« Home « Kết quả tìm kiếm

Long đởm thảo


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Long đởm thảo"

DƯỢC HỌC - LONG ĐỞM THẢO

tailieu.vn

Trị gan viêm cấp thể vàng da: Long đởm thảo 16g, Uất kim 8g, Hoàng bá 8g. “Long đởm thảo vị đắng, tính hàn, khí vị đều hậu, trầm mà giáng.. Dùng Long đởm thảo có 4 tác dụng: 1 là trừ phong thấp ở hạ bộ. Dùng Sài hồ làm chủ, Long đởm làm sứ là thuốc trị bệnh về mắt (Trân Châu Nang).. Vì Long đởm rất đắng và rất hàn, nếu uống quá nhiều sẽ làm tổn thương Vị, làm cho khí thoát.

Cây thuốc vị thuốc Đông y - LONG ĐỞM THẢO

tailieu.vn

Cây thuốc vị thuốc Đông y - LONG ĐỞM THẢO. Vị thuốc Long đởm thảo (Photo itmonline). LONG ĐỞM THẢO (龍 膽 草) Radix et rhizoma Gentianae. Tên khoa học: Gentiana scabra Bunge., họ Long đởm (Gentianaceae).. Bộ phận dùng: Rễ và thân rễ khô của cây Long đởm (Radix et rhizoma Gentianae).. Tác dụng dược lý:. Tác dụng đối với vị trường: Liều thấp, Long đởm thảo uống trước bữa ăn 1/2 giờ làm tăng dịch vị, nhưng nếu dùng sau bữa ăn, ngược lại, làm giảm dịch vị.

LONG ĐỞM THẢO (Kỳ 2)

tailieu.vn

Dùng Sài hồ làm chủ, Long đởm làm sứ là thuốc trị bệnh về mắt (Trân Châu Nang).. Vì Long đởm rất đắng và rất hàn,. Sách ‘Biệt Lục’ cho rằng uống Long đởm thảo lâu ngày làm cho cơ thể nhẹ nhàng thì e rằng không thể tin được (Bản Thảo Cương Mục).. “Vị khí hư mà uống Long đởm thảo sẽ nôn, Tỳ khí hư mà uống Long đởm thảo thì sẽ tiêu chảy (Bản Kinh Phùng Nguyên).. “Long đởm thảo vị rất đắng, tính rất lạnh, lạnh lắm, giống như mùa Đông giá rét, ảm đạm, điêu tàn.

ĐỘNG KINH (Epilepsy) (Kỳ 3)

tailieu.vn

Thành phần: Câu đằng 12g, Chu sa 1g, Thiên trúc hoàng 5g, Long đởm thảo 9g, Sài hồ 7g, Mộc thông 3g, Hoàng liên 4g, Đăng tâm 2g, Trúc diệp 6g, Cam thảo 5g.. Chỉ định và cách dùng: Động kinh thể Can hỏa hạp đàm. Thành phần: Sinh Nam tinh, sinh Bán hạ, sinh Xuyên ô, Bạch phụ tử, Hắc đậu, lượng bằng nhau.. Chỉ định và cách dùng: Động kinh chứng âm, lưỡi sắc nhợt, mạch trầm nhỏ hoặc trầm trì.

Thảo mộc điều trị tăng huyết áp

tailieu.vn

Bài 2: Chữa tăng huyết áp ở bệnh nhân có nhịp tim nhanh, ra mồ hôi, có hiện tượng ứ trệ huyết ở mạch máu ngoại biên: thục địa, mạch môn, đương quy, long đởm thảo, dành dành, hoàng liên, hoàng bá, thạch cao mỗi vị 30g. Bài 3: Chữa tăng huyết áp ở bệnh nhân có bệnh cơ tim: phục linh 15g, bá tử nhân 12g;. toan táo nhân (sao đen), thục địa, hoài sơn, đương quy mỗi vị 10g, mộc hương 6g, hoàng liên 3g.

