« Home « Kết quả tìm kiếm

Lý thuyết ôn tập về đại lượng lớp 4


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Lý thuyết ôn tập về đại lượng lớp 4"

Lý thuyết Ôn tập về đại lượng

vndoc.com

thuyết Toán lớp 4: Ôn tập về đại lượng. Bảng đơn vị đo khối lượng. Giây – Thế kỉ - 1 giờ = 60 phút - 1 phút = 60 giây - 1 năm =12 tháng. 1 thế kỉ =100 năm. Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).. Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).. Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).. Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).. Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).. Một số đơn vị đo diện tích:.

Giáo án Toán lớp 4 bài 164: Ôn tập về đại lượng

vndoc.com

Tiết 164: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo) I. Chuyển đổi được số đo thời gian. Thực hiện được phép tính với số đo thời gian . Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập 2, 3 của tiết 164. -GV nhận xét và cho điểm HS.. -Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về đại lượng đo thời gian và giải các bài toán có liên quan đến các đơn vị đo thời gian.. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1. -Yêu cầu HS tự làm bài..

Giáo án Toán lớp 4 bài 163: Ôn tập về đại lượng

vndoc.com

Tiết 163: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. Chuyển đổi được số đo khối lượng. Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng . Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. -GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 163.. -GV nhận xét và cho điểm HS.. -Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn tập về đại lượng đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan đến đại lượng này.. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1. -Yêu cầu HS tự làm bài..

Giáo án Toán lớp 4 bài 165: Ôn tập về đại lượng

vndoc.com

Tiết 165: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo) I. Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích . Thực hiện được phép tính với số đo diện tích . Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 165.. -GV nhận xét và cho điểm HS.. -Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan đến đơn vị này.. b).Hướng dẫn ôn tập Bài 1. -Yêu cầu HS tự làm bài..

Toán lớp 4 trang 170, 171 Ôn tập về đại lượng

vndoc.com

Giải bài tập trang 170, 171 SGK Toán 4: Ôn tập về đại lượng. Hướng dẫn giải bài Ôn tập Đại lượng – SGK toán 4 (bài trang 170-171/SGK Toán 4). (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 170/SGK Toán 4) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:. kg 1 tạ. kg 1 tấn. 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến. 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ. 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến.

Toán lớp 4: Ôn tập về đại lượng trang 170 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 170, 171

download.vn

Giải bài tập Toán 4 bài Ôn tập về đại lượng Giải bài tập Toán 4 trang 170, 171. kg 1 tạ. 1 yến = 10 kg 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 1000 kg. 1 tạ = 10 yến 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 100 yến. a) 10 yến. kg 50 kg. yến b) 5 tạ. yến 30 yến. tạ c) 32 tấn. tạ 230 tạ. kg 1 yến 8kg. kg 1500kg. tạ 7 tạ 20kg. kg 4000kg. tấn 3 tấn 25kg. a) 10 yến = 100 kg 50 kg = 5 yến b) 5 tạ = 50 yến 30 yến = 3 tạ c) 32 tấn = 320 tạ 230 tạ = 23 tấn. yến = 5 kg 1 yến 8kg = 18 kg 1500kg = 15 tạ 7 tạ 20kg = 720 kg 4000kg = 4 tấn 3 tấn 25kg

Giáo án Toán 2 chương 7 bài: Ôn tập về đại lượng

vndoc.com

Giáo án điện tử Toán lớp 2 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:. Giáo dục học sinh tính nhanh, chính xác và ham thích học toán.. Phiếu bài tập. Tranh vẽ nội dung bài tập 1.. Học sinh: SGK, bảng con, phấn màu. Vở bài tập.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Gọi HS lên bảng làm các bài tập về nhà của tiết học trước, kiểm tra một số vở của học sinh khác.. GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho học sinh. 1) Giới thiệu, ghi đề: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG.

Toán lớp 4: Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo) trang 172 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 172, 173

download.vn

Giải bài tập Toán 4 bài Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo) Giải bài tập Toán 4 trang 172, 173. cm 2 103 m 2. dm 2 2110 dm 2. cm 2 b) 500 cm 2. dm 2 1300 dm 2. m 2 60000 cm 2. m 2 c) 5m 2 9dm 2. m 2 8 m 2 50 cm 2. dm 2 1 dm 2. m 2 700 dm 2. m 2 50000 cm 2. a) 15 m cm 2 103 m 2 = 10300 dm 2 2110 dm cm 2 b) 500 cm 2 = 5 dm 2 1300 dm 2 =13 m 2 60000 cm 2 = 6 m 2 c) 5m 2 9dm 2 = 509 dm 2 8 m 2 50 cm 2 = 80050 cm 2. 1 cm 2 = m 2 700 dm 2 = 7 m 2 50000 cm 2 = 5 m 2. 25 dm 2 3 dm 2 5cm 2. 305 cm 2. 3 m 2 99

Giáo án Toán 2 chương 7 bài: Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)

vndoc.com

Giáo án điện tử Toán lớp 2 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:. Giáo dục học sinh tính nhanh, chính xác và ham thích học toán.. Phiếu bài tập.. Học sinh: SGK, bảng con, phấn màu. Vở bài tập.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.KIỂM TRA BÀI CŨ: (3'). Gọi HS lên bảng làm các bài tập về nhà của tiết học trước, kiểm tra một số vở của học sinh khác.. GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho học sinh. 1) Gt: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( tt ) 2) Hướng dẫn luyện tập:.

Giải vở bài tập Toán 2 bài 162: Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 2 bài 162: Ôn tập về đại lượng (tiếp theo) Câu 1. Vẽ thêm kim đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng:. Minh cân nặng 31kg. Hỏi Hà nặng bao nhiêu ki-lo-gam?. Lúc 7h một ô tô đi từ A đến B. Ô tô đi quãng đường AB hết 3 giờ. Hỏi ô tô đến B lúc mấy giờ?. Đèn biển cách bờ 4km, một chiếc tàu đánh cá cách bờ 3km (như hình vẽ). Hỏi chiếc tàu đánh cá đó cách đèn biển bao nhiêu ki-lo-mét?. Bài giải vở bài tập Toán 2:. Hà cân nặng là:. kg) Đáp số: 28kg. Ô tô đến B lúc:.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 162: Ôn tập về đại lượng

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 3 bài 162: Ôn tập về đại lượng. thích hợp vào chỗ chấm. 7m5cm … 7m 7m 5cm … 75cm. 7m 5cm … 8m 7m 5cm … 705cm. 7m 5cm … 750cm. Nhìn hình vẽ dưới đây rồi viết tiếp vào chỗ chấm. Quả lê cân nặng. Quả lê nặng hơn quả táo là. Quả táo cân nặng. Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng:. Nhìn đồng hồ rồi viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm : Minh đi từ trường về nhà hết. Châu đã mua 3 quyển vở, giá mỗi quyển vở là 2500 đồng. Hỏi Châu còn lại bao nhiêu tiền?.

Giải bài tập trang 175 SGK Toán 2: Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)

vndoc.com

Giải bài tập trang 175 SGK Toán 2: Ôn tập về đại lượng (tiếp theo). Hướng dẫn giải bài Giải bài tập trang 174 SGK Toán 2: Ôn tập về đại lượng (bài trang 175/SGK Toán 2). Bài 1: Bảng sau đây cho biết thời gian Hà dành cho một số hoạt động trong ngày:. Hoạt động Thời gian. Trong các hoạt động trên, Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động nào ? Bài 2: Bình cân nặng 27 kg, Hải nặng hơn Bình 5kg. Hỏi Hải cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?. Bài 3: Hai xã Đinh Xá và Hòa Hiệp cách nhau 11km.

Giải vở bài tập Toán 2 bài 161: Ôn tập về đại lượng

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 2 bài 161: Ôn tập về đại lượng Câu 1. Đồng hồ chỉ mấy giờ?. Nối hai đồng hồ chỉ cùng giờ vào buổi chiều (theo mẫu):. Can bé đựng 10l dầu, can to đựng nhiều hơn can bé 2ldầu. Hỏi can to đựng bao nhiêu lít dầu?. Bài giải. a) Một gang tay của mẹ dài khoảng 2. b) Cột cờ ở sân trường cao khoảng 15. c) Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài 102. d) Bề dày quyển sách Toán 2 khoảng 10. e) Chiếc bút chì dài khoảng 16. Bài giải vở bài tập Toán 2:.

Lý thuyết Ôn tập về số tự nhiên Toán lớp 4

vndoc.com

thuyết Toán lớp 4: Ôn tập về số tự nhiên. Dãy số tự nhiên a) Dãy số tự nhiên. Các số: 0. là các số tự nhiên.. Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên:. Có thể biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số:. Mỗi số tự nhiên ứng với một điểm trên tia số.. Trong dãy số tự nhiên:. Thêm 1 vào bất cứ số nào cũng được số tự nhiên liền sau số đó. Vì vậy, không có số tự nhiên lớn nhất và dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi..

Lý thuyết Ôn tập về tìm số trung bình cộng

vndoc.com

thuyết Toán lớp 4: Ôn tập về tìm số trung bình cộng. Tìm số trung bình cộng. Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, rồi lấy tổng đó chia cho số các số hạng.. Ví dụ: Trung bình cộng của các số 23. Tìm tổng khi biết số trung bình cộng. Từ cách tìm số trung bình cộng ta suy ra, muốn tìm tổng của các số hạng ta lấy số trung bình cộng nhân với số số hạng.. Tìm một số hạng khi biết số trung bình cộng và các số hạng khác Phương pháp giải:. Tìm tổng của các số hạng..

Lý thuyết Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

vndoc.com

thuyết Toán lớp 4: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số:. Số lớn = (Tổng + Hiệu. 2 Số bé = (Tổng – Hiệu. Ví dụ: Tổng của hai số là 88. Hiệu của hai số đó là 14. Tìm hai số đó Bài giải:. Số lớn là: (88 + 14. 2 = 51 Số bé là Cách 1:. Số bé là Số lớn là . Đáp số: Số lớn: 51 Số bé: 37.. Tham khảo chi tiết các bài giải môn Toán lớp 4:

Lý thuyết Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than, dấu phẩy)

vndoc.com

thuyết Tiếng Việt lớp 5: Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than, dấu phẩy). Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. Dấu chấm đặt cuối câu để kết thúc một câu kể.. Dấu chấm hỏi đặt cuối câu hỏi để kết thúc câu hỏi.. Dấu chấm than đặt cuối câu cảm hoặc câu cầu khiến VD. Dấu phẩy. Tác dụng của dấu phẩy. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.. Ngăn cách trạng ngữ ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép..

Lý thuyết Ôn tập so sánh hai phân số (tiếp)

vndoc.com

thuyết Ôn tập so sánh hai phân số (tiếp) thuyết môn Toán lớp 5 9 975Tải về Bài viết đã được lưu (adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({}) thuyết Ôn tập so sánh hai phân số (tiếp) thuyết Toán lớp 5: Ôn tập so sánh hai phân số (tiếp) bao gồm chi tiết các dạng Toán có cách giải chi tiết và các dạng bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5, ôn tập chương 1 Toán 5.

Lý thuyết Toán lớp 3: Ôn tập về hình học

vndoc.com

thuyết Toán lớp 3: Ôn tập về hình học I. Dạng 1: Xác định hình đã cho có phải là góc vuông hay không.. Để kiểm tra một góc có vuông hay không, ta sử dụng ê-ke:. Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với một cạnh của góc đã cho. Cạnh góc vuông còn lại của ê ke trùng với cạnh còn lại của góc đã cho thì góc đó là góc vuông. nếu không trùng thì góc đó là góc không vuông.. Dạng 2: Xác định trung điểm của một đoạn thẳng.. Kiểm tra một điểm có ở giữa hai điểm đã cho hay chưa?.

Lý thuyết Toán lớp 2: Ôn tập về phép cộng và phép trừ (học kì 1)

vndoc.com

thuyết Toán lớp 2: Ôn tập về phép cộng và phép trừ (học kì 1) I. Cách tìm giá trị của phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100.. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Tính nhẩm. Cộng, trừ nhẩm các số trong phạm vi 20.. Ví dụ: Tính nhẩm a) 9 + 7. Lấy 9 cộng 1 rồi cộng tiếp với 6 ta được . Lấy 11 trừ đi 1 rồi trừ tiếp đi 8 ta được và Vậy . Dạng 2: Đặt tính rồi tính. Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau..