« Home « Kết quả tìm kiếm

giải VBT Công nghệ


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "giải VBT Công nghệ"

Giải VBT Công nghệ 8 bài 2: Hình chiếu

vndoc.com

Giải VBT Công nghệ 8 bài 2: Hình chiếu I. Khái niệm hình chiếu (Trang 4-vbt Công nghệ 8). Khi chiếu một vật thể lên mặt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể. Các phép chiếu (Trang 4-vbt Công nghệ 8). Phép chiếu vuông góc có các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu.. Các hình chiếu vuông góc (Trang 5-vbt Công nghệ 8). Hãy ghi tên gọi mặt phẳng chiếu, tên hình chiếu và hướng chiếu tương ứng với các mặt phẳng vào bảng sau:.

Giải VBT Công nghệ 8 bài 15: Bản vẽ nhà

vndoc.com

Giải VBT Công nghệ 8 bài 15: Bản vẽ nhà I. Nội dung của bản vẽ nhà (Trang 27-vbt Công nghệ 8). Hãy ghi các nội dung chính của bản vẽ nhà vào các ô của sơ đồ sau:. Mặt bằng và mặt cắt của bản vẽ nhà có các mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng chiếu nào?. Kí hiệu quy ước một số bộ phận của ngôi nhà (Trang 28-vbt Công nghệ 8). Các kí hiệu trong bảng 15.1 SGK diễn tả các bộ phận của ngôi nhà ở các hình biểu diễn nào? Hãy đánh dấu (x) vào các cột hình biểu diễn.

Giải VBT Công nghệ 8 bài 55: Sơ đồ điện

vndoc.com

Giải VBT Công nghệ 8 bài 55: Sơ đồ điện I. Khái niệm sơ đồ điện (Trang 127-vbt Công nghệ 8). phần tử. mạch điện. sơ đồ điện Lời giải:. Dây dẫn điện, các thiết bị điện và đồ dùng điện được gọi là những phần tử của mạch điện. Khi vẽ sơ đồ điện người ta thường dùng các kí hiệu điện, đó là những hình vẽ được tiêu chuẩn hoá để thể hiện những phần tử của mạch điện. Phân loại sơ đồ điện (Trang 127-vbt Công nghệ 8). Sơ đồ nguyên lí chỉ nêu lên mối liên hệ điện của các phần tử trong. mạch điện (Đ) S.

Giải VBT Công nghệ 8 bài 39: Đèn huỳnh quang

vndoc.com

Giải VBT Công nghệ 8 bài 39: Đèn huỳnh quang Hãy điền các loại đèn huỳnh quang thông dụng vào bảng sau:. A Đèn ống huỳnh quang B Đèn compac huỳnh quang. Đèn ống huỳnh quang (Trang 88-vbt Công nghệ 8) 1. Điền tên các bộ phận của đèn ống huỳnh quang (hình 39.1 SGK) vào bảng sau:. 2 Lớp bột huỳnh quang. Điện cực được tráng một lớp bari – oxit để phát ra điện tử (Đ) S Không có lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống, đèn huỳnh. Nhờ lớp huỳnh quang phủ bên trong ống làm cho đèn huỳnh quang.

Giải VBT Công nghệ 8 bài 9: Bản vẽ chi tiết

vndoc.com

Giải VBT Công nghệ 8 bài 9: Bản vẽ chi tiết I. Nội dung của bản vẽ chi tiết (Trang 18-vbt Công nghệ 8). Hãy ghi các nội dung chính của bản vẽ chi tiết vào các ô trong sơ đồ sau.. Đọc bản vẽ chi tiết (Trang 18-vbt Công nghệ 8). Hãy ghi số theo thứ tự vào các ô trống của những mục sau để chỉ trình tự đọc bản vẽ chi tiết.. Hãy đánh dấu (x) vào ô trống chỉ những nội dung cần hiểu của bước tổng hợp khi đọc bản vẽ chi tiết.. Tên gọi chi tiết. Kích thước chung của chi tiết. Công dụng của chi tiết x.

Giải VBT Công nghệ 8 bài 58: Thiết kế mạch điện

vndoc.com

Giải VBT Công nghệ 8 bài 58: Thiết kế mạch điện 1. Thiết kế mạch điện là gì? (Trang 133-vbt Công nghệ 8). Thiết kế mạch điện là những công việc cần làm trước khi lắp đặt mạch điện 2. Trình tự thiết kế mạch điện.

Giải VBT Công nghệ 8 bài 29: Truyền chuyển động

vndoc.com

Giải VBT Công nghệ 8 bài 29: Truyền chuyển động I. Tại sao cần truyền chuyển động (Trang 63-vbt Công nghệ 8). Líp và đĩa có tốc độ quay khác nhau x. Đĩa và líp phải có cùng tốc độ quay. Đĩa và líp đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu II. Bộ truyền động (Trang 63-vbt Công nghệ 8). Truyền động ma sát – truyền động đai. Khi bánh dẫn 1 quay, muốn cho dây đai chuyển động và bánh bị dẫn 2 chuyển động theo thì giữa mặt tiếp xúc của dây đai và bánh đai phải có lực ma sát..