Đông y trị bệnh răng

tailieu.vn

Tác dụng trị can, vị, tâm kinh hỏa vượng sinh nóng sốt… Dùng “Long đởm tả can thang”. Phương gồm long đởm thảo 12g, hoàng cầm 8g, chi tử 8g, trạch tả 8g, mộc thông 8g, xa tiền tử 12g, đương quy 16g, sài hồ 6g, cam thảo 6g, sinh địa 16g. Có thể tán bột, ngày uống 2 lần, mỗi lần 15 - 20g.. Trị răng lợi sưng đau nóng sốt:. Dùng “Đại thanh lương tán”.

Đông y trị chảy máu mũi

tailieu.vn

Nếu âm hư hoả vượng gây nục huyết dùng bài Long đởm tả can thang gia giảm: Long đởm thảo 12g, hoàng cầm 12g, chi tử 16g, trạch tả 12g, mộc thông 12g, đương qui 12g, sinh địa 16g, cam thảo 6g, huyền sâm 16g, mạch môn 16g.. Ngoại nục huyết

BỆNH HỌC THỰC HÀNH - THẬN NANG PHONG

tailieu.vn

Dùng bài Long Đởm Tả Can Thang gia giảm trị 3 ca âm nang thấp chẩn: LOng đởm thảo 8g, Sinh địa 20g, Xa tiền tử, Cát căn, Trạch tả, Tử thảo đều 9g, Sài hồ 8g, Ngưu tất 7g, Xuyên sơn giáp 15g, Phù bình, Bạch tiên bì đều 12g, Thuyền thoái 4g. Dùng bài Thanh Nhiệt Lợi Thấp Chỉ Dưỡng Thangtrị 52 cas Thận nang phong: Sài hồ, Sơn chi, Long đởm thảo, Bạch tiên bì, Xích phục linh, Xa tiền thảo, Địa phu tử (Chu Khánh Văn – Tứ Xuyên Trung Y Tạp Chí . Trị 70 cas âm nang phong. Bệnh Án Âm Nang Phong.

BỆNH HỌC THỰC HÀNH - NHĨ LŨ

tailieu.vn

Dùng bài Long Đởm Tả Can Thang (22, 23) gia giảm:. (Đây là bài Long Đởm Tả Can thang bỏ Đương quy, Xa tiền tử, thêm Liên kiều, Dã cúc hoa. Dùng Long đởm thảo, Sơn chi, Hoàng cầm, Dã cúc hoa, Liên kiều để thanh nhiệt, giải độc. Mộc thông, Trạch tả thông lạc, khứ đờm, tiêu thủng. Sinh địa tư âm, lương huyết (Trung Y Cương Mục).. Chứng: Tai chảy mủ lâu không khỏi, mủ có mầu xanh, hôi, lưỡi trắng nhạt, mạch Tế, Nhược.. Điều trị: Bổ ích khí huyết, Phù chính, khu tà..

BỆNH HỌC THỰC HÀNH - THOÁT NANG

tailieu.vn

Dùng bài Long Đởm Tả Can Thang: Long đởm thảo, Hoàng cầm đều 15~20g, Chi tử 10~15g, Trạch tả, Xa tiền tử, Sài hồ, Sinh địa đều 10g, Mộc thông, Đương quy, Cam thảo đều 6g. Sắc uống.. (Long đởm thảo tả thấp nhiệt ở kinh Can. hợp với Chi tử, Hoàng cầm để tả hoả oả Can. Hợp với Đương quy, Sinh địa để dưỡng huyết, sơ Can;. Trạch tả, Mộc thông, Xa tiền tử lợi thuỷ, thấm thấp, tiêu thủng. Sài hồ sơ Can khí. Cam thảo điều hoà các vị thuốc)..

ĐỘNG KINH (Epilepsy) (Kỳ 2)

tailieu.vn

Bài thuốc: Long đởm tả can thang hợp Đạo đàm thang gia giảm.. Long đởm thảo, Đởm nam tinh, Chỉ thực, Bán hạ đều 10g, Phục thần, Viễn chí, Thạch xương bồ đều 15g, Bạch cương tàm 12g, Câu đằng 20g, Toàn yết 6g.. Đại tiện táo gia sinh Đại hoàng 5g (cho sau), đàm dính gia nước Trúc lịch 10 ml hòa uống..

BỆNH HỌC THỰC HÀNH - HỘI CHỨNG CUSHING

tailieu.vn

Dùng bài Tri Bá Địa Hoàng Hoàn gia giảm: Đan sâm, Sinh địa, Hoàng tinh đều 20g, Câu kỷ tử, Dạ giao đằng, Đơn bì đều 12g, Tri mẫu, Hoàng bá, Long đởm thảo đều 9g, Sơn thù du 6g. (Sinh địa Câu kỷ, Sơn thù bổ Thận, tư âm. Hoàng tinh ích khí, trợ tinh, kiện Tỳ, trợ Thận. Đây là vị thuốc được coi là chủ yếu trong điều trị hội chứng Cushing. Hoàng bá, Tri mẫu, Long đởm thảo thanh hư nhiệt. Long đởm thảo cũng là vị thuốc được dùng chủ yếu trong điều trị hội chứng Cushing.

Đông y trị đau ngực

tailieu.vn

Bài thuốc: Long đởm tả can thang gia giảm: long đởm thảo, sài hồ, mỗi vị 12g. hoàng cầm, chi tử, mỗi vị 8g. đại hoàng, cam thảo, mỗi vị 6g. Tùy thể bệnh mà có pháp điều trị và phương dược khác nhau: thể can khí phạm vị, phải Hạnh nhân. sơ can hoà vị, bài thuốc: Sài hồ sơ can thang gia giảm: sài hồ, bạch thược, mỗi vị 12g;. hương phụ, chỉ xác, mỗi vị 8g. Thể tỳ vị hư hàn phải ôn trung kiện tỳ, bài thuốc: Lý trung thang: đảng sâm, bạch truật, mỗi vị 12g, can khương 8g, cam thảo 6g..

BỆNH HỌC THỰC HÀNH - ÁP XE GAN

tailieu.vn

Điều trị: Sơ lợi Can Đởm, thanh nhiệt, lợi thấp.. Dùng bài Long Đởm Tả Can Thang (Hoà Tễ Cục Phương): Cam thảo, Đương quy, Hoàng cầm, Long đởm thảo, Mộc thông, Sài hồ, Sinh địa, Sơn chi, Trạch tả, Xa tiền tử.. Gia giảm: Thấp nhiều thêm Nhân trần, Khổ sâm để thanh nhiệt, hoá thấp. Nhiệt nhiều thêm Ngân hoa, Liên kiều, Bồ công anh để thanh nhiệt, giải độc. Bụng đau thêm Uất kim, Huyền hồ, Thanh bì để hành khí, hoạt huyết, chỉ thống.

BỆNH HỌC THỰC HÀNH - ZONA (Herpes Zoster)

tailieu.vn

Mã Xỉ Hiện Giải Độc Thang (Lý Lân Học (Viện Trung Y Bắc Kinh): Mã xỉ hiện, Đại thanh diệp, Tử thảo đều 15g, Bại tương thảo 15g, Hoàng liên 10g,Toan táo nhân 20g, Mẫu lệ nung (hoặc Linh từ thạch) 30g, sắc uống. Có mụn lẫn huyết thanh thành từng mảng dùng Mã xỉ hiện 20g, Ngân hoa, Liên kiều, Trạch tả đều 10g. Bào chần loét dùng Mâ xỉ hiện 25g, Long đởm thảo, Mộc thông đều 10g, Bồ công anh, Địa long đều 15g. Đã trị 100 ca, khỏi 86 ca.

