« Home « Kết quả tìm kiếm

giải bài tập trang 108 109 110 vở bài tập toán lớp 5 tập 2


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "giải bài tập trang 108 109 110 vở bài tập toán lớp 5 tập 2"

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 132, 133 tập 2: Luyện tập chung

tailieu.com

Giải bài 1 trang 132 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2. 30 phút D. Tìm thời gian từ 7 giờ 50 phút đến 8 giờ 30 phút ta thực hiện phép trừ : 8 giờ 30 phút – 7 giờ 50 phút. 8 giờ 30 phút – 7 giờ 50 phút = 40 phút.. Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 132. Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 132 tập 2. Hãy tính quãng đường AB.. Độ dài quãng đường AB = tổng vận tốc hai xe ⨯ thời gian đi để gặp nhau.. Quãng đường ô tô đi trong 3 giờ:. Quãng đường xe máy đi trong 3 giờ:.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 108, 109, 110 Tập 2: Luyện tập chung

tailieu.com

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 109 - Bài 3. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 109 - Bài 1 - Phần 2. Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia hai số thập phân.. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 109 - Bài 2 - Phần 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 5m 5cm = ...m. Dựa vào mỗi quan hệ giữa các đơn vị đo để viết các số đo đã cho dưới dạng số thập phân.. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 110 - Bài 3 - Phần 2.

Giải vở bài tập toán lớp 4 tập 1 trang 44 bài 38: Luyện tập

tailieu.com

Bài giải Hai lần số mét vải màu các loại là m) Số mét vải màu các loại có trong cửa hàng là m) Số mét vải hoa có trong cửa hàng là m) Đáp số: Vải hoa 160m Giải bài 3 vở bài tập toán lớp 4 trang 44 tập 1 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 2 tấn 500kg. kg 2 yến 6kg. kg 2 tạ 40kg. kg b) 3 giờ 10 phút. phút 4 giờ 30 phút. phút 1 giờ 5 phút. phút Lời giải: a) 2 tấn 500kg = 2500 kg 2 yến 6kg = 26 kg 2 tạ 40kg = 240 kg b) 3 giờ 10 phút = 190 phút 4 giờ 30 phút = 270 phút 1 giờ 5 phút = 65 phút Trang chủ

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 115 tập 2: Luyện tập

tailieu.com

Thời gian (t) 2 giờ 30 phút 30 phút Hướng dẫn giải. trong đó s là quãng đường, v là vận tốc và t là thời gian.. 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc ô trống thứ nhất:. Điền vào ô trống thứ hai:. Vận tốc (v) 40km/giờ 15 km/giờ 5km/giờ Quãng đường (s) 100km 7,5km 12km Thời gian (t) 2 giờ 30 phút 30 phút 2,4 giờ Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 115. Quãng đường AB dài 120km.. Thời gian ô tô thứ nhất đi từ A đến B là 2,5 giờ, vận tốc ô tô thứ nhất gấp 2 lần vận tốc ô tô thứ hai.

Giải bài tập trang 108, 109 SGK Toán 1: Phép cộng dạng 14 + 3. Luyện tập

vndoc.com

Luyện tập phép cộng dạng 14 + 3 – Hướng dẫn giải bài tập trang 109 SGK Toán lớp 1. Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK) Tính nhẩm:. Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK) Tính:. Hướng dẫn giải

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 35 tập 1: Luyện tập

tailieu.com

Trang chủ: https://tailieu.com. Email: [email protected] | https://www.facebook.com/KhoDeThiTaiLieuCom. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 35 - Bài 1. a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông (theo mẫu) Mẫu:. b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét vuông 9cm 2 58mm 2. Áp dụng cách đổi:. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 35 - Bài 2. 71dam 2 25m 2 ...7125m 2 801cm 2 ...8dm 2 10mm 2 12km 2 5hm 2 ...125hm 2 58m 2 ...580dm 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 111, 112 tập 2: Tự kiểm tra

tailieu.com

Theo đề bài ta có 10% số tiền vốn là 50 000 đồng, do đó để tìm số tiền vốn ta có thể lấy 50 000 chia cho 10 rồi nhân với 100, tức là hoặc lấy 50 000 nhân với 100 rồi chia cho 10, tức là . Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 111 - Bài 1 - Phần 2. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 112 - Bài 2 - Phần 2

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 96, 97 tập 2: Phép chia

tailieu.com

Muốn chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2.. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 155 Câu 3 Tính bằng hai cách:. Đáp án a.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 59, 60 tập 1: Tự kiểm tra

tailieu.com

Bài 1 trang 59 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Trong các số 512,34. Đáp án đúng là :B.432,15. Bài 2 trang 59 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Viết 3/10 dưới dạng số thập phân. 0,3 Lời giải:. Bài 3 trang 59 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Số bé nhất trong các số 8,25. 6,89 Lời giải:. Bài 4 trang 59 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: 2,05ha = ……….m 2. Bài 1 trang 59 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ. Bài 2 trang 60 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Một máy bay cứ 15 phút bay được.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 89 tập 1: Luyện tập chung

tailieu.com

Trang chủ: https://tailieu.com. Email: [email protected] | https://www.facebook.com/KhoDeThiTaiLieuCom. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 89 - Bài 1. Đặt tính rồi tính Phương pháp giải:. Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép chia số thập phân.. Đáp án và hướng dẫn giải. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 89 - Bài 2. 0,71 Phương pháp giải:. Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau..

