính và tần số tim trong cơn nhịp nhanh không có ý nghĩa dự đoán cơ chế giữa NNVLNNT, NNVLNT và NNN.. Các dấu hiệu có giá trị dự đoán cơ chế nhịp nhanh trên ĐTĐBM là:. NNVLNNT: r’ giả/V 1 (PV + =100. s giả /D II ,D III ,aVF (PV + =80%).. NNVLNT: sóng delta lúc nhịp xoang (PV + =100.

Giá trị tiên đoán các thang điểm Child-Pugh, FIB-4 và saag trong dự đoán giãn tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan cổ chướng

tailieu.vn

Nghiên cứu của chúng tôi đánh giá SAAG, FIB-4 và điểm Child-Pugh cho kết quả có mối tương quan thuận với giãn tĩnh mạch thực quản.. Các chỉ số dự đoán tính toán được từ nghiên cứu cho thấy SAAG, FIB-4 đều là những chỉ số không xâm lấn có giá trị cao trong dự đoán giãn tĩnh mạch thực quản.