Giải VBT Công nghệ 8 bài 36: Vật liệu kỹ thuật điện

vndoc.com

Giải VBT Công nghệ 8 bài 36: Vật liệu kỹ thuật điện I. Vật liệu dẫn điện (Trang 80-vbt Công nghệ 8). liệu dẫn điện (Đ) S. 2 Vật liệu dẫn điện có điện trở suất nhỏ, dẫn điện tốt (Đ) S 3 Vật liệu có điện trở suất càng lớn, dẫn điện càng tốt Đ (S. Các phần tử dẫn điện trên hình 36.1 SGK là:. Vật liệu cách điện (Trang 81-vbt Công nghệ 8).

Giải VBT Công nghệ 8 bài 30: Biến đổi chuyển động

vndoc.com

Giải VBT Công nghệ 8 bài 30: Biến đổi chuyển động I. Tại sao cần biến đổi chuyển động (Trang 65-vbt Công nghệ 8). Chuyển động của bàn đạp: chuyển động lắc.. Chuyển động của thanh truyền: toàn thanh chuyển động lên xuống, đầu trên chuyển động theo vòng tròn, đầu dưới chuyển động theo cung tròn có tâm là bàn đạp.. Chuyển động của vô lăng: chuyển động quay + Chuyển động của kim máy: chuyển động tịnh tiến..

Giải VBT Công nghệ 8 bài 21: Cưa và đục kim loại

vndoc.com

Giải VBT Công nghệ 8 bài 21: Cưa và đục kim loại I. Cắt kim loại bằng cưa tay (Trang 47-vbt Công nghệ 8). An toàn khi cưa. Em hãy điền dấu (x) vào ô trống để chỉ các quy định an toàn khi cưa:. Đục kim loại (Trang 47-vbt Công nghệ 8) 1. Em hãy đánh dấu (x) vào ô trống để chỉ những quy định an toàn khi đục:. Hãy nêu tư thế đứng và các thao tác cơ bản khi cưa kim loại.. Hãy nêu kĩ thuật cơ bản khi đục kim loại.

Giải VBT Công nghệ 8 bài 42: Bếp điện, nồi cơm điện

vndoc.com

Giải VBT Công nghệ 8 bài 42: Bếp điện, nồi cơm điện I. Bếp điện (Trang 94-vbt Công nghệ 8). Dây đốt nóng của bếp điện, nồi cơm điện thường làm bằng hợp kim niken – crom vì loại dây này dẫn điện, có điện trở suất lớn và chịu được nhiệt độ cao.. Bếp điện kiểu kín. Dây đốt nóng được đúc kín trong ống (có chất chịu nhiệt và cách điện bao quanh dây đốt nóng) đặt trên thân bếp làm bằng nhôm, gang hoặc sắt.. Bếp điện kiểu hở.

Giải VBT Công nghệ 8 bài 18: Vật liệu cơ khí

vndoc.com

Giải VBT Công nghệ 8 bài 18: Vật liệu cơ khí I. Các vật liệu cơ khí phổ biến (Trang 40-vbt Công nghệ 8):. Vật liệu kim loại. Qua việc quan sát chiếc xe đạp, em hãy đánh dấu (x) vào ô trống để chỉ ra những bộ phận nào của chiếc xe đạp được làm bằng kim loại:. Thành phần chủ yếu của kim loại đen là sắt và cacbon + Tỉ lệ cácbon trong vật liệu >. Tỉ lệ cacbon trong vật liệu <. Em hãy cho biết những sản phẩm dưới đây làm bằng vật liệu gì (kim loại đen hay kim loại màu).

Giải VBT Công nghệ 8 bài 45: Thực Hành: Quạt điện

vndoc.com

Giải VBT Công nghệ 8 bài 43: Thực Hành: Quạt điện I. Hãy giải thích ý nghĩa các số liệu kĩ thuật của quạt điện sau:. Quạt có đường kính 400mm Điện áp định mức 220V Công suất định mức 75W. Quạt có đường kính 1400mm Điện áp định mức 220V Công suất định mức 80W. Điền tên các công việc cần tiến hành trước khi cho quạt điện làm việc vào chỗ trống. Để an toàn cho người và quạt điện khi sử dụng cần: kiểm tra quạt điện.