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 89, 90 tập 2: Phép cộng

tailieu.com

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 150 Câu 2. (976 + 865. Phương pháp giải:. Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn. hoặc nhóm các phân số, số thập phân có tổng là số tự nhiên.. a.(976 + 865. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 150 Câu 3. Không thực hiện phép tính, nêu dự đoán kết quả tìm x:. Áp dụng tính chất: Số 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó.. Áp dụng tính chất cơ bản của phân số..

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 27, 28 tập 1: Luyện tập chung

tailieu.com

Đáp án và hướng dẫn giải Tóm tắt. Bài giải. Tổng số phần bằng nhau của số em nam và em nữ là:. Số em nam là:. 36 : 4 x 1= 9 (nam) Số em nữ là:. 36 : 4 x 3 = 27 (nữ) Hoặc nữ) Đáp số: 9 nam và 27 nữ. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 27 - Bài 2. Tìm chu vi một mảnh đất hình chữ nhật, biết chiều dài bằng 3/2 chiều dài rộng và hơn chiều rộng 10m.. Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số.. Chu vi = (chiều dài + chiều rộng.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 14, 15 tập 1: Luyện tập chung

tailieu.com

Trang chủ: https://tailieu.com. Email: [email protected] | https://www.facebook.com/KhoDeThiTaiLieuCom. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 14 - Bài 1 Câu 1. Chuyển phân số thành phân số thập phân. Phương pháp giải. Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với một số tự nhiên thích hợp để được phân số có mẫu số là 10. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 14 - Bài 2 Chuyển hỗn số thành phân số. Có thể viết hỗn số thành một phân số có:.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 17, 18 tập 1: Luyện tập chung

tailieu.com

Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết a.. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 18 - Bài 3 Viết các số đo độ dài (theo mẫu). Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 18 - Bài 4. Khoanh vào chữ đứng trước câu trả lời đúng a) Chuyển 4 thành phân số, ta được:. b) 2/3 của 18m là:. a) Cách chuyển hỗn số thành phân số:. Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số..

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 54 tập 1 bài 1, 2, 3, 4 chính xác

tailieu.com

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 54 - Bài 2 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 8cm 2 15mm 2 = ...cm 2. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 54 - Bài 3 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 5000m 2 = ...ha. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 54 - Bài 4 Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) Mẫu: 4,27m 2 = 427dm 2

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 40, 41 tập 1: Luyện tập chung

tailieu.com

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 40 - Bài 2. Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ, hoặc phép nhân và phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 41 - Bài 3. Năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Đáp án và hướng dẫn giải Tóm tắt:. 3 – 1 = 2 (phần) Tuổi con là:. 28 : 2 x 1 = 14 (tuổi) Tuổi mẹ là:. Đáp số: Mẹ 42 tuổi, con 14 tuổi. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 41 - Bài 4. Biết rằng 3/5 diện tích trồng nhãn của một xã là 6ha.

Giải vở bài tập Toán lớp 1 trang 23

vndoc.com

Bài 2 (Vở bài tập Toán lớp 1 trang 23) Điền dấu <, >. thích hợp vào chỗ trống:. Lời giải:. Bài 3 (Vở bài tập Toán lớp 1 trang 22) Viết các số sau:. a, Theo thứ tự từ bé đến lớn b, Theo thứ tự từ lớn đến bé Lời giải:. a, Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn được: 4, 5, 8 b, Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé được: 8, 5, 4. Bài 4 (Vở bài tập Toán lớp 1 trang 23) Khoanh vào tên bạn có ít viên bi nhất:. Bạn Lê có 9 viên bi. Bạn Hà có 7 viên bi. Bạn Vũ có 6 viên bi.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 61, 62 tập 1: Luyện tập

tailieu.com

Bài 3 trang 62 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30,63m, chiều dài hơn chiều rộng 14,74m.Tính chu vi mảnh vườn đó.. Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật:. Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật:. Đáp số: 152m. Bài 4 trang 62 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1: Tìm số trung bình cộng của 254, 55 và 185,45. Số trung bình cộng cần tìm là:. 2 = 220 Đáp số: 220

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 51, 52 tập 1: Luyện tập

tailieu.com

Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 52 - Bài 3 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị mét và ki-lô-mét: 1km = 1000m, hay 1m = 1/1000 km để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống a) 8km 417m = 8,417 km. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 52 - Bài 4 Viết số thích hợp vào chỗ chấm.