« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải toán về cấu tạo số tự nhiên


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Giải toán về cấu tạo số tự nhiên"

Phương pháp giải toán về phép trừ và phép chia trên tập hợp số tự nhiên Toán 6

hoc247.net

PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN VỀ PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA. TRÊN TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN. Phép trừ. Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x, sao cho b + x = a thì ta có phép trừ:. Chú ý: Tuy nhiên, trong tập hợp số tự nhiên không phải lúc nào phép trừ cũng được thực hiện.. Điều kiện để thực hiện phép trừ a – b là a ≥ b, với a là số bị trừ và b là số trừ.. Tính chất của phép trừ hai số tự nhiên. Tính chất 1: Ta có: a – 0 = a . Tính chất 2: Trừ một tổng cho một số:.

Bài toán giải bằng phân tích cấu tạo số

vndoc.com

Loại 1: Viết thêm một số chữ số vào bên trái, bên phải hoặc xen giữa các chữ số của một số tự nhiên. Ví dụ 1: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng khi viết thêm số 12 vào bên trái số đó ta được số mới lớn gấp 26 lần số phải tìm.. Bài giải Gọi số cần tìm là ab (a  0. a và b nhỏ hơn 10) Viết thêm số 12 vào bên trái số đó, ta được 12 ab. Theo đề bài ta có: 12 ab = ab  26. 1200 + ab = ab  26 (phân tích 12 ab theo cấu tạo số). ab  26 - ab = 1200 Cách 1:. ab  (26 - 1. ab = 48 Thử lại .

Giải Toán lớp 4: Ôn tập về số tự nhiên trang 160, 161

tailieu.com

GIẢI TOÁN LỚP 4 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN TRANG 160, 161. Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị. Bài 4 (trang 160 SGK Toán 4): a) Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp hơn nhau (hoặc kém) nhau mấy đơn vị ? b) Số tự nhiên bé nhất là số nào ? c) Có số tự nhiên lớn nhất không ? Vì sao ? Lời giải:. a) Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn ( hoặc kém) nhau 1 đơn vị. b) Số tự nhiên bé nhất là 0. c) Không có số tự nhiên lớn nhất.

Toán 6 Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên Chân trời sáng tạo Giải Toán lớp 6 trang 12 - Tập 1

download.vn

Giải Toán 6 bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên Chân trời sáng tạo. Thực hành 1. N là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 0.. N * là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 0.. Thực hành 2. Thay mỗi chữ cái dưới đây bằng một số tự nhiên phù hợp trong những trường hợp sau a) 17, a, b là ba số lẻ liên tiếp tăng dần.. Thực hành 3. Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 và nhỏ hơn 36. Thực hành 4. Mỗi số sau có bao nhiêu chữ số?

Các bài toán về cấu tạo số

hoc360.net

Tìm số tự nhiên nhỏ nhất khác 1, sao cho khi chia số đó cho 2, 3, 4,5 và 7 đều dư 1.. Số A chia cho 4 dư 3, chia cho 9 dư 8. Hỏi A chia cho 36 dư bao nhiêu?

Các bài toán về cấu tạo số

hoc360.net

Tìm số tự nhiên nhỏ nhất khác 1, sao cho khi chia số đó cho 2, 3, 4,5 và 7 đều dư 1.. Số A chia cho 4 dư 3, chia cho 9 dư 8. Hỏi A chia cho 36 dư bao nhiêu?

Ôn tập hè lớp 5 lên lớp 6 môn Toán: Số tự nhiên, các phép tính về số tự nhiên

vndoc.com

Buổi 1: ÔN LUYỆN VỀ SỐ TỰ NHIÊN – CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN PHẦN I: NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ.. Các số là các số tự nhiên. Số 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất.. Dùng 10 chữ số để viết số và trong hệ tự nhiên.. Phân tích cấu tạo số trong hệ tự nhiên.. Hai số tự nhiên chẵn hoặc lẻ hơn kém nhau 2 đơn vị 7. Phép cộng và tính chất của phép cộng.. Tính chất kết hợp (a + b. Phép trừ và tính chất của phép trừ.. Phép nhân và tính chất của phép nhân..

Chuyên đề các dạng toán về ghi số tự nhiên Toán 6

hoc247.net

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 1 CHUYÊN ĐỀ CÁC DẠNG TOÁN VỀ GHI SỐ TỰ NHIÊN. Để ghi các các số tự nhiên, ta dùng mười chữ số:. Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên, người ta thương viết tách riêng từng nhóm ba chữ số’kể từ phải sang trái cho dễ đọc, chẳng hạn . Trong cách ghi số nói trên, mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có những giá trị khác nhau.. Các số La Mã từ 1 đến 30 là.

Chuyên đề Bài toán đếm số. Tìm số tự nhiên (chữ số) dựa vào cấu tạo số - Toán lớp 6

tailieu.vn

Bài tập 1: Có bao nhiêu số tự nhiên chia hết cho 4 gồm bốn chữ số, chữ số tận cùng bằng 2 ? Hướng dẫn. Các số phải đếm có dạng abc 2 Chữ số a có 9 cách chọn. Với mỗi cách chọn a , chữ số b có 10 cách chọn.. Với mỗi cách chọn a b , chữ số c có 5 cách chọn để tạo với chữ số 2 tận cùng làm thành số chia hết cho 4. Bài tập 2: Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số trong đó có đúng một chữ số 5 ? Hướng dẫn.

Giải Toán lớp 4 VNEN: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên

vndoc.com

Giải Toán lớp 4 VNEN So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn (sgk) 3. Đọc kĩ nội dung và nghe thầy/ cô giáo hướng dẫn (sgk) B. 568 406 Đáp án và hướng dẫn giải. Tìm số lớn nhất trong các số sau:. 314 605 Đáp án và hướng dẫn giải. Trong các số: 423 607. Câu 3: Trang 24 VNEN toán 4 tập 1 Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:. 549 015 Đáp án và hướng dẫn giải. Từ các số đã cho: 467 312. 7 Đáp án và hướng dẫn giải. Các số tự nhiên bé hơn 4 là .

Bài tập toán lớp 4: Bài toán về số tự nhiên và chữ số Bài tập về số tự nhiên có đáp án

download.vn

Bài toán về số tự nhiên và chữ số. Bài 1: Cho các chữ số: 0. Lập được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau.. Số có 4 chữ số khác nhau có: 3 x 3 x 2 x 1 = 18 (số). Bài 2: Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 5 Giải. Có 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị (là 0. Có 9 cách chọn chữ số hàng trăm.. Có 8 cách chọn chữ số ngành chục.. Có 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị (là 5).. Có tám cách chọn chữ số hàng trăm (khác 0 và 5. Có 8 cách chọn chữ số hàng chục.. Bài 3: Cho năm chữ số .

Giải Toán lớp 5 VNEN: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên

vndoc.com

Giải Toán lớp 5 VNEN bài Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Hoạt động cơ bản. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau d. Đặt tính rồi tính: 2,1 x 4. Trả lời:. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:. Đặt tính rồi tính: 7,3 x 15 Trả lời:. Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:. Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên. Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ trái sang phải..

Toán 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Giải Toán lớp 6 trang 12, 13 - Tập 1 sách Cánh diều

download.vn

Giải Toán lớp 6 Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 6 có thêm nhiều tư liệu tham khảo, đối chiếu lời giải hay, chính xác.. Giải Toán 6 Tập hợp các số tự nhiên được biên soạn chi tiết, chính xác và đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa Cánh diều trang 12, 13 và giải các bài tập phần luyện tập vận dụng. Qua đó giúp các em xem gợi ý giải các bài tập của bài 2: Tập hợp các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên. Tập hợp N và N*.

