« Home « Kết quả tìm kiếm

giáo án chính tả Các em nhỏ và cụ già lớp 3


Tìm thấy 17+ kết quả cho từ khóa "giáo án chính tả Các em nhỏ và cụ già lớp 3"

Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 8: Chính tả Nghe - viết: Các em nhỏ và cụ già

vndoc.com

CHÍNH TẢ. NGHE – VIẾT: CÁC EM NHỎ CỤ GIÀ. I/ Mục tiêu:. Nghe viết chính xác đoạn văn của truyện “ Các em nhỏ cụ già. b) Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, tìm các từ chứa tiếng r/d/gi. Phân biệt một số tiếng có âm đầu dễ lẫn. II/ Chuẩn bị:. II/ Các hoạt động:. Bài cũ: Bận.. GV mời 3 Hs lên viết bảng :nhoẻn cười, nghẹ ngào, trống rỗng, chống chọi. Gv mời 2 Hs đọc thuộc bảng chữ.. Gv nhận xét bài cũ. Phát triển các hoạt động:. Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nhìn - viết..

Lý thuyết Tiếng Việt 3: Chính tả: Các em nhỏ và cụ già

vndoc.com

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 3: Chính tả: Các em nhỏ cụ già CHÍNH TẢ: CÁC EM NHỎ CỤ GIÀ. Lưu ý một số từ phải viết đúng chính tả: xe buýt, dẫu, giúp gì.. Nghe - viết : Các em nhỏ cụ già (đoạn 4) 2. a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau:. b) Chứa tiếng có vần uôn hoặc uông, có nghĩa như sau:

Chính tả bài Các em nhỏ và cụ già trang 63 Tiếng Việt Lớp 3 tập 1 - Tuần 8

download.vn

Tiếng Việt lớp 3: Chính tả bài Các em nhỏ cụ già. Tổng hợp: Download.vn 1. Chính tả bài Các em nhỏ cụ già trang 63 - Tuần 8 Hướng dẫn giải Chính tả SGK Tiếng Việt 3 tập 1 trang 63, 64. Nghe - viết: Các em nhỏ cụ già (đoạn 4) Trả lời:. Ông ngồi đây chờ xe buýt để đến bệnh viện. Ông cảm ơn lòng tốt của các cháu. Dẫu các cháu không giúp gì được, nhưng ông cũng thấy lòng nhẹ hơn.. Các em nhìn cụ già đầy thương cảm..

Tập đọc lớp 3: Các em nhỏ và cụ già

vndoc.com

Soạn bài lớp 3: Tập đọc Các em nhỏ cụ già Nội dung bài Tập đọc Các em nhỏ cụ già. Các em nhỏ cụ già. Bỗng các em dừng lại khi nhìn thấy một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường.. Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ? –Một em trai hỏi.. Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi:. Cụ già thở nặng nhọc, nhưng đôi mắt ánh lên những tia ấm áp.. Các em nhìn cụ già đầy thương cảm.. giúp ông cụ lên xe rồi, các em còn đứng nhìn theo xe mãi mới ra về..

Hướng dẫn cảm thụ văn học lớp 3 bài Các em nhỏ và cụ già

vndoc.com

Cảm thụ văn học lớp 3 bài Các em nhỏ cụ già Các em nhỏ cụ già. Bỗng các em dừng lại khi thấy một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường.. Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi:. Cụ già thở nặng nhọc, nhưng đôi mắt ánh lên nhữnq tia ấm áp:. Các em nhìn cụ già đầy thương cảm.. Giúp ông cụ lên xe rồi, các em còn đứng nhìn theo mãi mới ra về.. Những câu hỏi của các bạn nhỏ đọc với giọng lo lắng, băn khoăn, thể hiện sự lễ độ, ân cần với cụ già.. Giọng cụ già buồn, nghẹn ngào..

Soạn bài Các em nhỏ và cụ già trang 62 Tiếng Việt Lớp 3 tập 1 - Tuần 8

download.vn

Tiếng Việt lớp 3: Tập đọc Các em nhỏ cụ già. Tập đọc lớp 3: Các em nhỏ cụ già trang 62 Tập đọc Các em nhỏ cụ già. Các em nhỏ cụ già. Bỗng các em dừng lại khi nhìn thấy một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường.. Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi. Cụ già thở nặng nhọc, nhưng đôi mắt ánh lên những tia ấm áp.. Các em nhìn cụ già đầy thương cảm.. giúp ông cụ lên xe rồi, các em còn đứng nhìn theo xe mãi mới ra về..

