Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "giải vbt tiếng việt lớp 4 Luyện từ và câu: Động từ Tuần 9 trang 61"
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 61, 62: Luyện từ và câu Động từ. Câu 1: Đọc đoạn văn sau. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cùng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện. Câu 2: Viết lại các từ. a) Chỉ hoạt động. Của anh chiến sĩ. Của thiếu nhi. b) Chỉ trạng thái của các sự vật. Của dòng thác. Của lá cờ. Trả lời:. Của anh chiến sĩ : nhìn, nghĩ - Của thiếu nhi : thấy. b) Chỉ trạng thái của các sự vật - Của dòng thác : đổ xuống. Của lá cờ : bay II.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang - Tuần 23 trang 28, 29 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.. Dấu gạch ngang. Gạch dưới câu có chứa dấu gạch ngang ở cột A. Ghi tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗi câu ở cột B.. Câu có dấu gạch ngang. Tác dụng của dấu gạch ngang. Câu có dấu gạch ngang Tác dụng của dấu gạch.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Tuần 3 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu và Đoàn kết. a) Chứa tiếng hiền.. M : dịu hiền, hiền lành.... b) Chứa tiếng ác.. M : hung ác, ác nghiệt.... a, dịu hiền, hiền lành, hiền hòa, hiền từ, hiền hậu, hiền dịu, hiền thảo b, hung ác, ác nghiệt, ác độc, tàn ác, ác quỷ, ác thú, ác ôn, tội ác.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 75: Luyện từ và câu Luyện tập về động từ. Câu 1: Các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho những động từ nào. Động từ:. Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó bảo hiệu cho biết thời gian rất gần.. Từ đã bổ sung ý nghĩa cho động từ trút. Câu 2: Em chọn từ nào trong ngoặc (đã, đang, sắp) để điền vào chỗ trống. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô. thành cây rung rung trước gió và ánh nắng.. Chào mào. hót vườn na mỗi chiều..
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Soạn Luyện từ và câu lớp 4: Động từ Tuần 9 Câu 1 trang 94 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1. Viết tên các hoạt động em thường làm ở nhà và ở trường. Gạch dưới động từ trong các cụm từ chỉ hoạt động ấy. Trả lời:. Đó là những hoạt động:. Câu 2 trang 94 SGK Tiếng Việt lớp 4 Tập 1. Gạch dưới các động từ trong các đoạn văn đã cho (SGK TV4, tập 1 trang 94) Trả lời:. a) Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tông Nhà vua: Trâm cho nhà ngươi nhận lấy một loại binh khí.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu và Đoàn kết - Tuần 2. Câu 1: Tìm các từ ngữ. a) Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại.. M : lòng thương người,.... b) Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương.. M : độc ác,.... c) Thể hiện tinh thần đùm bọc giúp đỡ đồng loại.. M : cưu mang,.... d) Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ M : ức hiếp,....
download.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu: Luyện tập về động từ. Tổng hợp: Download.vn 1. Luyện từ và câu: Luyện tập về động từ trang 106 - Tuần 11. Các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho những động từ nào? Chúng bổ sung ý nghĩa gì?. Trời ấm, lại pha lành lạnh. Tô Hoài - Rặng đào đã trút hết lá.. Trả lời:. Trời ấm lại pha lành lạnh. Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Từ này cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần..
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải Luyện từ và câu Tiếng Việt lớp 4 Tuần 4: Từ láy và từ ghép Giải Luyện từ và câu Tiếng Việt lớp 4 Tuần 4: Từ láy và từ ghép Nhận xét. Xếp các từ phức được in đậm trong các câu thơ sau thành hai nhóm:. Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể Núi dựng cheo leo, hồ lặng im Lá rừng với gió ngân se sẽ. a) Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành.. b) Từ phức do những tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo thành.. a, truyện cổ, ông cha, lặng im. b, chầm chậm, Ba Bể, cheo leo, se sẽ..
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải Luyện từ và câu Tiếng Việt lớp 3 Tuần 3: Từ đơn và từ phức phần Nhận xét. Giải Luyện từ và câu Tiếng Việt 3 Tuần 3: Từ đơn và từ phức phần Luyện tập Giải Luyện từ và câu Tiếng Việt lớp 3 Tuần 3: Từ đơn và từ phức phần Nhận xét. Giải Luyện từ và câu Tiếng Việt 3 Tuần 3: Từ đơn và từ phức phần Luyện tập Câu 1: Dùng dấu gạch chéo. Viết lại các từ đơn và từ phức trong hai câu thơ trên. Từ đơn:.... Từ phức:.... Từ đơn : rất, vừa, lại. Từ phức : công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 54: Luyện từ và câu Câu khiến. Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 54: Luyện từ và câu Câu 1: Gạch dưới các câu khiến trong những đoạn trích sau. Hãy gọi người hàng hành vào cho ta. Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.. Trả lời:. Câu 2: Viết lại ba câu khiến tìm được trong sách giáo khoa Tiếng Việt hoặc Toán của em.. Dựa vào các câu trả lời trên, hãy viết một kết bài mở rộng cho bài văn (Tiếng Việt 4, tập 2, trang 28).