Liệu pháp ẩm thực chữa chứng mộng giao

vndoc.com

Thể can đởm ẩn nóng: Thỉnh thoảng mộng giao, tỉnh lại sườn phải ngâm ngẩm đau, miệng đắng, uể oải mệt mỏi, sắc lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng nhầy, mạch hơi huyền.. Bài thuốc: Long đởm tả gia giảm: long đởm thảo 3g, chỉ xác 8g, sài hồ 10g, trạch tả 12g, xa tiền tử 10g, hoắc hương 12g, bội lan 8g, nhân trần 15g, ý dĩ 18g, cam thảo 8g. Đổ 750ml nước sắc còn 200ml, chia 3 lần uống trong ngày. Liệu pháp ẩm thực:. Ý dĩ nhân 15g, khiếm thực 30g, hạt sen 20g, gạo tẻ 60g, hầm cháo, ngày chia lần 2, ăn nóng..

Cây thuốc vị thuốc Đông y – HY THIÊM

tailieu.vn

Chữa tăng huyết áp: Hy thiêm 8g, Ngưu tất 6g, Thảo quyết minh 6g, Hoàng cầm 6g, Trạch tả 6g, Chi tử 4g, Long đởm thảo 4g, sắc uống ngày một thang, hoặc dùng dạng chè thuốc. Chữa mụn nhọt, mụn đầu đinh ở sau lưng: Hy thiêm thảo, ngũ trảo long, tiểu kế, đại toán mỗi thứ 4 g. Chữa vẩy nến: Hy thiêm 16g. Chữa tổ đỉa: Hy thiêm 16g, Thổ phục linh 20g

Những cây thuốc & Bài thuốc nam ứng dụng (Kỳ 2)

tailieu.vn

Bài 1: Thổ phục linh, bồ công anh, xa tiền thảo đều 30 g, biển súc, mộc thông, trạch tả đều 15 g, hoàng cầm, sinh địa đều 10 g, long đởm thảo 12 g, sài hồ, cam thảo đều 6 g. Bài 2: Thổ phục linh 30 g, bồ công anh, dã cúc hoa, bạch hoa xà thiệt thảo, hoàng bá đều 15 g, hoàng cầm, hoàng liên, kim ngân hoa đều 10 g. Tên gọi khác: Án diệp, án thụ diệp , bạch đàn đỏ.. Lá bạch đàn đỏ, vỏ cây sầu đâu, có nơi gọi là cây xoan (khổ luyện thụ bì) bằng nhau sắc lấy nước đặc rửa..

BỆNH HỌC THỰC HÀNH - ÂM LÃNH

tailieu.vn

Thanh Hồn Thang gia vị: Sài hồ, Hoàng bá (tẩy rượu), Trạch tả, Đương quy vĩ, Ma hoàng căn, Phòng kỷ, Long đởm thảo, Phục linh, Hồng hoa, Ngũ vị tử.. (Đây là bài Thanh Hồn Thang bỏ Thăng ma, Khương hoạt, Cam thảo.. Dùng Long đởm thảo, Trạch tả, Hoàng bá, Phục linh, Phòng kỷ để thanh nhiệt, lợi thấp. Sài hồ sơ lợi Can khí. Hồng hoa, Đương quy hòa huyết, thông lạc. Ma hoàng căn, Ngũ vị tử thu liễm, chỉ hãn.

BỆNH HỌC THỰC HÀNH - LAO THẬN

tailieu.vn

Long Đởm Tả Can Thang gia vị: Long đởm thảo, Xa tiền tử đều 12g, Sài hồ, Mộc thông đều 10g, Ngưu tất, Trạch tả đều 15g, Sinh địa 20g, Hạ khô thảo 30g. Sắc uống.. Trị lao phổi thời kỳ đầu (do hạ tiêu có thấp nhiệt).. Lục Vị Địa Hoàng Thang gia vị: Thục địa, Sơn dược, Thỏ ty tử đều 20g, Sơn thù, Đơn bì, Trạch tả, Tri mẫu, Ngưu tất, Tục đoạn, Lộc giác sương, Lộc giác giao, Quy bản, Cáp giới (nướng), Hoàng bá, Nhục quế đều 6g. Sắc uống hoặc làm thành hoàn. Mỗi lần uống 9g, ngày 3 lần..