Tìm thấy 16+ kết quả cho từ khóa "huyệt lạc"
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tác dụng của huyệt Lạc, xin xem ở mục ‘Nguyên Tắc Xử Dụng Huyệt’ trang 78.. Vị Xung Dương (Vi.42) Phong Long. (Vi.40). Kinh Cốt (Bq.64) Phi Dương. (Bq.58). Thận Thái Khê (Th.3) Đại Chung (Th.4). Hội của Huyết Cách Du (Bq.17). Hội của Tủy Đại Trữ (Bq.11). Thiên ‘Bản Du’ nêu lên 10 huyệt ‘Thiên Dũ’ gồm:.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Sách ‘Nan Kinh Đồ Chú’ viết: “Các huyệt Du của 12 kinh là nơi mà Tam tiêu hành khí lưu chuyển, gọi nơi hành khí của kinh Tam tiêu là Nguyên”.. KINH HUYỆT NGUYÊN HUYỆT LẠC. Phế Thái Uyên (P.9) Liệt Khuyết (P.7) Đại Trường Hợp Cốc (Đtr.4) Thiên Lịch (Đtr.6) Vị Xung Dương (Vi.42) Phong Long (Vi.40). Tỳ Thái Bạch (Ty.3) Công Tôn (Ty.4),. Đại Bao (Ty.21). Tâm Thần Môn (Tm.7) Thông Lý (Tm.5).
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Lạc dọc của kinh Vị:. Lạc dọc của kinh Vị cũng xuất phát từ huyệt lạc phong long, chạy mặt trước ngoài xương quyển, chạy ngược lên bụng ngực, phân nhánh ở đầu và gáy.. Điều trị: Châm huyệt lạc phong long.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHI DƯƠNG. Phi Dương là huyệt Lạc, ở đây có ý chỉ khí của túc Thái dương Bàng Quang bay lên hướng nhập vào túc Thiếu âm Thận, vì vậy gọi là Phi Dương (Trung Y Cương Mục).. Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10).. Huyệt thứ 58 của kinh Bàng Quang.. Huyệt Lạc của kinh Bàng Quang.. Nơi tiếp giáp giữa phần thịt và phần gân của bờ ngoài cơ sinh đôi ngoài..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Lạc dọc của Can kinh xuất phát từ huyệt lãi câu, đi dọc lên theo kinh chính của Can, theo mặt trong chi dưới, vòng quanh bộ sinh dục và gắn vào cơ quan sinh dục ngoài.. Điều trị: châm huyệt lạc lãi câu.. BIỆT LẠC CỦA MẠCH NHÂM. Lạc của mạch Nhâm xuất phát từ huyệt cưu vĩ (vi ế), sau đó phân tán vào bụng, ở đó nó nhập chung với các nhánh của mạch Xung.. Triệu chứng và điều trị:. Điều trị: tả huyệt lạc cưu vĩ.. Điều trị: bổ huyệt lạc cưu vĩ..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Lạc dọc của kinh Tiểu trường cũng xuất phát từ huyệt chi chính, chạy theo lộ trình của kinh chính lên cùi chỏ, đến vai liên lạc với huyệt kiên ngung của kinh Đại trường.. Điều trị: Châm huyệt lạc chi chính của Tiểu trường kinh.. LẠC CỦA THỦ DƯƠNG MINH ĐẠI TRƯỜNG KINH 1. Lạc ngang của Đại trường kinh:. Lạc ngang của Đại trường xuất phát từ huyệt thiên Lịch (3 thốn trên huyệt dương khê). Từ đây lạc ngang chạy đến nối với huyệt thái uyên của kinh Phế..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Mỗi đường kinh đều có một huyệt nguyên và một huyệt lạc. Khí huyết của một đường kinh A có thể đến đường kinh B (có quan biểu lý tương ứng với nó) thông qua hệ thống nguyên lạc này. Tên huyệt nguyên lạc của 12 kinh chính:. NGUYÊN LẠC
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Biệt lạc là các đường dẫn truyền khí huyết, xuất phát từ các lạc huyệt của 12 kinh chính và 2 mạch (Nhâm, Đốc). Các lạc ngang:. Nhiệm vụ của các lạc này là dẫn khí từ huyệt lạc của một kinh sang huyệt nguyên của một kinh khác và tạo thành tổng thể một hệ thống tăng cường sự lưu thông khí huyết của 12 kinh chính.. Lộ trình của các lạc ngang đều giống nhau: từ huyệt lạc kinh này sang huyệt nguyên của kinh có quan hệ biểu lý tương ứng.. Các lạc dọc:.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Điều trị bệnh thuộc kinh Đại trường, huyệt Hợp cốc (huyệt nguyên của kinh Đại trường) và huyệt Liệt khuyết (huyệt lạc của kinh Phế) có thể được chỉ định sử dụng.. Phối hợp huyệt nguyên và huyệt lạc.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
ĐẠI CƯƠNG VỀ HUYỆT. Huyệt nằm trên đường kinh (huyệt của kinh - kinh huyệt):. Huyệt của kinh là những huyệt trên 12 kinh chính và 2 mạch Nhâm, Đốc.. Tuy nhiên, có những huyệt có vai trò quan trọng hơn những huyệt khác trong điều trị và chẩn đoán. Những huyệt quan trọng này gồm:. Thường được người thầy thuốc châm cứu xem là “huyệt đại diện” của đường kinh. Mỗi kinh chính có 1 huyệt nguyên.. Mỗi kinh chính và 2 mạch Nhâm, Đốc có 1 huyệt lạc.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Dùng ngón tay trỏ hoặc đầu bút bi (không phải đầu nhọn): day ấn huyệt lạc chẩm trong vài phút, mỗi ngày kiên trì day ấn vài lần. Vị trí huyệt lạc chẩm là ở mu bàn tay, nằm giữa hai xương bàn tay 2 và 3, trên khớp xương bàn – ngón khoảng 0,5 thốn (một thốn ở người trưởng thành là từ 2 – 2,2cm). Khi ấn có cảm giác đau tức nhất. Huyệt vị này còn có tên gọi là hạn. cường, hay kỳ huyệt, có tác dụng chữa trị các chứng bệnh như cứng gáy, đau nửa đầu, đau dạ dày, đau họng, đau vai và cánh tay.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HUYỀN CHUNG. Huyệt thứ 39 của kinh Đởm.. Huyệt Lạc của 3 kinh Dương ở chân (Bàng quang, Đởm và Vị).. Trên đỉnh mắt cá ngoài 3 thốn, giữa bờ sau xương mác và gân cơ mác bên dài, cơ mác bên ngắn.. Dưới da là khe giữa cơ mác bên ngắn với bờ trước xương mác.. Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh cơ-da.. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5.. Cứu 3-5 tráng, Ôn cứu 5 - 10 phút..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kinh ghi rằng: ‘Nơi nam giới, nên tính từ Dương Kiều, phụ nữ nên tính từ Âm Kiều, đường nào được tính chính thức thì được xem là ‘kinh’, tính phụ theo gọi là ‘Lạc’”.. mạch Đốc cho nên lấy Lạc mạch của mạch Đốc là huyệt Trường Cường, Âm Kiều giao với mạch Nhâm nên lấy mạch Lạc của mạch Nhâm là huyệt Vĩ Ế.. Trương-Cảnh-Nhạc giải thích: “...Kẻ ngu này xét rằng huyệt Lạc của kinh Tỳ là huyệt Công Tôn, nhưng lại có huyệt Đại Lạc là huyệt Đại Bao..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Huyệt ở xa chỗ bệnh: có thể lấy huyệt Hợp hoặc Nguyên của kinh chính, ngoài ra, có thể phối hợp dùng huyệt Lạc của kinh có quan hệ Biểu - Lý với kinh chính đó để tăng thêm tác dụng cho huyệt Nguyên.. Có thể dùng huyệt Hợp Cốc, (Nguyên huyệt của Đại Trường), phối hợp với Liệt Khuyết (Lạc của Phế), Phế và Đại Trường quan hệ Biểu Lý với nhau.. Phương pháp phối Du + Mộ huyệt cũng theo nguyên tắc này.. Phương pháp này dùng để:. -Trị bệnh ở Phủ: lấy Mộ huyệt làm chính, Du huyệt là phụ, để phối hợp..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tả huyệt Tử của kinh bệnh (theo nguyên tắc ‘thực tả tử’ đồng kinh).. Tả huyệt Tử của kinh con của kinh bệnh (theo nguyên tắc ‘thực tả tử’ khác kinh).. Tả huyệt Nguyên của kinh bệnh + huyệt Lạc của kinh có quan hệ Biểu Lý với kinh bệnh (theo nguyên tắc phối huyệt Nguyên - Lạc).. Tả huyệt Bối Du của kinh bệnh.. Bổ huyệt Bổ của kinh khắc với kinh bệnh.. Tả huyệt Tả của kinh có giờ vượng đứng ngay trước kinh bệnh.. Bổ huyệt Bổ của kinh có giờ vượng đứng ngay sau kinh bệnh..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Vị trí: Huyệt Can du xuống 0,5 thốn (ngang đỉnh mỏm gai đốt sống lưng 9 sang mỗi bên 1,5 thốn). Chủ trị: Bệnh giun móc.. Chủ trị: Bại liệt.. Quật tiến Vị trí:. Vị trí: Huyệt Hội dương xuống 0,5 thốn. Vị trí: 1: Huyệt Kiên ngung. Chủ trị: Sái cổ.. Chủ trị: đau răng.. Vị trí: Ở huyệt Lạc chẩm lên 0,5 thốn. Chủ trị:. Vị trí: Ở huyệt Khúc trì lên 0,5 thốn. Chủ trị: Cao huyết áp.. Vị trí: Ở huyệt Trửu liêu lên 1 thốn. Vị trí: Huyệt Khích môn lên 3 thốn. Chủ trị: Khối u vú..
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y LIỆT KHUYẾT. Liệt = tách ra. Khuyết = chỗ lõm. Huyệt ở trên cổ tay, nơi có chỗ lõm.. Huyệt là Lạc huyệt của kinh Phế, từ chỗ này có 1 nhánh tách ra để nối với kinh Đại Trường, vì vậy, gọi là Liệt Khuyết (Trung Y Cương Mục). Thiên ‘Kinh Mạch’ (L.Khu 10).. Huyệt thứ 7 của kinh Phế.. Huyệt Giao hội với Nhâm Mạch.. Dưới đầu xương quay nối với thân xương, cách lằn chỉ ngang cổ tay 1, 5 thốn. Hoặc chéo 2 ngón tay tro? và ngón tay cái cu?
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Điều trị: Châm lạc huyệt Thông lý của kinh Tâm.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Lạc huyệt:. Lạc là ý nghĩa liên lạc, thông qua lạc huyệt có thể làm cho 12 kinh mạch có liên quan biểu lý hai kinh, vì vậy gọi là lạc huyệt. Vì lạc huyệt có tác dụng liên quan, cho nên 12 kinh mạch mới thành một vòng đai kín, và dùng vào trị bệnh ở hai kinh biểu lý liên quan có bệnh. Huyệt vị của lạc huyệt là:. Tỳ kinh Can kinh Tam tiêu kinh Bàng quang kinh. Phế kinh Thận kinh Tiểu trường kinh. Bối du huyệt:. Là chỗ khí tạng phủ luân chuyển ở vùng lưng, vì vậy gọi là du huyệt.
tailieu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Nếu là Lạc Ngang. Thực chứng : Tả Lạc huyệt kinh Chính + bổ Nguyên huyệt của kinh có quan hệ Biểu Lý với kinh bệnh.. Hư Chứng : Bổ Nguyên huyệt kinh Chính + tả Lạc huyệt của kinh có quan hệ Biểu Lý với kinh bệnh.. Nếu là Lạc Dọc. Thực chứng : Tả Lạc huyệt của kinh Chính.. Hư Chứng : Tả Nguyên huyệt của kinh Chính + Bổ Lạc huyệt của kinh có quan hệ Biểu Lý với kinh bệnh.. BẢNG TỒNG KẾT 15 LẠC MẠCH Lạc Mạch. của Kinh. BIỂU ĐỔ NGUYÊN TẮC TRỊ LIỆU KINH BIỆT, KINH CÂN VÀ LẠC MẠCH.