Tập làm văn lớp 3: Kể lại câu chuyện Các em nhỏ và cụ già theo lời một bạn nhỏ (2 mẫu) Kể chuyện lớp 3 - Tuần 8

download.vn

Cụ già nhìn chúng tôi, đôi mắt ánh lên vẻ ấm áp:. Cảm ơn các cháu. Nhưng các cháu chẳng giúp được ông đâu. Kể lại câu chuyện Các em nhỏ cụ già - Mẫu 3. Bỗng nhiên, em nhìn thấy một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường. Cụ già thở nặng nhọc, nhưng đôi mắt ánh lên vẻ ấm áp

Giáo án môn Chính tả lớp 3 bài 14

vndoc.com

Chính Tả tuần 8 tiết 1. Nghe - Viết: Các em nhỏ cụ già. Phân biệt r/d/gi. uôn/uông I. MỤC TIÊU:. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả. Kĩ năng: Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập phương ngữ do giáo viên soạn.. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. Giáo viên: Bảng phụ.. Học sinh: Bảng con, đồ dùng học tập.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động dạy Hoạt động học. Hoạt động khởi động (5 phút):. Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.. Nhận xét, đánh giá chung..

Chính tả lớp 3: Nghe - viết: Các em nhỏ và cụ già

vndoc.com

Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline . a) Chứa các tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau:. Làm sạch quần áo, chăn màn…. bằng cách vò, chải giũ… trong nước - Có cảm giác khó chịu ở da như bị bỏng. Trái nghĩa với ngang. b) Chứa tiếng có vần uôn hay uông có nghĩa như sau:. Trái nghĩa với vui. Phần nhà được ngăn bằng tường vách kín đáo – Vật bằng kim loại phát ra tiếng kêu.

Giáo án Tập đọc lớp 3 bài 15: Các em nhỏ và cụ già

vndoc.com

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động dạy Hoạt động học. Hoạt động khởi động (5 phút):. Các hoạt động chính. Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút). Mời HS đọc từng đoạn trước lớp.. Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.. 1 HS đọc lại. Mời 1 HS đọc lại toàn truyện.. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (15 phút). Hoạt động 3: Luyện đọc lại (8 phút). Hoạt động 4: Kể chuyện (25 phút). Hoạt động nối tiếp (3 phút):

Kể chuyện lớp 3: Kể lại câu chuyện Các em nhỏ và cụ già theo lời một bạn nhỏ

vndoc.com

Chúng tôi nho nhỏ trao đổi với nhau xem vì lí do gì mà cụ già lại lặng lẽ ngồi kia. Thế rồi chúng tôi quyết định đi đến gần cụ hơn. Cảm ơn các cháu. Chúng tôi đứng lặng đi vì lòng đầy thương cảm. Xe buýt đến, chúng tôi chờ cụ lên xe rồi mới ra về.. Cuộc chơi của tụi nhỏ chúng tôi cũng tạm ngưng. Đột nhiên, chúng tôi thấy bên vệ đường, một ông lão đang ngồi ủ rũ, vẻ mặt buồn rười rượi. Cả đám trẻ chúng tôi vây lấy ông cụ.

Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 14: Chính tả Nghe - viết: Người liên lạc nhỏ

vndoc.com

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 3 CHÍNH TẢ. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ay/ây, l/n hoặc i/iê.. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng viết sẵn các bài tập chính tả.. Gọi HS đọc vàviết các từ khó của tiết chính tả trước: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi, vẻ mặt,... Tiết chính tả này các em viết đoạn từ Sáng hôm ấy. lững thững đằng sau trong bài Người liên lạc nhỏ làm các bài tập chính tả phân biệt ay/ây, l/n hoặc i/iê.. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (18 phút).

Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 17: Chính tả - Vầng trăng quê em

vndoc.com

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 3 CHÍNH TẢ. Làm đúng các bài tập chính tả điền các tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc ăc/ăt.. Gọi 3 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ cần chú ý phân biệt chính tả tuần 16 Về quê ngoại của tiết học trước.. Tiết chính tả này các em sẽ viết đoạn văn Vầng trăng quê em làm các bài tập chính tả tìm tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc ăc/ăt.. Hoạt động 1: HD viết chính tả (18 phút) Mục tiêu:. Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài.

Giáo án Tiếng Việt 3 tuần 15: Chính tả Nghe - viết: Nhà rông ở Tây Nguyên

vndoc.com

GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 3 CHÍNH TẢ. Làm đúng các bài tập chính tả : phân biệt ui/ươi, tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu s/x hoặc ât/âc.. Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp, bảng phụ.. Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu viết các từ cần chú ý phân biệt khi viết ở tiết chính tả trước.. Giờ chính tả này các em sẽ nghe viết đoạn từ Gian đầu nhà rông. dùng khi cúng tế trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên làm bài tập chính tả:. Hoạt động 1: HD viết chính tả (18 phút) Mục tiêu.

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 31: Chính tả - Cây và hoa bên lăng Bác

vndoc.com

Giáo án Tiếng việt lớp 2. MÔN: CHÍNH TẢ. Tiết: CÂY HOA BÊN LĂNG BÁC I. Kiến thức: Nghe đọc viết lại đúng, đẹp đoạn Sau lăng … toả hương ngào ngạt.. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã.. Chuẩn bị. Các hoạt động. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò. Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS tìm 3 từ ngữ.. GV nhận xét.. Trong giờ Chính tả này, các em nghe đọc . Tìm 3 từ ngữ có tiếng chứa âm đầu r/d/g, 3 từ có tiếng chứa dấu hỏi/ dấu ngã..

Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt Tải nhiều 2021

vndoc.com

Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn 4. Bài “Các em nhỏ cụ già” (SGK Tiếng Việt 3, tập 1, trang Tập làm văn : (5 điểm). Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể lại buổi đầu đi học của em.. Học sinh đọc thầm bài: “Các em nhỏ cụ già” SGK, tiếng Việt 3, tập 1, trang 62-63 sau đó khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây. Các bạn nhỏ đi đâu ? a. Các bạn nhỏ đi học.. Các bạn nhỏ rủ nhau đi chơi.. Các bạn nhỏ đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ..

Giáo án Tiếng Việt 4 tuần 9: Chính tả: Nghe - viết: Thợ rèn

vndoc.com

Giáo án Tiếng việt 4 CHÍNH TẢ (Nghe-viết). THỢ RÈN I. Nghe viết đúng chính tả bài “Người thợ rèn”. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc uôn/uông.. Nhận xét chữ viết của HS trên bảng vở chính tả.. Cương mơ ước làm nghề thợ rèn.. Bài chính tả hôm nay các em sẽ biết thêm cái hay, cái vui nhộn của nghề thợ rèn làm bài tập chính tả phân biệt l/n.. Hướng dẫn viết chính tả:. Gọi HS đọc bài thơ.. Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả?.

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 3: Chính tả Tập chép - Bạn của Nai Nhỏ

vndoc.com

Giáo án Tiếng việt lớp 2. MÔN: CHÍNH TẢ BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu. Kiến thức: Chép chính xác nội dung tóm tắt truyện của Nai Nhỏ. Biết viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu.. Kỹ năng: Củng cố quy tắc chính tả ng / ngh, phân biệt các phụ âm đầu hoặc dấu thanh Ch/ Tr , dấu hỏi, dấu ngã. Thái độ: Yêu thích môn Tiếng Việt.. Chuẩn bị. GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập chép. Các hoạt động. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò.

Văn mẫu lớp 6: Tả hình dáng cụ già đang câu cá

vndoc.com

Tả hình dáng cụ già đang câu cá. Đề bài: Tả hình dáng cụ già đang câu cá.. Hôm nay trên đường đi học nhóm về em chú ý đến dáng vẻ của một cụ già đang câu cá ở cái hồ gần trường em học.. Cụ già mặc một bộ quần áo màu vàng nhạt, đi chiếc xe đạp đã cũ, treo một cái giỏ ở xe cụ ngồi trên một cái ghế nhỏ buông cần câu cá. Mắt cụ chăm chăm nhìn vào mặt nước, rồi lại đi vòng vòng xung quanh hồ xem ở chỗ nào có cá để buông cần câu..

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 7: Chính tả - Cô giáo lớp em

vndoc.com

Giáo án Tiếng việt 2 MÔN: CHÍNH TẢ Tiết : CÔ GIÁO LỚP EM I. Mục tiêu. Kiến thức: Nghe – viết đúng khổ thơ 2 &. 3 trong bài: Cô giáo lớp em.. Luyện viết phân biệt các vần: ui/uy, iên/iêng cặp phụ âm đầu ch/tr 2. Chuẩn bị. GV: SGK, Bảng phụ: Chép đoạn chính tả.. HS: Vở, bảng con III. Các hoạt động. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò. Bài cũ (3’) Người thầy cũ. GV nhận xét 3. Nghe, viết bài: Cô giáo lớp em. HS viết bảng: huy hiệu, vui vẻ, con trăn. Phát triển các hoạt động (27’).