Giải VBT Công nghệ 8 bài 26: Mối ghép tháo được

vndoc.com

Giải VBT Công nghệ 8 bài 26: Mối ghép tháo được 1. Mối ghép bằng ren (Trang 58-vbt Công nghệ 8). Quan sát hình 26.1 SGK, em hãy ghi tên các chi tiết của các loại mối ghép vào chỗ trống. Mối ghép bu lông gồm: 1. Chi tiết ghép. Bu lông.. Mối ghép vít cấy gồm: 1. Mối ghép đinh vít gồm: 3,4. sánh Mối ghép bu lông Mối ghép vít cấy Mối ghép đinh vít. Chi tiết 3 ghép với chi tiết 4 bằng mối ghép ren. Chi tiết 3 là lỗ trơn Chi tiết 4 là lỗ trơn. Chi tiết 3 là lỗ trơn Chi tiết 4 là lỗ ren.

Giải VBT Công nghệ 8 bài 27: Mối ghép động

vndoc.com

Giải VBT Công nghệ 8 bài 27: Mối ghép động I. Thế nào là mối ghép động (Trang 60-vbt Công nghệ 8). Quan sát hình 27.1 SGK, em hãy cho biết ghế xếp gồm mấy chi tiết và được lắp ghép với nhau như thế nào?. Ghế xếp gồm 4 chi tiết.. Các chi tiết được ghép với nhau qua các mối ghép (A. Chi tiết 1 ghép với chi tiết 2 qua mối ghép động + Chi tiết 2 ghép với chi tiết 3 qua mối ghép động + Chi tiết 3 ghép với chi tiết 1 qua mối ghép động.. Khớp tịnh tiến.

Giải VBT Công nghệ 8: Tổng kết và ôn tập Phần 2

vndoc.com

Giải VBT Công nghệ 8: Tổng kết và ôn tập Phần 2. Câu 1 (Trang 70-Vbt công nghệ 8): Muốn chọn vật liệu cho một sản phẩm cơ khí, người ta phải dựa vào những yếu tố nào?. Tính cơ học: tính cứng, tính dẻo, tính bền.. Tính chất vật lí: nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, khối lượng riêng - Tính chất hóa học: tính chịu axit, muối, tính chống ăn mòn.. Tính chất công nghệ: tính đúc, tính hàn, tình rèn,.

Giải VBT Công nghệ 8 bài 23: Thực Hành: Đo và vạch dấu

vndoc.com

Giải VBT Công nghệ 8 bài 22: Thực Hành: Đo và vạch dấu I. Nội dung và trình tự thực hành (Trang 53-vbt Công nghệ 8) Em hãy tóm tắt các nội dung cần thực hành. Đo kích thước bằng thước lá thước cặp + Dùng thước lá đo kích thước khối hộp + Dùng thước cặp đo kích thước các mẫu vật.. Vạch dấu trên mặt phẳng + Quy trình lấy dấu. Các bước thực hiện vạch dấu.. Báo cáo thực hành (Trang 53-vbt Công nghệ 8) 1. Ghi kích thước khối hộp và khối trụ tròn. thước Khối hộp Khối trụ tròn giữa có lỗ Dụng.

Giải VBT Công nghệ 8 bài 20: Dụng cụ cơ khí

vndoc.com

Giải VBT Công nghệ 8 bài 20: Dụng cụ cơ khí I. Dụng cụ đo và kiểm tra (Trang 45-vbt Công nghệ 8). Thước đo chiều dài - Em hãy cho biết thước lá, thước cặp dùng để làm gì?. Thước là dùng để: đo độ dài chi tiết hoặc xác định kích thước sản phẩm + Thước cặp dùng để: đo đường kinh trong, đường kính ngoài, chiều sâu và lỗ. Em hãy cho biết để đo các kích thước lớn, người ta dùng dụng cụ đo gì?. Dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt.

Giải VBT Công nghệ 8 bài 59: Thực Hành: Thiết kế mạch điện

vndoc.com

Giải VBT Công nghệ 8 bài 59: Thực Hành: Thiết kế mạch điện I. Báo cáo thực hành (Trang 137-vbt Công nghệ 8) THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN. Sơ đồ nguyên lí mạch điện thiết kế. Kết quả vận hành mạch điện

Giải VBT Công nghệ 8 bài 48: Sử dụng hợp lý điện năng

vndoc.com

Giải VBT Công nghệ 8 bài 48: Sử dụng hợp lý điện năng I. Nhu cầu tiêu thụ điện năng (Trang 110-vbt Công nghệ 8). Giờ cao điểm tiêu thụ điện năng. Khoảng thời gian từ 18 giờ đến 22 giờ là giờ cao điểm tiêu thụ điện năng trong ngày vì đây là khoảng thời gian tất cả mọi người đều hoàn thành xong công việc của mình và nghỉ ngơi. Lượng điện tiêu thụ vào khung giờ này để phục vụ các nhu cầu: ăn uống, giải trí, làm việc tiếp là rất lớn nên đây là khung giờ cao điểm.. Những đặc điểm của giờ cao điểm.