« Home « Kết quả tìm kiếm

giải bài tập toán lớp 3 tập 1


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "giải bài tập toán lớp 3 tập 1"

Bài tập Toán lớp 3 - Dạng toán tìm X (Có đáp án)

vndoc.com

Bài tập dạng: Tìm X. Bài tập Toán lớp 3 – Dạng Toán Tìm X X x 8 = 2864. 9454 - X = 3564. 5743 + X = 9242. 6464 + X = 9449. 9454 - X = 2242. 6572 - X = 1122. 6504 - X = 1542. Lời giải bài tập Toán lớp 3 – Dạng Toán Tìm X. 9454 - X = 3564 X X = 5890. 5743 + X = 9242 X X = 3499. 6464 + X = 9449 X X = 2985. 9454 - X = 2242 X X = 7212. 6572 - X = 1122 X X = 5450. 6504 - X = 1542 X X = 4962

Giải vở bài tập Toán 3 bài 128: Luyện tập Các số có 5 chữ số

vndoc.com

Mời các em cùng tham khảo.Giải vở bài tập Toán 3 bài 127: Các số có 5 chữ sốHướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3 trang 53 Vở bài tập Toán 3 tập 2Câu 1. Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 3 bài 129: Các số có 5 chữ số (tiếp theo)Ngoài ra, các em học sinh lớp 3 còn có thể tham khảo Giải bài tập SGK Toán 3: Luyện tập Các số có 5 chữ sốhay đề thi học kì 2 lớp 3 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 3 hơn mà không cần sách giải.

Giải bài tập trang 122 SGK Toán 1: Luyện tập (tiếp theo)

vndoc.com

Giải bài tập trang 122 SGK Toán 1: Luyện tập (tiếp theo). Hướng dẫn giải bài Luyện tập toán 1 (bài SGK Toán lớp 1 trang 122). An có 4 quả bóng xanh và 5 quả bóng đỏ. Hỏi An có tất cả mấy quả bóng?. Tóm tắt:. Có:…..bóng xanh Có:….bóng đỏ. Có tất cả:….quả bóng?. Hướng dẫn giải Tóm tắt:. Có: 4 bóng xanh Có: 5 bóng đỏ. Số bóng mà An có là:. 4 + 5 = 9 (quả bóng) Đáp số: 9 quả bóng.. Tổ em có 5 bạn nam và 5 bạn nữ. Hỏi tổ em có tất cả mấy bạn?. Hướng dẫn giải Tổ em có:. bạn) Đáp số: 10 bạn.

Giải bài tập trang 125, 126 SGK Toán lớp 8 tập 1: Diện tích hình thang

vndoc.com

Giải bài tập trang 125, 126 SGK Toán lớp 8 tập 1: Diện tích hình thang I. Lý thuyết diện tích hình thang. Công thức tính diện tích hình thang. Diện tích hình thang bằng một nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao.. Công thức tính diện tích hình bình hành. Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.. Giải bài tập trang 125, 126 SGK Toán lớp 8 tập 1 Bài 26 trang 125 sgk toán lớp 8 tập 1.

Giải vở bài tập Toán 4 bài 131: Luyện tập chung

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán lớp 4 bài 131: Luyện tập chung. Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chưa có nước. Lần thứ nhất chảy được 2/5 bể. Hỏi còn mấy phần của bể chưa có nước?. Hai lần vòi nước chảy được vào trong bể là:. Số phần còn lại trong bể nước chưa chảy hết là:. Tham khảo giải bài tập Toán lớp 4:. https://vndoc.com/giai-bai-tap-lop-4

Giải bài tập trang 7 SGK Toán lớp 9 tập 1: Căn bậc hai

vndoc.com

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí. Trang chủ: https://vndoc.com. Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline . Giải bài tập trang 7 SGK Toán lớp 9 tập 1: Căn bậc hai. Đáp án và hướng dẫn giải:. a) Vận dụng điều lưu ý trong phần tóm tắt kiến thức: “Nếu a ≥ 0 thì a = (√a) 2. b) Từ 2√x = 14 suy ra √x Vậy x = (√x . c) HD: Vận dụng định lí trong phần tóm tắt kiến thức.. d) HD: Đổi 4 thành căn bậc hai của một số..

Giải bài tập SGK trang 14 Toán lớp 6 tập 1: Số phần tử của một tập hợp, Tập hợp con

vndoc.com

Giải bài tập SGK trang 14 Toán lớp 6 tập 1: Số phần tử của một tập hợp, Tập hợp con. Tập hợp A = {8. 20} có phần tử). Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử. Hãy tính số phần tử của tập hợp sau: B = {10. Giải bài 1:. Số phần tử của tập hợp B là . Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là . số lẻ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là .

Giải bài tập trang 17 SGK Toán lớp 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân (tiếp theo)

vndoc.com

Giải bài tập trang 17 SGK Toán lớp 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân (tiếp theo). 1 Vở loại 1 35 2000. 2 Vở loại 2 42 1500. 3 Vở loại 3 38 1200. Đáp án và giải bài 1:. 1 Vở loại . 2 Vở loại . 3 Vở loại . Giải bài:. a) Chú ý rằng nếu tích bằng 0 thì ít nhất một thừa số bằng 0.. Vì (x – 34. 15 = 0 và 15 ≠ 0 nên x – 34 = 0. Do đó x = 34.. VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí b). Giải thích: Nếu biết tích của hai thừa số thì mỗi thừa số bằng tích chia cho thừa số kia..

Giải bài tập trang 22 SGK Toán lớp 7 tập 1: Lũy thừa của 1 số hữu tỉ (tiếp theo)

vndoc.com

Giải bài tập trang 22 SGK Toán lớp 7 tập 1: Lũy thừa của 1 số hữu tỉ (tiếp theo). Tóm tắt kiến thức lũy thừa của 1 số hữu tỉ 1. Lũy thừa của một tích. Lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa (x.y) n = x n . Lũy thừa của một thương. Lũy thừa của một thưong bằng thương các lũy thừa (x/y) n = x n /y n (y # 0) B. Giải bài tập sách giáo khoa bài Lũy thừa của 1 số hữu tỉ – Toán 7 tập 1.. a) Viết các số 227 và 318 dưới dạng các lũy thừa có số mũ là 9 b) Trong hai số 227 và 318 số nào lớn hơn?.

Giải bài tập trang 110, 111 SGK Toán 1: Phép trừ dạng 17 - 3. Luyện tập

vndoc.com

Giải bài tập trang 110, 111 SGK Toán 1: Phép trừ dạng 17 - 3.. Luyện tập. Phép trừ dạng 17 – 3 – Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3 trang 110 SGK Toán lớp 1. Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK) Tính:. Hướng dẫn giải Hàng 1. Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK) Tính:. Hướng dẫn giải. Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK) Điền số thích hợp vào ô trống theo mẫu. Hình 1: điền lần lượt vào ô trống Hình 2: điền lần lượt vào ô trống .

Giải bài tập trang 108, 109 SGK Toán 1: Phép cộng dạng 14 + 3. Luyện tập

vndoc.com

Luyện tập phép cộng dạng 14 + 3 – Hướng dẫn giải bài tập trang 109 SGK Toán lớp 1. Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK) Tính nhẩm:. Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK) Tính:. Hướng dẫn giải

Giải bài tập trang 97, 98 SGK Toán 2: Bảng nhân 3 - Luyện tập

vndoc.com

Giải bài tập trang 97, 98 SGK Toán 2: Bảng nhân 3 - Luyện tập. Hướng dẫn giải bài Bảng nhân 3 (bài 1, 2, 3 SGK Toán lớp 2 trang 97) Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK). Hướng dẫn giải. Mỗi nhóm có 3 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh?. Có tất cả số học sinh là:. học sinh) Đáp số: 30 học sinh. Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK) Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống:. Hướng dẫn giải bài Luyện tập Bảng nhân 3 (bài SGK Toán lớp 2 trang 98).

Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 146: Luyện tập chung

vndoc.com

Tham khảo toàn bộ giải vở bài tập Toán 3 tại đây:. https://vndoc.com/vo-bt-toan-3

Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 152: Luyện tập chung

vndoc.com

Tham khảo toàn bộ giải vở bài tập Toán 3 tại đây:. https://vndoc.com/vo-bt-toan-3

Giải bài tập trang 147 SGK Toán 1: Luyện tập chung

vndoc.com

Giải bài tập trang 147 SGK Toán 1: Luyện tập chung. Hướng dẫn giải bài Luyện tập chung – SGK toán 1 (bài SGK Toán lớp 1 trang 147). Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK) Viết các số:. a) Từ 15 đến 25………. b) Từ 69 đến 79……….. Hướng dẫn giải. a) Từ 15 đến . b) Từ 69 đến . 35: đọc là ba mươi lăm.. 41: đọc là bốn mươi mốt.. 64: đọc là sáu mươi tư.. 85: đọc là tám mươi lăm.. 69: đọc là sáu mươi chín.. 70 đọc là bảy mươi.. a) 72……76 b) 85……65 c . 76 b) 85 >. 85 >. Hướng dẫn giải Số cây là:.

Giải bài tập trang 135 SGK Toán 1: Luyện tập chung

vndoc.com

Giải bài tập trang 135 SGK Toán 1: Luyện tập chung. Hướng dẫn giải bài Luyện tập chung – SGK toán 1 (bài SGK Toán lớp 1 trang 135). Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị.. Số 18 gồm ….chục và…đơn vị.. Số 40 gồm ….chục và…đơn vị.. Số 70 gồm….chục và …đơn vị.. Hướng dẫn giải. Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị.. Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.. Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị..

Giải bài tập trang 89, 90 SGK Toán 1: Luyện tập chung chương 2

vndoc.com

Giải bài tập trang 89, 90 SGK Toán 1: Luyện tập chung chương 2. Luyện tập chung – Hướng dẫn giải bài tập trang 89 SGK Toán lớp 1. Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK) Viết số thích hợp theo mẫu. Hướng dẫn giải. Điền lần lượt Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK) Đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0. Học sinh tự đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0 Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK) Tính. Bài 4: (Hướng dẫn giải bài tập số 4 SGK) Số. Hình 1: Viết số 5 sau đó viết số 9 vào ô trống..

Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 123: Luyện tập Tiền Việt Nam

vndoc.com

Tham khảo toàn bộ giải vở bài tập Toán 3 tại đây: https://vndoc.com/vo-bt-toan-3

Giải bài tập trang 115, 116 SGK Toán 1: Bài toán có lời văn

vndoc.com

Giải bài tập trang 115, 116 SGK Toán 1: Bài toán có lời văn. Toán có lời văn – Hướng dẫn giải bài tập 1, 2, 3,4 trang 115, 116 SGK Toán lớp 1. Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK) Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán:. Bài toán: Có…bạn, có thêm…bạn đang đi tới. Bài toán: Có 1 bạn, có thêm 3 bạn đang đi tới. Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK) Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán:. Bài toán: Có…con thỏ, có thêm…con thỏ đang chạy tới.

Giải bài tập trang 145, 146 SGK Toán 1: Bảng các số từ 1 đến 100 - Luyện tập

vndoc.com

Giải bài tập trang 145, 146 SGK Toán 1: Bảng các số từ 1 đến 100 - Luyện tập. Hướng dẫn giải bài Bảng các số từ 1 đến 100 – SGK toán 1 (bài SGK Toán lớp 1 trang 145). Số liền sau của 97 là. Số liền sau của 98 là:…... Số liền sau của 99 là:….. Số liền sau của 97 là 98 Số liền sau của 98 là: 99 Số liền sau của 99 là 100.