Giải Toán lớp 4 trang 19 SGK tập 1: Dãy số tự nhiên đầy đủ nhất

tailieu.com

Chẳng hạn, số 1 000 000 thêm 1 được số tự nhiên liền sau là số 1 000 001 thêm 1 được một số tự nhiên liền sau là 1 000 002. Bớt 1 ở bất kì số nào (khác số 0) cũng được số tự nhiên liền trước số đó. Chẳng hạn, bớt 1 ở số 1 được số tự nhiên liền trước số 0. Không có số tự nhiên nào liền trước số 0 nên số 0 là số tự nhiên bé nhất. Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị Giải toán lớp 4 trang 19 bài 1. Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số sau vào ô trống.

Giải Toán lớp 4 VNEN bài 63: Phân số và phép chia số tự nhiên

vndoc.com

Giải Toán lớp 4 VNEN bài 63: Phân số và phép chia số tự nhiên. Đọc phân số, nêu tử số và mẫu số của mỗi phân số:. 2/4: Hai phần bốn, có tử số là 2, mẫu số là 4. 2/5: Hai phần năm, có tử số là 2, mẫu số là 5. 1/3: Một phần ba, có tử số là 1, mẫu số là 3. 3/8: Ba phần tám, có tử số là 3, mẫu số là 8. Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử sốsố bị chia và mẫu sốsố chia.. Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:.

Chuyên đề các dạng toán về tập hợp các số tự nhiên Toán 6

hoc247.net

CHUYÊN ĐỀ CCÁC DẠNG TOÁN VỀ TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN. Tập hợp N và tập hợp N*.. Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N : N = {0 . Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu N. Mỗi sốtự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.. a) Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia.. Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn.. c) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.

Bài toán về tạo lập số tự nhiên

vndoc.com

CÁC SỐ TỰ NHIÊN. Ví dụ 1: Cho 3 chữ số 1. Lập được tất cả bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số?. Các số tự nhiên có 3 chữ số được viết từ 3 chữ số: 1. Ví dụ 2: Cho 3 chữ số 1. Lập được tất cả bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau?. Các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau được viết từ 3 chữ số: 1. Ví dụ 3: Cho 4 chữ số 0. Các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số: 0.

Bài toán giải bằng phân tích cấu tạo số Phương pháp giải bài toán dựa vào cấu tạo số lớp 4

download.vn

Vậy số cần tìm là 45.. Loại 4: Các bài toán về số tự nhiên và hiệu các chữ số của nó. Ví dụ 7: Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng số đó chia cho hiệu các chữ số của nó được thương là 28 và dư 1.. Theo đề bài ta có: ab = c  28 + 1 Vì ab <. Thử lại: 9 - 2 = 7. Thử lại: 7 - 5 = 2. Thử lại 8 - 5 = 3. dư 1 (đúng) Vậy số cần tìm là 57 hoặc 85.. Loại 5: Các bài toán về số tự nhiên và tích các chữ số của nó.

Các bài toán giải bằng phân tích cấu tạo số cấp tiểu học

hoc247.net

Viết thêm một số chữ số vào bên trái và bên phải một số tự nhiên – Viết thêm một số chữ số xen giữa các chữ số của một số tự nhiên – Xóa đi một chữ số của một số tự nhiên. Các bài toán về số tự nhiên và tổng các chữ số của nó. Các bài toán về số tự nhiên và hiệu các chữ số của nó (dạng khó. Các bài toán về số tự nhiên và tích các chữ số của nó (dạng khó) 3. Bài 1 : Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng khi viết thêm số 12 vào bên trái số đó ta được số mới lớn gấp 26 lần số phải tìm..

Bài toán về tạo lập số tự nhiên Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Tiểu học

download.vn

BÀI TOÁN LẬP SỐ CÁC SỐ TỰ NHIÊN CẤP TIỂU HỌC. Ví dụ 1: Cho 3 chữ số 1. Lập được tất cả bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số?. Các số tự nhiên có 3 chữ số được viết từ 3 chữ số: 1. Ví dụ 2: Cho 3 chữ số 1. Lập được tất cả bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau?. Các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau được viết từ 3 chữ số: 1. Ví dụ 3: Cho 4 chữ số 0. Các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số: 0.