« Home « Kết quả tìm kiếm

giải vbt tiếng việt 5 Luyện từ và câu - Từ trái nghĩa tuần 4 trang 22


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "giải vbt tiếng việt 5 Luyện từ và câu - Từ trái nghĩa tuần 4 trang 22"

Giải VBT Tiếng Việt 5 Luyện từ và câu - Từ trái nghĩa - Tuần 4 trang 22, 23 Tập 1

tailieu.com

Giải câu 3 trang 22, 23 vở bài tập Tiếng Việt lớp 5. Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau:. b) Thương yêu:. c) Đoàn kết:. d) Giữ gìn:. b) Thương yêu: Căm ghét, ghét bỏ, thù hận, đối địch c) Đoàn kết: Chia rẽ, xung khắc. d) Giữ gìn: Phá hoại, tàn phá, phá hủy. Giải câu 4 trang 22, 23 vở bài tập Tiếng Việt lớp 5.

Giải VBT Tiếng Việt 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu và Đoàn kết - Tuần 2 trang 11, 12 Tập 1

tailieu.com

Hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt 4 Luyện từ câu: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu Đoàn kết - Tuần 2. Câu 1: Tìm các từ ngữ. a) Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại.. M : lòng thương người,.... b) Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương.. M : độc ác,.... c) Thể hiện tinh thần đùm bọc giúp đỡ đồng loại.. M : cưu mang,.... d) Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ M : ức hiếp,....

Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa trang 38 Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 4 - Tiếng Việt Lớp 5 tập 1

download.vn

Tiếng Việt lớp 5: Luyện từ câu: Từ trái nghĩa. Luyện từ câu: Từ trái nghĩa trang 38 - Tuần 4. Đó là những từ trái nghĩa.. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:. Các từ trái nghĩa với nhau có trong câu tục ngữ trên là:. Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 4: Luyện từ và câu - Từ trái nghĩa

vndoc.com

Luyện từ câu - Từ trái nghĩa. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 4. Gạch dưới từng cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây:. c) Anh em như thể chân tay. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:. a) Hẹp nhà. b) Xấu người. c) Trên kính. Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau:. b) Thương yêu. c) Đoàn kết. d) Giữ gìn.

Giáo án Tiếng Việt 5 tuần 4: Luyện từ và câu - Từ trái nghĩa

vndoc.com

Luyện từ câu Từ trái nghĩa I. Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.. Biết tìm từ trái nghĩa trong câu đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa.. Bút dạ giấy khổ to đủ cho hai đến ba HS làm bài tập.. GV gọi HS đọc kết quả làm Bài tập 3 (tiết Luyện từ câu trước) mà các em hoàn thiện ở nhà vào vở.. Hai HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.. -GV nhận xét, cho điểm việc làm bài học.

Giải VBT Tiếng Việt 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu và Đoàn kết - Tuần 3 trang 21, 22 Tập 1

tailieu.com

Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Tuần 3 Luyện từ câu: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu Đoàn kết. a) Chứa tiếng hiền.. M : dịu hiền, hiền lành.... b) Chứa tiếng ác.. M : hung ác, ác nghiệt.... a, dịu hiền, hiền lành, hiền hòa, hiền từ, hiền hậu, hiền dịu, hiền thảo b, hung ác, ác nghiệt, ác độc, tàn ác, ác quỷ, ác thú, ác ôn, tội ác.

Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang - Tuần 23 trang 28, 29 Tập 2

tailieu.com

Mời các em học sinh quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ câu: Dấu gạch ngang - Tuần 23 trang 28, 29 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ ngắn gọn dưới đây.. Dấu gạch ngang. Gạch dưới câu có chứa dấu gạch ngang ở cột A. Ghi tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗi câu ở cột B.. Câu có dấu gạch ngang. Tác dụng của dấu gạch ngang. Câu có dấu gạch ngang Tác dụng của dấu gạch.

Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm - Tuần 26 trang 51 Tập 2

tailieu.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 51: Luyện từ câu Mở rộng vốn từ: Dũng cảm. GIẢI VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 4 TRANG 51: LUYỆN TỪ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM. Câu 1: Tìm những từ cùng nghĩa những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.. Từ cùng nghĩa. M: can đảm,.... Từ trái nghĩa. M: hèn nhát,.... M: can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, quả cảm. M: hèn nhát, nhút nhát, nhát gan, hèn hạ, nhu nhược, bạc nhược, đê hèn, hèn mạt.

Giải VBT Tiếng Việt 2 Luyện từ và câu - Tuần 16 trang 69 Tập 1

tailieu.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 69: Luyện từ câu. Câu 1: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau : a) tốt M : tốt - xấu. Câu 2: Chọn một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa đó

Giải VBT Tiếng Việt 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trung thực và Tự trọng - Tuần 5 trang 31 Tập 1

tailieu.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 31: Luyện từ câu Mở rộng vốn từ: Trung thực Tự trọng. Cùng nghĩa với trung thực: M: thật thà,.... Trái nghĩa với trung thực: M: gian dối,.... Cùng nghĩa với trung thực: ngay thẳng, chân thật, thành thật, bộc trực, thẳng tính, thật tình,.... Trái nghĩa với trung thực: dối trá, bịp bợm, gian lận, gian manh, lừa đảo, lừa lọc, gian xảo,.... Câu 2: Đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung thực hoặc một từ trái nghĩa với trung thực.

Bài giảng: Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA – Tiếng việt 5

hoc360.net

LUYỆN TỪ CÂU: TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ TRÁI NGHĨA. Click to edit Master text styles. Fifth level 4. Fifth level 5. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục nghữ sau. sống Click to edit Master text styles. Fifth level 6. Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục nghữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?. Fifth level 7. Từ trái nghĩa là những từnghĩa trái ngược nhau..

GIÁO ÁN VĂN 5: Luyện từ và câu Từ trái nghĩa

tailieu.vn

LUYỆN TỪ CÂU TỪ TRÁI NGHĨA. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là từ trái nghĩa.. Kĩ năng: Biết tìm từ trái nghĩa trong câu tập đặt câu với cặp từ trái nghĩa.. Thái độ: Giáo dục ý thức chọn lựa cẩn thận từ trái nghĩa khi dùng cho phù hợp.. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC. Yêu cầu học sinh sửa bài tập 4. Học sinh sửa bài 4. Lớp nhận xét. “Tiết luyện từ câu hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về một hiện tượng ngược lại với từ đồng nghĩa đó là từ trái nghĩa”. Học sinh nghe.

Luyện từ và câu lớp 5: Từ trái nghĩa

vndoc.com

Soạn bài: Luyện từ câu: Từ trái nghĩa. Gợi ý trả lời Phần nhận xét - từ trái nghĩa SGK Tiếng Việt trang 38 Câu 1 (trang 38 sgk Tiếng Việt 5): So sánh nghĩa của các từ in đậm:. Đó là những từ trái nghĩa.. Câu 2 (trang 38 sgk Tiếng Việt 5): Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:. Câu 3 (trang 39 sgk Tiếng Việt 5): Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 4: Luyện từ và câu - Luyện tập về từ trái nghĩa

vndoc.com

Luyện từ câu - Luyện tập về từ trái nghĩa. Gạch dưới những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau:. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:. a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí. cùng đi đánh giặc.. trên đoàn kết một lòng.. d) Xa-xa-cô đã chết nhưng hỉnh ảnh của em còn. mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ của chiến tranh huỷ diệt.. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa thích hợp : a) Việc. nghĩa lớn.. b) Áo rách khéo vá, hơn lành.

Luyện từ và câu lớp 5: Luyện tập về từ trái nghĩa

vndoc.com

Soạn bài: Luyện từ câu: Luyện tập về từ trái nghĩa. Câu 1 (trang 43 sgk Tiếng Việt 5): Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:. Trả lời:. Câu 2 (trang 44 sgk Tiếng Việt 5): Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm.. a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí … b) Trẻ … cùng đi đánh giặc.. Câu 3 (trang 44 sgk Tiếng Việt 5): Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống:.

Luyện từ và câu lớp 2: Từ trái nghĩa

vndoc.com

Luyện từ câu: Từ trái nghĩa. Dựa theo nội dung bài “Đàn bê của anh Hồ Giáo” (Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 136) tìm những từ ngữ trái nghĩa điền vào chỗ trống:. Những con bê cái Những con bê đực. như những bé gái rụt rè. như những…. Những con bê cái Những con bê đực như những bé gái. rụt rè. như những bé trai. Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ ngữ trái nghĩa với nó rồi điền vào chỗ trống:. Mẫu: Trẻ con trái nghĩa với người lớn.. Cuối cùng trái nghĩa với bắt đầu, khởi đầu, đầu tiên..

Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 22 Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 2 - Tiếng Việt Lớp 5 tập 1

download.vn

Tiếng Việt lớp 5: Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 22. Tổng hợp: Download.vn 1. Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 22 - Tuần 2. Hướng dẫn giải Luyện từ câu SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 22. Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng má.. Bạn Hoà gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ là bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.. Các từ đồng nghĩa với nhau là: mẹ, má, u, bu, bầm, mạ..

Giải VBT Tiếng Việt 3 Luyện từ và câu - Tuần 22 trang 18 Tập 2

tailieu.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 22 trang 18: Luyện từ câu. Dựa vào những bài tập đọc chính tả đã học ở tuần 21, 22, hãy tìm viết các từ ngữ:. Chỉ trí thức. M: bác sĩ,………. Chỉ hoạt động của trí thức. M: nghiên cứu,……….. Câu 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:. a) Ở nhà em thường giúp bà xâu kim.. b) Trong lớp Liên luôn luôn chăm chú nghe giảng.. c) Hai bên bờ sông những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.. d) Trên cánh rừng mới trồng chim chóc lại bay về ríu rít..

Luyện từ và câu: Dấu hai chấm trang 22 Luyện từ và câu lớp 4 Tuần 2 - Tiếng Việt Lớp 4 tập 1

download.vn

Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ câu: Dấu hai chấm. Luyện từ câu: Dấu hai chấm trang 22 - Tuần 2. Trong các câu văn, câu thơ sau đây, dấu hai chấm có tác dụng gì?. Trong câu a, dấu hai chấm cho biết phần sau là lời nói của Bác Hồ (ở đây dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép).. Trong câu b, dấu hai chấm cho biết câu sau là lời nói của Dế Mèn (ở đây dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch đầu dòng)..

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng trang 48 Luyện từ và câu lớp 4 Tuần 5 - Tiếng Việt Lớp 4 tập 1

download.vn

Tiếng Việt lớp 4: Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng. Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng trang 48 - Tuần 5 Hướng dẫn giải Luyện từ câu SGK Tiếng Việt 4 tập 1. Tìm những từ cùng nghĩa những từ trái nghĩa với trung thực. Từ cùng nghĩa với trung thực: thẳng thắn, ngay thẳng, ngay thật, chân thật, thật thà, thành thật, thực lòng, thực tình, thực tâm, bộc trực, chính trực, trung trực....