« Home « Kết quả tìm kiếm

giải vbt tiếng việt lớp 5 Luyện từ và câu - Từ đồng âm tuần 5 trang 31 tập 1


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "giải vbt tiếng việt lớp 5 Luyện từ và câu - Từ đồng âm tuần 5 trang 31 tập 1"

Giải VBT Tiếng Việt 5 Luyện từ và câu - Từ đồng âm - Tuần 5 trang 31 Tập 1

tailieu.com

Ba má: Bố, cha, thầy - một trong những cách xưng hô đối với người sinh ra mình.. Ba tuổi: Số tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên.. Giải câu 2 trang 31 vở bài tập Tiếng Việt lớp 5. Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm bàn, cờ, nước.. Cờ vua là một môn thể thao đuợc nhiều người yêu thích Đáp án:. Cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước ta.. Nước ta có hình cong như chữ S.. Giải câu 3 trang 31 vở bài tập Tiếng Việt lớp 5. Trùng trục như con chó thui. Là con....

Luyện từ và câu: Từ đồng âm trang 51 Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 5 - Tiếng Việt Lớp 5 tập 1

download.vn

Tiếng Việt lớp 5: Luyện từ câu: Từ đồng âm. Tổng hợp: Download.vn 1. Luyện từ câu: Từ đồng âm trang 51 - Tuần 5. Hướng dẫn giải phần Nhận xét SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 51. a) Ông ngồi câu cá.. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu ở bài tập 1?. Đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn, trên văn bản được mở đầu bằng một chữ cái viết hoa kết thúc bằng một dấu ngắt câu.. Trả lời:. Câu a: động từ "câu cá".. Câu b: danh từ: "5 câu"..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 5: Luyện từ và câu - Từ đồng âm

vndoc.com

Luyện từ câu - Từ đồng âm. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 5. Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ dưới đây:. a) Nghĩa của các từ đồng. Cánh đồng: khoảng đất rộng bằng phẳng dùng để cày cấy, trồng trọt.. Tượng đồng:. Một nghìn đồng:. b) Nghĩa của các từ đá - Hòn đá. Đá bóng:. c) Nghĩa của các từ ba - Ba má:. Ba tuổi: số tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên.. Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm bàn, cờ, nước..

Giải VBT Tiếng Việt 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trung thực và Tự trọng - Tuần 5 trang 31 Tập 1

tailieu.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 31: Luyện từ câu Mở rộng vốn từ: Trung thực Tự trọng. Cùng nghĩa với trung thực: M: thật thà,.... Trái nghĩa với trung thực: M: gian dối,.... Cùng nghĩa với trung thực: ngay thẳng, chân thật, thành thật, bộc trực, thẳng tính, thật tình,.... Trái nghĩa với trung thực: dối trá, bịp bợm, gian lận, gian manh, lừa đảo, lừa lọc, gian xảo,.... Câu 2: Đặt câu với một từ cùng nghĩa với trung thực hoặc một từ trái nghĩa với trung thực.

Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Dấu gạch ngang - Tuần 23 trang 28, 29 Tập 2

tailieu.com

Mời các em học sinh quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ câu: Dấu gạch ngang - Tuần 23 trang 28, 29 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ ngắn gọn dưới đây.. Dấu gạch ngang. Gạch dưới câu có chứa dấu gạch ngang ở cột A. Ghi tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗi câu ở cột B.. Câu có dấu gạch ngang. Tác dụng của dấu gạch ngang. Câu có dấu gạch ngang Tác dụng của dấu gạch.

Giải VBT Tiếng Việt 4 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu và Đoàn kết - Tuần 3 trang 21, 22 Tập 1

tailieu.com

Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Tuần 3 Luyện từ câu: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu Đoàn kết. a) Chứa tiếng hiền.. M : dịu hiền, hiền lành.... b) Chứa tiếng ác.. M : hung ác, ác nghiệt.... a, dịu hiền, hiền lành, hiền hòa, hiền từ, hiền hậu, hiền dịu, hiền thảo b, hung ác, ác nghiệt, ác độc, tàn ác, ác quỷ, ác thú, ác ôn, tội ác.

Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 22 Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 2 - Tiếng Việt Lớp 5 tập 1

download.vn

Tiếng Việt lớp 5: Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 22. Tổng hợp: Download.vn 1. Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 22 - Tuần 2. Hướng dẫn giải Luyện từ câu SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 22. Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng má.. Bạn Hoà gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ là bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.. Các từ đồng nghĩa với nhau là: mẹ, má, u, bu, bầm, mạ..

Giáo án Tiếng Việt 5 tuần 5: Luyện từ và câu - Từ đồng âm

vndoc.com

Từ đồng âm I. Hiểu thế nào là từ đồng âm.. Nhận biết được một số từ đồng âm trong lời ăn tiếng nói hàng ngày. Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm.. sử dụng từ đồng âm.. GV gọi HS đọc kết quả làm Bài tập 3 (tiết Luyện từ câu trước) mà các em hoàn thiện ở nhà vào vở.. Các em đã biết trong tiếng Việt có hiện tượng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa nhau.. Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu một hiện tượng khác của từ tiếng Việt đó là từ đồng âm.. Phần Nhận xét. Bài tập 1, 2.

Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 32 Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 3 - Tiếng Việt Lớp 5 tập 1

download.vn

Tiếng Việt lớp 5: Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 32. Tổng hợp: Download.vn 1. Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 32 - Tuần 3. Hướng dẫn giải Luyện từ câu SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 32, 33. Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:. Chúng tôi đang hành quân tới nơi cắm trại – một thắng cảnh của đất nước. Bạn Lệ ⬜ trên vai ba lô con cóc, hai tay vung vẩy, vừa đi vừa hát véo von. Bạn Thư điệu đà ⬜ túi đàn ghi ta.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 6: Luyện từ và câu

vndoc.com

Luyện từ câu - Dùng từ đồng âm để chơi chữ. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 6. Các câu sau đã sử dụng từ đồng âm để chơi chữ. Gạch dưới những từ đồng âm em tìm được trong mỗi câu.. d) Con ngựa đá con ngựa đỏ, con ngựa đá không đá con ngụa.. Đặt câu với một cặp từ đồng âm em vừa tìm được ở bài tập 1.. d) Con ngựa đá con ngựa đá, con ngựa đá không đá con ngựa.. Hùng đá bóng vô ý đá phải hòn đá, chân sưng tấy lên Tham khảo chi tiết các bài giải bài tập TV 5:

Luyện từ và câu: Dùng từ đồng âm để chơi chữ trang 61 Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 6 - Tiếng Việt Lớp 5 tập 1

download.vn

Tiếng Việt lớp 5: Dùng từ đồng âm để chơi chữ. Tổng hợp: Download.vn 1. Dùng từ đồng âm để chơi chữ trang 61 - Tuần 6 Hướng dẫn giải phần Nhận xét SGK Tiếng Việt 5 tập 1. trang 61. Đọc câu dưới đây trả lời câu hỏi:. Hổ mang bò lên núi.. Có thể hiểu câu trên theo những cách nào?. Trả lời:. Câu: Hổ mang bò lên núi có hai cách hiểu:. Cách 1: Con rắn hổ mang đang bò lên trên núi.. Cách 2: Con hổ đang mang con bò lên trên núi.. Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách như vậy?.

Luyện từ và câu lớp 5: Từ đồng âm trang 51, 52

vndoc.com

Soạn bài: Luyện từ câu: Từ đồng âm. Hướng dẫn giải phần Nhận xét Từ đồng âm SGK Tiếng Việt 5 trang 51 Câu 1 (trang sgk Tiếng Việt 5): Đọc các câu sau đây:. a) Ông ngồi câu cá.. Trả lời:. Câu 2 (trang 51 sgk Tiếng Việt 5): Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu ở bài tập 1?. Đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vện,trên văn bản được mở đầu bằng một chữ cái viết hoa kết thúc bằng một dấu ngắt câu.. Câu a: động từ "câu cá".. Câu b: danh từ: "5 câu"..

Giải VBT Tiếng Việt 2 Luyện từ và câu - Tuần 5 trang 19 Tập 1

tailieu.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 19: Luyện từ câu. M: Môn học em yêu thích là môn Tiếng Việt.. a) Giới thiệu trường em.. b) Giới thiệu một môn học em yêu thích.. c) Giới thiệu làng (xóm, bản, ấp, sóc, phố) của em.. Trường em là Trường Tiểu học Kim Đồng.. Môn học em yêu thích là môn Toán.. Nơi em ở là phường 9, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trẻ em trang 147 Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 33 - Tiếng Việt Lớp 5 tập 2

download.vn

Tiếng Việt lớp 5: Mở rộng vốn từ: Trẻ em. Luyện từ câu: Mở rộng vốn từ Trẻ em trang 147 Hướng dẫn giải Luyện từ câu SGK Tiếng Việt 5 tập 2. Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào ? Chọn ý đúng nhất:. Chọn c) là ý đúng: Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em.. Tìm các từ đồng nghĩa với trẻ em (M: trẻ thơ). Những từ đồng nghĩa với trẻ em là: trẻ con, con trẻ, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, con nít, trẻ ranh, ranh con, nhóc con,....

Giải VBT Tiếng Việt 4 Luyện từ và câu: Từ đơn và từ phức - Tuần 3 trang 17, 18 Tập 1

tailieu.com

Giải Luyện từ câu Tiếng Việt lớp 3 Tuần 3: Từ đơn từ phức phần Nhận xét. Giải Luyện từ câu Tiếng Việt 3 Tuần 3: Từ đơn từ phức phần Luyện tập Giải Luyện từ câu Tiếng Việt lớp 3 Tuần 3: Từ đơn từ phức phần Nhận xét. Giải Luyện từ câu Tiếng Việt 3 Tuần 3: Từ đơn từ phức phần Luyện tập Câu 1: Dùng dấu gạch chéo. Viết lại các từ đơn từ phức trong hai câu thơ trên. Từ đơn:.... Từ phức:.... Từ đơn : rất, vừa, lại. Từ phức : công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.

Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa trang 38 Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 4 - Tiếng Việt Lớp 5 tập 1

download.vn

Tiếng Việt lớp 5: Luyện từ câu: Từ trái nghĩa. Luyện từ câu: Từ trái nghĩa trang 38 - Tuần 4. Đó là những từ trái nghĩa.. Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:. Các từ trái nghĩa với nhau có trong câu tục ngữ trên là:. Cách dùng các từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?.

Luyện từ và câu: Đại từ xưng hô trang 104 Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 11 - Tiếng Việt Lớp 5 tập 1

download.vn

Tiếng Việt lớp 5: Luyện từ câu: Đại từ xưng hô. Luyện từ câu: Đại từ xưng hô trang 104 - Tuần 11 Hướng dẫn giải phần Nhận xét SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang. Trong số các từ xưng hô được in đậm dưới đây, những từ nào chỉ người nói?. Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân vật ở đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào?. Cách xưng hô của cơm (xưng là chúng tôi, gọi Hơ Bia là chị) thể hiện sự tôn trọng, lịch sự với người đối thoại..

Giải VBT Tiếng Việt 5 Luyện từ và câu: Ôn tập về từ và cấu tạo từ - Tuần 17 trang 119, 120 Tập 1

tailieu.com

Ví dụ Từ đồng nghĩa Từ nhiều nghĩa Từ đồng âm a) đánh cờ. đánh giặc đánh trống b) trong veo. trong vắt. trong xanh c) thi đậu xôi đậu. chim đậu trên cành Đáp án:. đánh giặc đánh trống. b) trong veo trong vắt trong xanh. c) thi đậu xôi đậu. chim đậu trên cành. Giải câu 3 trang 119, 120 vở bài tập Tiếng Việt lớp 5. Tìm viết lại các từ đồng nghĩa với những từ in đậm (tinh ranh, dâng, êm đềm) trong bài Cây rơm (Tiếng Việt 5, tập một, trang 167). tinh ranh dâng êm đềm.

Luyện từ và câu: Quan hệ từ trang 109 Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 11 - Tiếng Việt Lớp 5 tập 1

download.vn

Tiếng Việt lớp 5: Luyện từ câu: Quan hệ từ. Luyện từ câu: Quan hệ từ trang 109 - Tuần 11. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá – mặt đất thưa vắng bóng chim. Câu Cặp từ biểu thị quan hệ. thì biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết — kết quả.. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau nêu rõ tác dụng của chúng:. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu:. Đặt câu với mỗi quan hệ từ: , nhưng, của:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 5: Luyện từ và câu

vndoc.com

Trang chủ: https://vndoc.com. Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline . Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 5: Luyện từ câu Câu 1. M: Môn học em yêu thích. là môn Tiếng Việt.. a) Giới thiệu trường em.. b) Giới thiệu một môn học em yêu thích.. c) Giới thiệu làng (xóm, bản, ấp, sóc, phố) của em.. a) Giới thiệu trường em. Trường em là Trường Tiểu học Kim Đồng.. Môn học em yêu thích là môn Toán.. Nơi em ở là phường 9, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh..