Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "giải vbt tiếng việt 4 Luyện từ và câu: Dùng câu hỏi vào mục đích khác Tuần 14 trang 99"
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang Luyện từ và câu Dùng câu hỏi vào mục đích khác. Câu 1: Đọc lại đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung (chú ý những câu hỏi của ông Hòn Rấm), trả lời câu hỏi ở dưới.. Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không ? Nếu không ? Chúng được dùng làm gì?. Câu hỏi Nó có được dùng để hỏi về điều chưa biết không. Nếu không, nó được dùng làm gì. Câu hỏi Nó có được dùng để hỏi về điều chưa biết không ?
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Soạn Luyện từ và câu lớp 4: Dùng câu hỏi vào mục đích khác Tuần 14 Câu 1 trang 142 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1. Các câu hỏi sau được dùng làm gì. Các câu hỏi đã cho dược dùng để:. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn : chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn.. Em có thể tự trách mình bằng câu hỏi như thế nào. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến của mình : chơi diều cũng thú vị.. Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:.
download.vn Xem trực tuyến Tải xuống
TIếng Việt lớp 4: Dùng câu hỏi vào mục đích khác. Dùng câu hỏi vào mục đích khác trang 142 - Tuần 14 Hướng dẫn giải phần Nhận xét SGK Tiếng Việt 4 tập 1 trang. Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà!. Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không?. Hai câu hỏi của ông Hòn Rấm không hề được dùng để hỏi về điều chưa biết.. Thực ra câu hỏi: Sao chú mày nhát thế? là để chê trách cu Đất. Câu hỏi sau:. Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì?.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. Nắm được một số tác dụng khác của câu hỏi.. Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu , mong muốn trong những tình huống cụ thể. Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu hỏi, 1 câu dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi.. Gọi HS trả lời câu hỏi: +Câu hỏi dùng để làm gì?. Trong 2 tiết học trước, các em đã biết: câu hỏi dùng để hỏi về những điều chưa biết.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Lý thuyết Tiếng Việt lớp 4: Dùng câu hỏi vào mục đích khác. Thể hiện thái độ khen chê. Đôi khi để bày tỏ cảm xúc một cách gián tiếp, thay vì dùng những câu cảm thán người ta có thể dùng những câu hỏi. Ngọc hí hoáy trong bếp để nấu cho cả nhà được bữa cơm. Tối hôm ấy, cả nhà quây quần bên nhau. Thể hiện sự khẳng định, phủ định. Đôi khi, để bày tỏ quan điểm, thái độ của mình trước một vấn đề người ta không dùng những câu kể mà dùng câu hỏi. Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 96, 97: Luyện từ và câu Luyện tập về câu hỏi. Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 96, 97: Luyện từ và câu Câu 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây. a) Hăng hái nhất và khỏe nhất là bác cần trục.. b) Trước giờ học, chúng em thường rủ nhau ôn bài cũ.. c) Bến cảng lúc nào cũng đông vui.. d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ngoài chân đê..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Câu hỏi còn được dùng vào những mục đích gì?. thể hiện yêu cầu, mong muốn.
hoc360.net Xem trực tuyến Tải xuống
Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi.. Biết dùng câu hỏi để tỏ thái độ khen chê, khẳng định, phủ định, hoặc yêu cầu trong những tình huống cụ thể.. Học sinh đọc trong SGK trang 142, lưu ý các câu hỏi sau:. Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không, chúng được dùng làm gì?. Câu hỏi: Sao chú mày nhát thế? Câu này không dùng để hỏi những điều chưa biết vì ở đây ông Hòn Rấm đã cho chú bé Đất là hèn nhát.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 101, 102: Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 101, 102: Luyện từ và câu Câu 1: Gạch dưới bộ phận trạng ngữ các câu sau.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang - Tuần 23 trang 28, 29 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.. Dấu gạch ngang. Gạch dưới câu có chứa dấu gạch ngang ở cột A. Ghi tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗi câu ở cột B.. Câu có dấu gạch ngang. Tác dụng của dấu gạch ngang. Câu có dấu gạch ngang Tác dụng của dấu gạch.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 92, 93: Luyện từ và câu Câu hỏi và dấu chấm hỏi. Ghi lại các câu hỏi trong bài tập đọc Người tìm đường lên các vì sao (tiếng Việt 4, tập một, trang 125). Các câu hỏi ấy là của ai, để hỏi ai ? Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi. Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu 1,.... Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu. Câu 1: Tìm câu hỏi trong các bài Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay và ghi vào bảng sau. Câu hỏi Của ai Hỏi ai Từ nghi vấn.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 71: Luyện từ và câu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 71: Luyện từ và câu. Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau.. Em vẽ làng xóm Tre xanh, lúa xanh Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát Trời mây bát ngát Xanh ngát mùa thu.. a) Gạch dưới tên những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ sau:. Tiếng suối trong như tiếng hát xa.. Rồi đến chị rất thương Rồi đến em rất thảo Ông hiền như hạt gạo Bà hiền như suối trong..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Nhận xét chữa bài trên bảng. 1 HS đọc thành tiếng.. Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa. Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi trong SGK, có những câu là câu hỏi nhưng cũng có những câu không phải là câu hỏi. Câu hỏi dùng để làm gì?. Khi viết câu hỏi đầu câu, cuối câu ta phải viết như thế nào?. Dặn HS về nhà làm tập 5 và chuẩn bị bài Dùng câu hỏi vào mục đích khác.. Nhận xét tiết học.. Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, không. Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Tuần 3 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu và Đoàn kết. a) Chứa tiếng hiền.. M : dịu hiền, hiền lành.... b) Chứa tiếng ác.. M : hung ác, ác nghiệt.... a, dịu hiền, hiền lành, hiền hòa, hiền từ, hiền hậu, hiền dịu, hiền thảo b, hung ác, ác nghiệt, ác độc, tàn ác, ác quỷ, ác thú, ác ôn, tội ác.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu và Đoàn kết - Tuần 2. Câu 1: Tìm các từ ngữ. a) Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại.. M : lòng thương người,.... b) Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương.. M : độc ác,.... c) Thể hiện tinh thần đùm bọc giúp đỡ đồng loại.. M : cưu mang,.... d) Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ M : ức hiếp,....
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang Luyện từ và câu Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. Câu 1: Tìm câu hỏi trong khổ thơ dưới đây. Những từ ngữ nào trong câu hỏi thể hiện thái độ lễ phép của người con. Câu hỏi:.... Câu hỏi: Mẹ ơi, con tuổi gì?. Hãy đặt câu hỏi thích hợp. Câu 3: Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh hỏi những câu hỏi có nội dung như thế nào. Để giữ lịch sự, cần tránh hỏi những câu hỏi có nội dung làm phiền lòng người khác.. Đoạn a:- Quan hệ giữa hai nhân vật là.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Soạn Luyện từ và câu lớp 4: Luyện tập về câu hỏi Tuần 14 Câu 1 trang 137 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1. Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi dưới đây.. Với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm được, đặt một câu hỏi.. Đặt câu hỏi từ cặp từ vừa tìm được ở bài 3. Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi ? a) Bạn có thích chơi diều không. 2 câu là hai câu hỏi:
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải câu 2 vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 28 trang 47: Luyện từ và câu Viết vào ô trống bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "Để làm gì?":. Câu Bộ phận câu trả lời câu hỏi "Để. làm gì?”.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 13, 14: Luyện từ và câu Câu kể ai thế nào?. Câu 1: Gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong những câu văn dưới đây. Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. M : Bên đường, cây cối xanh um. M : Cây cối thế nào. Nhà cửa thưa thớt dần.. Chúng thật hiền lành. Anh trẻ và thật khỏe mạnh. Nhà cửa thưa thớt dần. Nhà cửa thế nào. Chúng thật hiền lành Chúng (đàn voi) như thế nào ?
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 23: Luyện từ và câu. Câu 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm M : Lan là học sinh giỏi nhất lớp.. Ai là học sinh giỏi nhất lớp ? a) Em là học sinh lớp 2.. b) Môn học em yêu thích là Tiếng Việt.. Gợi ý: Em dựa vào mẫu câu Ai là gì? để đặt câu hỏi.. a) Em là học sinh lớp 2.. Ai là học sinh lớp 2. Môn học em yêu thích là gì.