« Home « Kết quả tìm kiếm

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 10


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 10"

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 10

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 10 CHÍNH TẢ: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI Phương pháp:. Viết lại chính xác, trình bày đúng hình thức của bài Làm việc thật vui.. Nghe-viết: Làm việc thật là vui (từ Như mọi vật … đến hết) Câu nào trong bài chính tả có nhiều dấu phẩy nhất. Trả lời: Bé làm bài, bé đi học, bé quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.. Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh:. Bắt đầu bằng g: gà, gan, gang, gai, gặp, gập, gặm, gắn, gấu, gấc, gom, gan góc, gỗ, gốc, gốm, gợn sóng….

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 10

vndoc.com

thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 10 TẬP ĐỌC: CHIẾC ÁO LEN. 1) Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào?. Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi ở chỗ: nó có màu vàng rất đẹp, có dây kéo ở giữa và có cả mũ để đội khi gió lạnh hoặc mưa lất phất.. Lan dỗi mẹ bởi cô bé muốn có một chiếc áo len giống với bạn Hoà. Tuy nhiên mẹ nói, chiếc áo len đó đắt bằng cả hai chiếc áo của anh em Lan..

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 102

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 102 CHÍNH TẢ: VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI?. Vì sao cá không biết nói?. Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?. Lời ve kim …a diết Xe sợi chỉ âm thanh Khâu những đường rạo …ực. Nguyễn Minh Nguyên Trả lời:. Lời ve kim da diết Xe sợi chỉ âm thanh Khâu những đường rạo rực. Mới vừa nắng quái Sân hãy r… vàng Bỗng chiều sẫm lại. Mờ mịt sương giăng.. Cây cối trong vườn Rủ nhau th… dậy Đêm như loãng ra Trong mùi hoa ấy.. Quang Huy Trả lời:.

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 103

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 103 TẬP ĐỌC: SÔNG HƯƠNG. Nội dung:. Bài văn miêu tả vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hương, một đặc ân mà thiên nhiên dành cho xứ Huế. Qua đó, chúng ta cũng thấy tình yêu thương của tác giả dành cho xứ Huế.. Giải nghĩa từ khó:. Hương Giang: tên gọi khác của sông Hương.. Lụa đào: lụa màu hồng.. Đặc ân: ơn đặc biệt.. Thiên nhiên: trời đất.. Êm đềm: yên tĩnh.. Hiểu nghĩa của các từ khó..

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 54

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 54 CHÍNH TẢ: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA. Nghe- viết: Câu chuyện bó đũa (từ Người cha liền bảo … đến hết. Tìm lời của người cha trong bài chính tả.. Như thế các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Lời của người cha được ghi sau những dấu câu gì?.

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 31

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 31. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG. Hãy kể tên các môn em học ở lớp 2.. Các môn chính: Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Thể dục, Nghệ thuật (Âm nhạc, Thủ công, Mỹ thuật).. Các tranh dưới đây vẽ một số hoạt động của người. Hãy tìm từ chỉ mỗi hoạt động.. Tranh 1: đọc bài.. Tranh 2: viết bài - Tranh 3: dạy học - Tranh 4: Trò chuyện.. Tranh 1: Hoa đang đọc bài chăm chú.. Tranh 2: Minh viết bài say sưa..

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 27

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 27. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH. MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ DÙNG HỌC TẬP. Em là học sinh lớp 2.. Ai là học sinh lớp 2?. Lan là học sinh giỏi nhất lớp.. Ai là học sinh giỏi nhất lớp?. Môn học em yêu thích nhất là Tiếng Việt.. Mẩu giấy không biết nói.. Mẩu giấy đâu có biết nói gì.. Mẩu giấy có biết nói gì đâu.. Em không thích nghỉ học.. Em có thích nghỉ học đâu.. Em đâu có thích nghỉ học.. Đây không phải đường đến trường..

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 57

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 57 CHÍNH TẢ: TIẾNG VÕNG KÊU 1. Tập chép: Tiếng võng kêu (khổ thơ 2). Chữ đầu các dòng thơ được viết thế nào?. Được viết hoa.. Trả lời : lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.. Trả lời : tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài.. Trả lời : thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh Tham khảo thêm tài liệu đầy đủ:

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 121

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 121 CHÍNH TẢ: CHÁU NHỚ BÁC HỒ 1. Nghe – viết: Cháu nhớ Bác Hồ (từ Đêm đêm … đến Bác hôn.) Những từ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao?. Những từ phải viết hoa đó là:. …ăm sóc, một …ăm, va …ạm, …ạm y tế Trả lời:. chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.. ngày T…, dấu v…, chênh l…, d… vải Trả lời:. a) Với từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr. b) Với từ chứa tiếng có vần êt hoặc êch.

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 127

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 127 CHÍNH TẢ: CHUYỆN QUẢ BẦU 1. Chuyện quả bầu. Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước, Tiếp đến, người Thái, người Tày, người Nùng, người Mường, Người Dao, Người Hmông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh,… lần lượt ra theo.. Hãy tìm các tên riêng trong bài chính tả.. Các tên riêng trong bài chính tả: Khơ-mú, Thái, Tày, Nùng, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.. Các tên riêng ấy được viết như thế nào?. Bác làm nghề chở đò đã năm năm …ay.

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 4

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU VÀ TỪ. học sinh 3. Chỉ hoạt động của học sinh:. Chỉ tính nết của học sinh:. M: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.. Huệ và các bạn cùng trò chuyện trong vườn hoa.

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 75

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 75 CHÍNH TẢ: THƯ TRUNG THU 1. Nghe – viết: Thư Trung thu (12 dòng thơ trong bài. Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào?. Những từ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?. Viết hoa tên riêng: Bác Hồ Chí Minh + Viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ.. Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?. lắng, đói. Trả lời:. lặng lẽ, nặng nề - lo lắng, đói no.. gạo Trả lời:

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 119

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 119 CHÍNH TẢ: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG. Nghe – viết: Ai ngoan sẽ được thưởng (từ Một buổi sáng … đến da Bác hồng hào.). Tìm và tập viết tên riêng trong bài chính tả.. Tên riêng: Bác Hồ. lại, che … b) (bệt, bệch): ngồi. đồng hồ … Trả lời:. cây trúc, chúc mừng - trở lại, che chở b). chênh chếch, đồng hồ chết Tham khảo thêm tài liệu đầy đủ:

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 30

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 30 CHÍNH TẢ: NGƯỜI THẦY CŨ. Tập chép: Người thầy cũ (từ Dũng xúc động nhìn theo … đến không bao giờ mắc lại nữa). Bài chính tả có mấy câu?. Chữ đầu của mỗi câu viết thế nào?. Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy. Trả lời:. Bài chính tả có 3 câu.. Chữ đầu của mỗi câu viết hoa. Câu văn có cả dấu phẩy. Điền vào chỗ trống ui hay uy?. vẻ, tận t…. Trả lời: bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy 3.

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 77

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 77 CHÍNH TẢ: GIÓ. Gió ở rất xa, rất rất xa, Gió thích chơi thân với mọi nhà. Tìm các chữ bắt đầu bằng r, gi, d (hoặc các chữ có dấu hỏi, dấu ngã) trong bài chính tả.. Trả lời:. Chữ bắt đầu bằng r: rất, rủ, ru.. Chữ bắt đầu bằng gi: gió - Chữ bắt đầu bằng d: diều. hoa …en, …en lẫn - hoa …úng, ...úng xính. Trả lời: hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính.. b) iêt hay iêc?. Trả lời: làm việc, bữa tiệc, thời tiết, thương tiếc 3.

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 28

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 28 CHÍNH TẢ: NGÔI TRƯỜNG MỚI. Nghe – viết: Ngôi trường mới (từ Dưới mái trường mới… đến hết). Tìm các dấu câu được dùng trong bài chính tả.. Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai hoặc ay.. ai: bài học, cãi cọ, cái bút, dẻo dai, tóc dài, bài học, bãi biển, gai góc, sợ hãi, hài hước, mải chơi, con nai, chải tóc,.

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 59

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 59 CHÍNH TẢ: HAI ANH EM. Tập chép: Hai anh em ( từ Đêm hôm ấy … đến của anh. Tìm những câu nói lên suy nghĩ của người em trong bài chính tả.. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.. Suy nghĩ của người em được ghi với dấu câu nào?. Suy nghĩ của người em được ghi sau dấu hai chấm và trong dấu ngoặc kép.. Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai, 2 từ có tiếng chứa vần ay..

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 63

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 63 CHÍNH TẢ: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM 1. Con chó nhà hàng xóm. Nhà không nuôi chó, Bé đành chơi với cún Bông, con chó của bác hàng xóm. Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa?. Vì Bé là tên riêng.. Trong hai từ bé dưới đây, từ nào là tên riêng?. Bé là một cô bé yêu loài vật..

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 128

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 128 TẬP ĐỌC: TIẾNG CHỔI TRE. Nội dung:. Chị lao công vất vả để giữ đường phố sạch đẹp. Chúng ta cần phải biết quý trọng và biết ơn chị.. Giải nghĩa từ khó:. Lao công: người làm các công việc vệ sinh, phục vụ,…. Đọc bài thơ và hiểu được nội dung, ý nghĩa.. Hiểu nghĩa của các từ khó.. Trả lời câu hỏi theo nội dung của bài.. Học thuộc lòng bài thơ.. Trả lời câu hỏi:. 1) Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào?.

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 33

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 33 CHÍNH TẢ: NGƯỜI MẸ HIỀN. Tập chép: Người mẹ hiền (từ Vừa đau vừa xấu hổ … đến Chúng em xin lỗi cô). Trong bài chính tả có những dấu câu nào?. Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu hai chấm, dấu chấm hỏi.. Điền vào chỗ trống ao hay au?. Một con ngựa đ…, cả tàu bỏ cỏ.. Trả lời:. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ..