« Home « Kết quả tìm kiếm

lao hạch


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "lao hạch"

Bệnh Án Lao Hạch

www.scribd.com

-BN uống thuốc khoảng 2 tuần, hạch cổ (P) ngày càng to dần, xuất hiệnthêm 1 hạch cổ (P) với tính chất tương tự, làm khó thở nhẹ, khám BvĐHYD được sinh thiết hạch lần 2 chẩn đoán Lao hạch, điều trị bằng thuốcHRZE 2 tuần hạch cổ (P) vẫn to và xuất hiện thêm 1 hạch cổ (T) với tínhchất tương tự.

Các thể lao và triệu chứng bệnh lao

tailieu.vn

Bệnh lao phổi thường có các biểu hiện: Ho khạc kéo dài trên 2 tuần, tức ngực, khó thở, ho ra máu, có đờm…. Bệnh lao hạch: Người bị lao hạch thường xuất hiện hạch to dính với nhau thành từng khối chắc nổi rõ trên da, trong đó, có tới 95% bị hạchlao hạch cổ. Đây là lý do khiến người bệnh chủ quan, không nghĩ đến nguy cơ bị mắc bệnh lao hạch..

Những Bệnh Lao Khác Ngoài Lao Phổi Phần 1

tailieu.vn

Bây giờ, lao hạch có thể xuất hiện ở những người lớn tuổi từ 20 tới 40, đặc biệt ở Mỹ, nhất là phụ nữ và những di dân từ những nước khác có bệnh lao vào Mỹ. Phát hiện lao hạch giữa bệnh nhân bị HIV và không nhiễm HIV khác nhau. Bệnh nhân lao hạch không nhiễm HIV nổi hạch không đau và kinh niên. 2/3 bệnh nhân nhiễm HIV bị lao hạch ở cổ.. Bệnh nhân lao hạch, nhiễm HIV, thường bị nóng sốt, ra mồ hôi đêm, và mất cân lượng. Lao hạch lúc đầu còn nhỏ và cứng, không đau.

Bệnh Tularemia gây viêm hạch nguy hiểm

tailieu.vn

Thể viêm phổi thứ phát, là biến chứng của bất kỳ thể nào, khi vi khuẩn theo đường máu tới phổi hoặc theo đường bạch huyết tới các hạch khí phế quản và từ đó vào nhu mô phổi dẫn tới viêm phổi ổ nhỏ hoặc là viêm phế quản.. Bệnh cần chẩn đoán phân biệt với các bệnh: dịch hạch, bệnh than, lao hạch, cúm, thương hàn, nhờ xét nghiệm vi khuẩn và các triệu chứng đặc hiệu của mỗi bệnh.

BỆNH LAO DA (Kỳ 1)

tailieu.vn

Đường lymphô : trực khuẩn theo các khe gian bào và mạch lymphô đến trực tiếp vùng tổn thương da, đường lan truyền này thường xẩy ra ở lao hạch.. Luput lao hay nổi ở mặt vì trực khuẩn lao từ các hạch cổ và hạch dới hàm được đa đến da qua đường lymphô. Quá trình laohạch trở ngại cho tuần hoàn lymphô, làm cho dịch lymphô chảy ngược chiều vào một số vùng, mang theo cả trực khuẩn lao..

Lao Ngoài Phổi

www.scribd.com

màng phổi, lao xương khớp, lao hạch…) đã được chẩn đoán xác định.

THUOC KHANG LAO PHONG

www.scribd.com

CHỐNG LAONGUYÊN TẮC DÙNG THUỐC CHỐNG LAO 12 9/7/20 PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ LAO- Lao nhạy cảm thuốc:- 2RHZE/4RHE: lao người lớn khơng kháng thuốc- 2RHZE/4RH: lao trẻ em khơng kháng thuốc- 2RHZE/10RHE: lao màng não, xương khớp, lao hạch người lớn- 2RHZE/10RH: lao màng não, xương khớp, lao hạch trẻ em PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ LAO 13 9/7/20 PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ LAO KHÁNG THUỐC• 4-6 Km Lfx Pto Cfz Z H liều cao E/5 Lfx Cfz Z E• 8 Km (Cm) Lfx Pto Cs Z/12 Lfx Pto Cs Z (hoặc thay Cs bằng PAS)• http://kcb.vn/wp-content/uploads

Chẩn đoán lao phổi (Kỳ 2)

tailieu.vn

Sinh thiết màng bụng (kim Wihtman), sinh thiết gan ( kim Minghini ) trong chẩn đoán lao kê, lao tản mạn đường máu.. Sinh thiết thanh quản và phế quản qua nội soi: dùng kẹp bấm sinh thiết hoặc chải phế quản để xét nghiệm mô bệnh tế bào và cấy BK, trong chẩn đoán lao đường hô hấp. Chọc hạch và sinh thiết hạch xét nghiệm mô bệnh tế bào học trong chẩn đoán lao hạch và phân biệt với hạch ung thư.. Chọc tuỷ: cấy BK và làm tuỷ đồ trong chẩn đoán lao kê và bạch cầu cấp..

BỆNH LAO

www.scribd.com

BỆNH LAO (Tuberculosis) Mục tiêu học tập 1. Trình bày được cơ chế bệnh sinh của bệnh lao. Trình bày được triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của lao phổi. Nêu được nguyên tắc và các phác đồ điều trị bệnh lao theo chương trình chống lao quốc gia. Định nghĩa: Lao là bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra. Bệnh có thể biểu hiện cấp tính hay mạn tính. Vị trí tổn thương. Chủ yếu lao phổi ( 80 – 85. Lao hạch, lao màng phổi. Lao xương, thận ,màng não… Nguyên nhân Do VK lao gây ra. Các chủng VK lao.

Những Bệnh Lao Khác Ngoài Lao Phổi Phần 2

tailieu.vn

Vi trùng lao phân phát tơí những cơ quan chứa nhiều máu như gan, lá lách, tủy xương và xương. Lao có thể lan vào da, nổi cục. Khi vi trùng lao xâm nhập bộ thần kinh thì gây viêm. Lao có thể vào tim, thận hay nang thượng thận, nhưng hiếm thấy.. Lao phổi có thể làm hư hại mạch máu phổi. Ðịnh bệnh lao hạch bằng bệnh lý học như sinh thiết hạch bạch huyết, thử nước như nước trong bao phổi, nước trong bụng báng, nước trong tủy sống hay mô lao.

Lao màng bụng (Kỳ 1)

tailieu.vn

Đường máu: do lao tản mạn đường máu, trong giai đoạn lan toả nên nhiều thanh mạc có thể nhiễm lao. vi khuẩn lao tới màng bụng.. Sốt: thường sốt về chiều, có thể sốt cao 39 - 40 oC hoặc sốt nhẹ từ 37,5 - 38oC, thậm chí có bệnh nhân không nhận ra là có sốt.. Có thể có hạch mềm, di động, không đau ở dọc cơ ức đòn chũm (nếu có hạch thì cần phải kiểm tra xem có lao hạch phối hợp không).. Khám bụng phát hiện có cổ trướng. Thường cổ trướng mức độ vừa, không có tuần hoàn bàng hệ.

Bệnh Lao Phối Hợp

www.scribd.com

Lao phổi, lao ngoài phổi, lao hạch có hang, ít tổn thương với viêm hạch toàn thân và lao các xơ, hạch trung thất to, màng tràn dịch màng phổi3. IDR thường âm tính Tổn thương thâm nhiễm, hang thuỳ trên phổi phải, AFB. Sút 10% trọng bệnh lao nhiễm HIV: 1. Hạch to toàn thânĐiều trị ?

Dấu hiệu lao cột sống

tailieu.vn

Ổ áp-xe có vị trí khác nhau tuỳ theo nơi tổn thương ví dụ, lao ở cột sống lưng,. mủ áp-xe đi theo liên sườn ra phía sau, tạo ổ áp-xe lạnh nằm cạnh hai bên cột sống dạng hình thoi. lao ở cột sống thắt lưng mủ áp-xe đi theo bao cơ thắt lưng - chậu xuống, tạo ổ áp-xe ở hố chậu hoặc ở bẹn (vùng tam giác Scarpa).. Ngoài các biểu hiện: bệnh nhân sốt, gầy sút, có thể thấy tổn thương lao ở nơi khác như lao phổi, lao hạch, lao ruột....

Tiêm phòng lao cho trẻ có gì đặc biệt?

tailieu.vn

Ở những trường hợp này, một cục hạch sẽ nổi lên. ở nách trái trong một hay vài tháng (thường là trong 6. tháng sau khi tiêm), vì thường tiêm ở vai trái hoặc ở hố trên đòn. Hạch này mềm, di động, sưng chậm, sau đó vỡ, có thể rò kéo dài trong vài tháng rồi lành tự nhiên. Bởi vậy, các bà mẹ cần phải phân biệt đây không phải là lao hạch. Đối với hạch mủ, điều trị bằng cách chích, rồi rửa sạch, rắc bột INH tại chỗ..

ĐỀ-LAO

www.scribd.com

Chẩn đoán và điều trị lao hệ thống thận kinh trung ương ngay.C. Điều trị kháng sinh thường và chọc lại dịch não tủy lần 3 sau 48 giờ.E. Điều trị chống phù não bằng manitol và chọc lại dịch não tủy lần 2 sau 48giờ46. Bệnh nhân 20 tuổi biết nhiễm HIV được 2 năm 2 tuần này sốt cao thườngvề chiều , ho đàm trắng đục, khó thở ngày càng tăng đau ngực trái kiểu màngphổi. Lao hạch, lao phổi/HIV.B. Lao phổi, màng phổi/HIVE. La hạch, Lao phổi, màng phổi/HIV47.

Lao màng bụng

tailieu.vn

Lao màng bụng. Trình bày được triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của lao màng bụng.. Nêu được các yếu tố chẩn đoán xác định lao màng bụng.. Kể được cách điều trị lao màng bụng.. Lao màng bụng thường thứ phát sau lao phổi. Lao màng bụng chiếm tỷ lệ 6,5% trong các thể lao ngoài phổi và đứng thứ 6 sau lao màng phổi, lao hạch, lao xương khớp, lao màng no, lao thanh quản..

Sach bai giang benh lao 2014.pdf

www.scribd.com

Điều trị nguyên nhân:(Xin xem thêm bài điều trị bệnh lao. 71 - Những trường hợp nặng, lao hạch bạch huyết có phối hợp lao phổi hay các cơ quan khác, chẩn đoán muộn hoặc có biến chứng có thể điều trị phác đồ 2RHSZ/HREZ/5(RHE)3.9.2.2. Điều trị triệu chứng. Điều trị chống viêm, chống xơ hóa hạch. Điều trị tại chỗ. Điều trị ngoại khoa kết hợp. Phòng tái phát: Chẩn đoán sớm và điều trị kịp thời đúng nguyên tắc. Trình bầy các phương pháp điều trị và phòng bệnh lao hạch bạch huyết.

bệnh lao - cách phòng tránh và điều trị: phần 1 - nxb phụ nữ

tailieu.vn

Đây chính là dấu hiệu cho biết trẻ đã được tiêm phòng bệnh lao và mũi tiêm đâ tạo được miễn dịch tốt. Đây không phải là bệnh lao hạch, mà chỉ là phản ứng miễn dịch của cơ thể quá mạnh, nên không điều trị như là bệnh nhân mắc bệnh lao hạch.. Viêm hạch do tiêm BCG thường không cần điều trị như trẻ mắc bệnh lao hạch.

Bài 8. Lao HIV, benh lao va cac benh phoi hop

www.scribd.com

Các triệu chứng hô hấp nghi lao tồn tại kéo dài: thường gặp CẬN LÂM SÀNG XN tìm VK lao: Soi trực tiếp Nuôi cấy SHPT: PCR, Xpert, Xquang phổi chuẩn haintest. Giai đoạn IV (AIDS), tình trạng bệnh nặng, tiến triển xấu, dễ TV• Thường phối hợp lao phổi• Thể hay gặp: lao hạch ngoại vi, màng phổi, màng tim, lao kê và lao màng não.