« Home « Kết quả tìm kiếm

luyện tập về từ đồng nghĩa lớp 5


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "luyện tập về từ đồng nghĩa lớp 5"

Luyện tập về từ đồng nghĩa lớp 5 trang 22

vndoc.com

Luyện từ và câu lớp 5 tuần 2: Luyện tập về từ đồng nghĩa. Câu 1 (trang 22 sgk Tiếng Việt 5): Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng má.. Bạn Hòa gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ là bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.. Các từ đồng nghĩa: mẹ, má, u, bu, bầm, mạ.. Câu 2 (trang 22 sgk Tiếng Việt 5): Xếp các từ cho dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa..

Luyện từ và câu lớp 5: Luyện tập về từ đồng nghĩa

vndoc.com

Soạn bài: Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa. Câu 1 (trang 13 sgk Tiếng Việt 5): Tìm các từ đồng nghĩa:. Chỉ màu xanh.. Chỉ màu đỏ.. Chỉ màu trắng.. Chỉ màu đen.. Chỉ màu xanh: xanh lơ, xanh lục, xanh ngọc, xanh biếc, xanh rờn, xanh thẫm, xanh nét, xanh tươi, xanh um, xanh sẫm, xanh ngát, xanh ngắt, xanh xao, xanh đen, xanh xanh mượt, xanh lè, xanh lét, xanh bóng….

Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 22 Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 2 - Tiếng Việt Lớp 5 tập 1

download.vn

Tiếng Việt lớp 5: Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 22. Tổng hợp: Download.vn 1. Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 22 - Tuần 2. Hướng dẫn giải Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 22. Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng má.. Bạn Hoà gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ là bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.. Các từ đồng nghĩa với nhau là: mẹ, má, u, bu, bầm, mạ..

Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 32 Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 3 - Tiếng Việt Lớp 5 tập 1

download.vn

Tiếng Việt lớp 5: Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 32. Tổng hợp: Download.vn 1. Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 32 - Tuần 3. Hướng dẫn giải Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 32, 33. Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:. Chúng tôi đang hành quân tới nơi cắm trại – một thắng cảnh của đất nước. Bạn Lệ ⬜ trên vai ba lô con cóc, hai tay vung vẩy, vừa đi vừa hát véo von. Bạn Thư điệu đà ⬜ túi đàn ghi ta.

Luyện từ và câu lớp 5 tuần 3: Luyện tập về từ đồng nghĩa

vndoc.com

Soạn bài: Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa. Chúng tôi đang hành quân tới nơi cắm trại – một thắng cảnh của đất nước. Bạn Lệ □ trên vai chiếc ba lô con cóc, hai tay vung vẩy, vừa đi vừa hát véo von.. Bạn Thư điệu đà □ túi đàn ghi – ta. vai □ một thùng giấy đựng nước uống và đồ ăn. Hai bạn Tân và Hưng to, khỏe cùng hăm hở □ thứ đồ lỉnh kỉnh nhất là lều trại. Bạn Phương bé nhỏ nhất thì □ trong nách mấy tờ báo Nhi đồng cười, đến chỗ nghỉ là giở ra đọc ngay cho cả nhóm cùng nghe..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 3: Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa

vndoc.com

Luyện từ và câu lớp 5 tuần 3- Luyện tập về từ đồng nghĩa. Điền các từ xách, đeo, khiêng, kẹp, vác cho thích hợp với mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau:. Bạn Lệ. trên vai chiếc ba lô con cóc, hai tay vung vẩy, vừa đi vừa hát véo von. Bạn Thư điệu đà. túi đàn ghi ta. Bạn Tuấn "đồ vật". một thùng giấy đựng nước uống và đồ ăn. Hai bạn Tân và Hưng to, khoẻ cùng hăm hở. thứ đồ lỉnh kỉnh nhất là lều trại.

Giải VBT Tiếng Việt lớp 5 Tuần 2: Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa

vndoc.com

Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa. Gạch dưới những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng má.. Bạn Hoà gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ là bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.. Xếp các từ cho dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa:. bao la, lung linh, vắng vẻ, hiu quạnh, long lanh, lóng lánh, mênh mông, vắng teo, vắng ngắt, bát ngát, lấp loáng, lấp lánh,. hiu hắt, thênh thang. a) bao la,.

Tập làm văn lớp 5: Viết đoạn văn miêu tả màu sắc của những sự vật trong bài Sắc màu em yêu 12 đoạn văn miêu tả màu sắc - Luyện tập về từ đồng nghĩa

download.vn

Tập làm văn lớp 5: Đoạn văn miêu tả màu sắc của những sự vật trong bài Sắc màu em yêu. Đề bài: Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, hãy viết một đoạn văn miêu tả màu sắc của những sự vật mà em yêu thích. Trong đoạn văn có sử dụng những từ đồng nghĩa - Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 32 Tiếng Việt 5 tập một.. Đoạn văn miêu tả màu sắc của những sự vật - Màu đỏ. Màu đỏ trong bài thơ “Sắc màu em yêu” là màu của con tim mang lại sự sống cho con người.

28 bài tập về từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa có đáp án

vndoc.com

BÀI TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM, ĐỒNG NGHĨA, TRÁI NGHĨA, NHIỀU NGHĨA LỚP 5. TỪ ĐỒNG NGHĨA a) Ghi nhớ:. TĐN là những từnghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau . TĐN hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối): Là những từnghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau trong lời nói.. Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm (biểu thị cảm xúc, thái độ) hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ này,ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp.

Giáo án Tiếng Việt 5 tuần 1: Luyện từ và câu - Luyện tập về từ đồng nghĩa

vndoc.com

Luyện tập : Bài tập 1:. GV yêu HS đọc bài tập 1 và xác định yêu cầu của bài tập.. GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS theo nhóm 2 em trao đổi tìm từ đồng nghĩa với các từ chỉ màu sắc đã cho.. Yêu cầu đại diện nhóm dán kết quả lên bảng lớpLớp cùng nhận xét và sửa sai.. GV yêu HS đọc bài tập 2 và xác định yêu cầu của bài tập.. HS đọc bài tập 1 và xác định yêu cầu của bài tập.. Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng lớp nhận xét và sửa sai.. HS đọc bài tập 2 và xác định yêu.

Bài tập về từ đồng nghĩa lớp 5 có đáp án

vndoc.com

Bài tập luyện từ và câu lớp 5 TỪ ĐỒNG NGHĨA. Câu 6: Từ nào không đồng nghĩa với từ “quyền lực”?. quyền hành Câu 7: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ gọn gàng?. Câu 8: Từ ngữ nào dưới đây đồng nghĩa với từ trẻ em?. Câu 9 : Nhóm từ nào đồng nghĩa với từ “hoà bình”. Câu 10: Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau?. Bài 2: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (được gạch chân) trong các dòng thơ sau:.

Luyện từ và câu lớp 5 tuần 8 Luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82

vndoc.com

Soạn bài: Luyện từ và câu: Luyện tập về từ nhiều nghĩa. Câu 1 (trang 82 sgk Tiếng Việt 5): Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?. Từ đồng âm:. Tổ em có chín học sinh.. Từ nhiều nghĩa:. Câu 2 (trang 82 sgk Tiếng Việt 5): Trong mỗi câu thơ câu văn sau của bác Hồ, từ xuân được dùng với nghĩa như thế nào?.

Giáo án Tiếng Việt 5 tuần 8: Luyện từ và câu - Luyện tập về từ nghiều nghĩa

vndoc.com

Luyện tập về Từ nhiều nghĩa I. Nhận biết và phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.. Hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc, nghĩa chuyển) và mối quan hệ giữa chúng.. Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ.. Bút dạ và giấy khổ to đủ cho HS các nhóm làm bài tập.. GV nhận xét, cho điểm việc làm bài và.

Luyện từ và câu lớp 5: Luyện tập về từ trái nghĩa

vndoc.com

Soạn bài: Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa. Câu 1 (trang 43 sgk Tiếng Việt 5): Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:. Trả lời:. Câu 2 (trang 44 sgk Tiếng Việt 5): Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm.. a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí … b) Trẻ … cùng đi đánh giặc.. Câu 3 (trang 44 sgk Tiếng Việt 5): Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống:.

Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa trang 43 Luyện từ và câu lớp 5 Tuần 4 - Tiếng Việt Lớp 5 tập 1

download.vn

Tiếng Việt lớp 5: Luyện tập về từ trái nghĩa. Luyện tập về từ trái nghĩa trang 43 - Tuần 4. Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:. Các cặp từ trái nghĩa tìm được trong các thành ngữ, tục ngữ đã cho là:. Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:. Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống:. Tìm những từ trái nghĩa nhau:.

Giáo án Tiếng việt 5 tuần 4 bài: Luyện tập về từ trái nghĩa

vndoc.com

Luyện tập về Từ trái nghĩa I. Củng cố kiến thức về từ trái nghĩa.. Vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa tìm được.. Bút dạ và giấy khổ to đủ cho hai đến ba HS làm bài tập.. GV gọi HS nêu nội dung Ghi nhớ về từ trái. Hai HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.. Các em đã được hiểu về từ trái nghĩa qua tiết học trước.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 4: Luyện từ và câu - Luyện tập về từ trái nghĩa

vndoc.com

Luyện từ và câu - Luyện tập về từ trái nghĩa. Gạch dưới những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau:. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:. a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí. cùng đi đánh giặc.. trên đoàn kết một lòng.. d) Xa-xa-cô đã chết nhưng hỉnh ảnh của em còn. mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ của chiến tranh huỷ diệt.. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa thích hợp : a) Việc. nghĩa lớn.. b) Áo rách khéo vá, hơn lành.

Giáo án Tiếng việt 5 tuần 7: Luyện tập về từ nhiều nghĩa

vndoc.com

Kiến thức: Học sinh nhận biết nét khác biệt về nghĩa của từ nhiều nghĩa. Kĩ năng: Biết phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. Biết đặt câu phân biệt nghĩa gốc của từ nhiều nghĩa là động từ.. GDHS thấy được sự phong phú của từ nhiều nghĩa.. Các hoạt động:. Bài cũ: “Từ nhiều nghĩa”. Thế nào là từ nhiều nghĩa ? Nêu VD. Giới thiệu bài mới: Luyện tập về từ nhiều nghĩa 4. Hoạt động 1: Nhận biết nét khác biệt về nghĩa của từ nhiều nghĩa, hiểu mối quan hệ giữa chúng..

Luyện từ và câu: Luyện tập về từ ghép và từ láy trang 43 Luyện từ và câu lớp 4 Tuần 4 - Tiếng Việt Lớp 4 tập 1

download.vn

Tiếng Việt lớp 4: Luyện tập về từ ghép và từ láy. Tổng hợp: Download.vn 1. Luyện từ và câu: Luyện tập về từ ghép và từ láy trang 43 - Tuần 4. So sánh hai từ ghép sau đây:. a) Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp (bao quát chung)?. b) Từ ghép nào có nghĩa phân loại (chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất)?. So sánh hai từ ghép:. Bánh trái: Có nghĩa tổng hợp (vì nó chỉ chung các loại bánh).. Bánh rán: Có nghĩa phân loại (vì nó chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi của tiếng thứ nhất)..