« Home « Kết quả tìm kiếm

huyệt vị quyết âm du huyệt vị đông y


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "huyệt vị quyết âm du huyệt vị đông y"

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y QUYẾT ÂM DU

tailieu.vn

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y QUYẾT ÂM DU. Huyệt có tác dụng đưa kinh khí vào (du) kinh Quyết âm vì vậy gọi là Quyết Âm Du.. Khuyết Âm Du, Khuyết Du, Quyết Âm Du, Quyết Du.. Huyệt thứ 14 của kinh Bàng Quang.. Huyệt Bối Du của kinh Thủ quyết Âm Tâm Bào.. Dưới gai sống lưng 4 đo ngang ra 1, 5 thốn.. Dưới da là cơ thang, cơ trám, cơ răng bé sau-trên, cơ gối cổ, cơ lưng dài, cơ cổ dài, cơ bán gai của đầu, cơ bán gai của cổ, cơ ngang-gai, cơ ngang-sườn, phổi..

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y DƯƠNG CƯƠNG

tailieu.vn

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y DƯƠNG CƯƠNG. Huyệtvị trí ngang với huyệt Đởm Du, là bối du huyệt của lục phủ, vì vậy gọi là Dương Cương (Trung Y Cương Mục).. Huyệt thứ 48 của kinh Bàng Quang.. Vị Trí:. Dưới gai sống lưng 10, đo ngang ra 3 thốn, cách Đởm Du 1, 5 thốn.. Dưới da là cơ lưng to, cơ răng cưa bé sau-dưới, cơ chậu sườn-ngực, cơ gian sườn 10, phổi hoặc gan. Thần kinh vận động cơ là nhánh của đám rối cánh tay, nhánh của dây thần kinh gian sườn 10. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D9..

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HOANG DU

tailieu.vn

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HOANG DU. Huyệtvị trí ngang với rốn, rốn được coi là hoang mạc chi du, vì vậy gọi là Hoang Du (Trung Y Cương Mục).. Huyệt thứ 16 của kinh Thận.. Huyệt giao hội với Xung Mạch.. Vị Trí:. Rốn (huyệt Thần Khuyết - Nh.8) đo ngang ra 0, 5 thốn.. Dưới da là cân cơ chéo to của bụng, bờ trong cơ thẳng to, mạc ngang, phúc mạc, ruột non hoặc bàng quangkhi bí tiểu tiện nhiều, tử cung khi có thai 7-8 tháng..

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ĐẠI TRƯỜNG DU

tailieu.vn

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ĐẠI TRƯỜNG DU. Huyệt có tác dụng đưa (du) kinh khí vào Phủ Đại Trường vì vậy gọi là Đại Trường Du.. Huyệt thứ 25 của kinh Bàng Quang.. Huyệt Bối Du của kinh Thủ Dương Minh Đại Trường, để tán khí Dương của Đại Trường.. Dưới gai sống thắt lưng 4, đo ngang ra 1, 5 thốn, ngang huyệt Yêu Dương Quan (Đc.3).. Giải Phẫu:. Dưới da là cân ngực-thắt lưng của cơ lưng to, khối cơ chung của các cơ rãnh cột sống.

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHÍ HẢI DU

tailieu.vn

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KHÍ HẢI DU. Huyệt có tác dụng đưa (du) khí vào huyệt Khí Hải (Nh. 6), vì vậy, gọi là Khí Hải Du.. Đơn Điền Du, Ký Hải Du.. Đặc Tính. Huyệt thứ 24 của kinh Bàng Quang.. Huyệt nhận được một mạch từ huyệt Khí Hải của Nhâm Mạch.. Dưới gai sống thắt lưng 3, đo ngang ra 1, 5 thốn.. Giải Phẫu:. Dưới da là cân ngực-thắt lưng của cơ lưng to, cơ lưng dài, cơ ngang -gai, cơ gian mỏm ngang, cơ vuông thắt lưng, cơ đái-chậu..

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KIÊN TRUNG DU

tailieu.vn

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KIÊN TRUNG DU. Huyệt có tác dụng rót (du) kinh khí vào vùng giữa (trung) vai (kiên) vì vậy gọi là Kiên Trung Du.. Kiên Trung.. Huyệt thứ 15 của kinh Tiểu Trường.. Cách tuyến giữa lưng 2 thốn, ngang đốt sống cổ 7, trên đường nối huyệt Đại Chùy (Đc.14) và Kiên Tỉnh (Đ.21).. Dưới da là cơ thang, cơ góc, cơ răng bésau - trên, cơ chậu sườn đoạn lưng cổ, cơ ngang sườn, cơ gian mỏng ngang..

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y: ÂM ĐÔ

tailieu.vn

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y: ÂM ĐÔ. Huyệtvị trí (vùng) thuộc Âm mà lại là nơi hội tụ của Kinh Thận và mạch Xung, vì vậy gọi là Âm Đô (Trung Y Cương Mục).. Huyệt thứ 19 của kinh Thận.. Vị Trí:. Dưới da là cân cơ chéo to của bụng, bờ trong cơ thẳng to, mạc ngang, phúc mạc, khung tá tràng.. Thần kinh vận động cơ là nhánh thần kinh gian sườn dưới và dây thần kinh bụng - sinh dục.. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D8.. Trị bụng đau, bụng sôi, bụng đầy tức, hông sườn đau nóng..

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ÂM THỊ

tailieu.vn

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ÂM THỊ. Âm chỉ âm hàn thấp. Huyệt có tác dụng trị âm hàn thấp kết tụ, vì vậy gọi là Âm Thị (Trung Y Cương Mục).. Huyệt thứ 33 của kinh Vị.. Ở chỗ lõm trên góc trên ngoài xương bánh chè 3 thốn, sát bờ ngoài gân cơ thẳng trước đùi.. Dưới da là khe giữa cơ thẳng trước và cơ rộng ngoài, cơ rộng giữa, xương đùi.. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh đùi.. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L3.. Tác Dụng:. Trị chi dưới liệt, khớp gối viêm, hàn sán..

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y VỊ THƯƠNG

tailieu.vn

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y VỊ THƯƠNG. Huyệtvị trí ngang với huyệt Vị Du, vì vậy gọi là Vị Thương (Trung Y Cương Mục).. Vị Trí:. Dưới gai sống lưng 12, đo ngang ra 3 thốn, cách Vị Du 1, 5 thốn.. Dưới da là cơ lưng to, cơ răng cưa bé sau-dưới, cơ chậu sườn-thắt lưng, cơ vuông thắt lưng, Thận.. Thần kinh vận động cơ là nhánh đám rối cánh tay, nhánh dây sống lưng 12.. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D11.. Trị dạ dày đau, táo bón, nôn mư?a, cột sống lưng đau, bụng đau.. Phối Cách Quan (Bq.46.

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y NHIÊN CỐC

tailieu.vn

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y NHIÊN CỐC. Nhiên = Nhiên cốt (xương thuyền. Huyệt ở chỗ lõm giống hình cái hang (cốc) ở nhiên cốt, vì vậy gọi là Nhiên Cốc.. Long Tuyền, Long Uyên, Nhiên Cốt.. Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2).. +Huyệt thứ 2 của kinh Thận.. Ở chỗ lõm sát giữa bờ dưới xương thuyền, trên đường nối da gan chân và mu chân.. Dưới da là cơ dạng ngón cái, cơ gấp ngắn ngón cái, chỗ bám của gân cơ cẳng chân sau, dưới bờ dưới của xương thuyền.. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chầy sau..

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y CHƯƠNG MÔN

tailieu.vn

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y CHƯƠNG MÔN. Huyệt là hội của Tạng, là cửa cho khí của 5 tạng xuất nhập, vì vậy, gọi là Chương Môn (Trung Y Cương Mục).. Huyệt thứ 13 của kinh Can.. Huyệt Hội của Tạng.. Huyệt Mộ của kinh Tỳ, là huyệt chẩn đoán bệnh ở Thái Âm [Phế + Tỳ]. Ở đầu xương sườn tự do thứ 11.. Dưới da là cơ chéo to của bụng, cơ chéo bé của bụng, cơ ngang bụng, mạc ngang, đầu xương sườn 11, phúc mạc, bờ dưới gan hoặc lách, đại trường lên hoặc xuống..

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y CAO HOANG

tailieu.vn

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y CAO HOANG. Những bệnh khó trị gọi là bệnh nhập ‘Cao Hoang’, vì huyệt có tác dụng trị những bệnh chứng hư tổn nặng, vì vậy gọi là huyệt Cao Hoang (Trung Y Cương Mục).. Cao Hoang Du.. (“Cao Hoang Du không chứng gì không chữa, chủ trị gầy yếu, hư tổn, mộng tinh, khí nghịch gây ra ho, cuồng hoặc hay quên” (Giáp Ất Kinh)..

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ĐẦU KHIẾU ÂM

tailieu.vn

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ĐẦU KHIẾU ÂM. Huyệt có tác dụng trị bệnh ở đầu, tai, mắt, họng, các bệnh ở các khiếu ở đầu, vì vậy gọi là Đầu Khiếu Âm (Trung Y Cương Mục).. Huyệt thứ 11 của kinh Đởm.. Huyệt hội với kinh Túc Thái Dương và Thủ Thiếu Dương.. Tại trung điểm của đoạn nối hai huyệt Phù Bạch và Hoàn Cốt, vùng cơ tai sau, cơ chẩm.. Dưới da là cơ tai sau, cơ chẩm, đường khớp xương thái dương chẩm.. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh mặt và nhánh của dây thần kinh chẩm lớn..

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KIÊN LIÊU

tailieu.vn

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y KIÊN LIÊU. Huyệt ở bên cạnh (liêu) vai (kiên), vì vậy gọi là Kiên Liêu.. Huyệt thứ 14 của kinh Tam Tiêu.. Đưa cánh tay ngang vai, hiện ra 2 chỗ hõm ở mỏm vai, huyệt ở chỗ hõm phía dưới và sau mỏm cùng vai, sau huyệt Kiên Ngung (Đtr.15) 1 thốn, dưới huyệt là khe giữa bó cùng và bó gai sống của cơ delta.. Dưới da là khe giữa bó cùng và bó gai sống của cơ Delta, cơ trên sống, cơ dưới sống, khe của mỏm cùng vai và đầu trên xương cánh tay..

Đông Y Châm Cứu - DU HUYỆT VÀ PHÂN LOẠI DU HUYỆT

tailieu.vn

Khi tạng phủ có bệnh, thường thường du huyệt tương ứng trên lưng sẽ xuất hiện cảm giác ấn đau hoặc tê tức, vì vậy, chữa bệnh của bản tạng tại du ở lưng hiệu quả rất rõ rệt. Như bệnh dạ dày lấy huyệt Vị du. bệnh thận lấy huyệt Thận du. Bối du huyệt ngoài việc chữa bệnh tạng phủ ra, lại có tác dụng chữa các khí quan liên quan, như can khai khiếu ở mắt, châm Can du có thể chữa. Tên huyệt Tên tạng phủ Tên huyệt Tên tạng phủ. Tam tiêu du. Tam tiêu. Can du Phế du Quyết âm du Tiểu trường du.

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHÁCH HỘ

tailieu.vn

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHÁCH HỘ. Huyệt là chỗ (hộ) có liên quan đến Phách, (theo YHCT: Phế tàng Phách), vì vậy gọi là Phách Hộ.. Huyệt thứ 42 của kinh Bàng Quang.. Dưới gai đốt sống lưng 3 (D3) đo ngang ra 3 thốn, cách Phế Du (Bq.13) 1, 5 thốn.. Dưới da là cơ thang, cơ trám, cơ răng bé sau-trên, cơ chậu sườn- ngực, cơ gian sườn 3, bên trong là phổi.. Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, nhánh đám rối cổ sâu, nhánh đám rối cánh tay, các nhánh của dây thần kinh gian sườn 3..

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HOÀN KHIÊU

tailieu.vn

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HOÀN KHIÊU. Khi gập chân (khiêu) vòng ngược lại (hoàn) chạm gót chân vào mông là huyệt, vì vậy gọi đó là Hoàn Khiêu.. Huyệt thứ 30 của kinh Đởm.. Một trong nhóm Hồi Dương Cư?u Châm, có tác dụng nâng cao và phục hồi chính khí.. Huyệt Hội của kinh túc Thiếu Dương và túc Thái Dương..

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHỤC LƯU

tailieu.vn

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHỤC LƯU. Mạch khí của kinh Thận khi đến huyệt Thái Khê thì đi thẳng lên rồi quay trở về phía sau mắt cá chân trong 2 thốn và lưu ở đấy, vì vậy gọi là Phục Lưu (Trung Y Cương Mục).. Thiên ‘Bản Du’ (LK2).. Huyệt thứ 7 của kinh Thận.. Huyệt Kinh, thuộc hành Kim, huyệt Bổ.. Giữa mắt cá chân trong và gân gót (huyệt Thái Khê (Th.3) đo thẳng lên 2 thốn, trong khe của mặt trước gân gót chân và cơ gấp dài riêng ngón cái..

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y GIẢI KHÊ

tailieu.vn

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y GIẢI KHÊ. Huyệt ở chỗ trũng giống cái khe suối (khê) ở lằn chỉ (nếp gấp cổ chân) (giống hình 1 cái Giải), vì vậy gọi là Giải Khê.. Xuất Xứ:. Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Huyệt thứ 41 của kinh Vị.. Huyệt Kinh, thuộc hành Hỏa, huyệt Bổ.. Nơi tụ khí của kinh Túc Dương Minh.. ở chỗ lõm trên nếp gấp trước khớp cổ chân, giữa 2 gân cơ cẳng chân trước và gân cơ duỗi dài ngón chân cái.. Dưới da là khe giữa gân cơ cẳng chân trước và gân cơ duỗi dài riêng ngón chân cái, khe khớp mác-chầy-sên..

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y CẤP MẠCH

tailieu.vn

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y CẤP MẠCH. Huyệt nằm ở vùng động mạch bẹn, hễ xung động thì cấp, vì vậy gọi là Cấp Mạch (Trung Y cương Mục).. Thiên ‘Khí Phủ Luận’ (TVấn.59).. Huyệt thứ 12 của kinh Can.. Ở bờ trên xương mu 1 thốn, đo ngang ra 2, 5 thốn nằm trên nếp lằn của bẹn, dưới cung đùi.. Dưới da là cung đùi Fallope, khe cơ lược và cơ khép nhỡ, cơ khép bé và cơ bịt.. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh bịt.. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L2..