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải câu 1 vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 28 trang 47: Luyện từ và câu. Giải câu 2 vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 28 trang 47: Luyện từ và câu. Giải câu 3 vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 28 trang 47: Luyện từ và câu. Trong những câu thơ sau, cây cối và sự vật tự xưng là gì?. a) Tôi là bèo lục bình Bứt khỏi sình đi dạo. Cây lục bình tự xưng là:. Cách xưng hô ấy có tác dụng gì?.... Tớ là chiếc xe lu Người tớ to lù lù. Con đường nào mới đắp Tớ lăn bàng tăm tắp..
download.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu: Cách đặt câu khiến. Luyện từ và câu: Cách đặt câu khiến trang 92 - Tuần 27 Hướng dẫn giải phần Nhận xét SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang. Hãy chuyển câu kể thành câu khiến bằng một trong những cách sau:. Chuyển câu kể thành câu khiến:. Chuyển các câu kể sau thành câu khiến:. Đặt câu khiến phù hợp với các tình huống sau:. a) Đặt câu khiến để mượn bút của bạn:. Đặt câu khiến theo các yêu cầu sau:. Câu khiến có hãy ở trước động từ.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 10: Luyện từ và câu Mở rộng từ: Sức khỏe. Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 10: Luyện từ và câu Câu 1: Tìm các từ ngữ và điền vào chỗ trống. a) Chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe - M : tập luyện,.... b) Chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh - M : vạm vỡ,....
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 60: Luyện từ và câu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 60: Luyện từ và câu. Đọc khổ thơ sau, trả lời câu hỏi.. Con mẹ đẹp sao Những hòn tơ nhỏ Chạy như lăn tròn Trên sân, trên cỏ. a) Những từ nào là từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên?. b) Hoạt động (chạy) của các chú gà con được miêu tả bằng cách nào?.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 28: Luyện từ và câu. Câu 1: Viết tên các môn em học ở lớp 2 vào chỗ trống:. Các môn em học ở lớp 2 là:. Tiếng Việt Toán Âm nhạc Mĩ thuật Thủ công Thể dục Đạo đức Tự nhiên xã hội. Câu 2: Viết từ ngữ chỉ hoạt động phù hợp với mỗi tranh dưới đây:. Gợi ý: Em quan sát hoạt động của các bạn nhỏ trong mỗi bức tranh và tìm từ ngữ chỉ hoạt động phù hợp.. Đọc sách 2. Viết bài 3. Trò chuyện. Câu 3: Viết lại nội dung mỗi tranh nói trên bằng một câu:.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 71: Luyện từ và câu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 71: Luyện từ và câu. Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau.. Em vẽ làng xóm Tre xanh, lúa xanh Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát Trời mây bát ngát Xanh ngát mùa thu.. a) Gạch dưới tên những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ sau:. Tiếng suối trong như tiếng hát xa.. Rồi đến chị rất thương Rồi đến em rất thảo Ông hiền như hạt gạo Bà hiền như suối trong..
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 51: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Dũng cảm. GIẢI VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 4 TRANG 51: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM. Câu 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.. Từ cùng nghĩa. M: can đảm,.... Từ trái nghĩa. M: hèn nhát,.... M: can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, quả cảm. M: hèn nhát, nhút nhát, nhát gan, hèn hạ, nhu nhược, bạc nhược, đê hèn, hèn mạt.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 81: Luyện từ và câu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 81: Luyện từ và câu. a) Tên một số thành phố ở nước ta:. b) Tên một số vùng quê mà em biết:. Viết tên các sự vật và công việc a) Thường thấy ở thành phố. Sự vật Công việc. b) Thường thấy ở nông thôn..
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 5: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Tài năng. Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 5: Luyện từ và câu Câu 1: Xếp các từ có tiếng tài dưới đây vào nhóm thích hợp. tài giỏi, tài nguyên, tài nghệ, tài trợ, tài ba, tài đức, tài sản, tài năng, tài hoa - Tài có nghĩa là có khả năng hơn người bình thường: tài hoa,.... Tài có nghĩa là "tiền của": tài nguyên,.... Trả lời:.
tailieu.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 96, 97: Luyện từ và câu Luyện tập về câu hỏi. Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 96, 97: Luyện từ và câu Câu 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây. a) Hăng hái nhất và khỏe nhất là bác cần trục.. b) Trước giờ học, chúng em thường rủ nhau ôn bài cũ.. c) Bến cảng lúc nào cũng đông vui.. d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ngoài chân đê..