« Home « Kết quả tìm kiếm

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 16


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 16"

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 16

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 16 TẬP ĐỌC: BÍM TÓC ĐUÔI SAM. Bím tóc đuôi sam: tóc tết thành dải như đuôi con sam - Loạng choạng: đi đứng không vững.. Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!. Vì Tuấn kéo bím tóc khiến Hà bị ngã.. Thầy khen bím tóc của Hà rất đẹp.. Kể lại đoạn 1 và đoạn 2 trong câu chuyện Bím tóc đuôi sam dựa theo hai tranh sau:. Tranh 1: Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc một cái nơ.. Tranh 2: Tuấn trêu đùa Hà bằng cách nắm lấy bím tóc.

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 16

vndoc.com

thuyết Tiếng Việt lớp 3 bài 16 CHÍNH TẢ: NGƯỜI MẸ 1. Người mẹ. Một bà mẹ có con bị Thần Chết bắt đi. Nhờ Thần Đêm Tối chỉ đường, bà vượt qua bao khó khăn, hi sinh cả đôi mắt của mình để giành lại đứa con đã mất. Thấy bà mẹ, Thần Chết vô cùng ngạc nhiên. Thần không hiểu rằng: vì con, người mẹ có thể làm được tất cả.. Tìm các tên riêng trong bài chính tả?. Các tên riêng ấy được viết như thế nào?. Trả lời:. Các tên riêng trong bài chính tả: Thần Chết, Thần Đêm Tối..

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 31

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 31. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG. Hãy kể tên các môn em học ở lớp 2.. Các môn chính: Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Thể dục, Nghệ thuật (Âm nhạc, Thủ công, Mỹ thuật).. Các tranh dưới đây vẽ một số hoạt động của người. Hãy tìm từ chỉ mỗi hoạt động.. Tranh 1: đọc bài.. Tranh 2: viết bài - Tranh 3: dạy học - Tranh 4: Trò chuyện.. Tranh 1: Hoa đang đọc bài chăm chú.. Tranh 2: Minh viết bài say sưa..

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 27

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 27. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH. MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ DÙNG HỌC TẬP. Em là học sinh lớp 2.. Ai là học sinh lớp 2?. Lan là học sinh giỏi nhất lớp.. Ai là học sinh giỏi nhất lớp?. Môn học em yêu thích nhất là Tiếng Việt.. Mẩu giấy không biết nói.. Mẩu giấy đâu có biết nói gì.. Mẩu giấy có biết nói gì đâu.. Em không thích nghỉ học.. Em có thích nghỉ học đâu.. Em đâu có thích nghỉ học.. Đây không phải đường đến trường..

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 57

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 57 CHÍNH TẢ: TIẾNG VÕNG KÊU 1. Tập chép: Tiếng võng kêu (khổ thơ 2). Chữ đầu các dòng thơ được viết thế nào?. Được viết hoa.. Trả lời : lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.. Trả lời : tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài.. Trả lời : thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh Tham khảo thêm tài liệu đầy đủ:

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 121

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 121 CHÍNH TẢ: CHÁU NHỚ BÁC HỒ 1. Nghe – viết: Cháu nhớ Bác Hồ (từ Đêm đêm … đến Bác hôn.) Những từ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao?. Những từ phải viết hoa đó là:. …ăm sóc, một …ăm, va …ạm, …ạm y tế Trả lời:. chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.. ngày T…, dấu v…, chênh l…, d… vải Trả lời:. a) Với từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr. b) Với từ chứa tiếng có vần êt hoặc êch.

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 127

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 127 CHÍNH TẢ: CHUYỆN QUẢ BẦU 1. Chuyện quả bầu. Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước, Tiếp đến, người Thái, người Tày, người Nùng, người Mường, Người Dao, Người Hmông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh,… lần lượt ra theo.. Hãy tìm các tên riêng trong bài chính tả.. Các tên riêng trong bài chính tả: Khơ-mú, Thái, Tày, Nùng, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.. Các tên riêng ấy được viết như thế nào?. Bác làm nghề chở đò đã năm năm …ay.

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 4

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU VÀ TỪ. học sinh 3. Chỉ hoạt động của học sinh:. Chỉ tính nết của học sinh:. M: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.. Huệ và các bạn cùng trò chuyện trong vườn hoa.

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 75

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 75 CHÍNH TẢ: THƯ TRUNG THU 1. Nghe – viết: Thư Trung thu (12 dòng thơ trong bài. Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào?. Những từ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?. Viết hoa tên riêng: Bác Hồ Chí Minh + Viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ.. Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?. lắng, đói. Trả lời:. lặng lẽ, nặng nề - lo lắng, đói no.. gạo Trả lời:

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 119

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 119 CHÍNH TẢ: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG. Nghe – viết: Ai ngoan sẽ được thưởng (từ Một buổi sáng … đến da Bác hồng hào.). Tìm và tập viết tên riêng trong bài chính tả.. Tên riêng: Bác Hồ. lại, che … b) (bệt, bệch): ngồi. đồng hồ … Trả lời:. cây trúc, chúc mừng - trở lại, che chở b). chênh chếch, đồng hồ chết Tham khảo thêm tài liệu đầy đủ:

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 30

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 30 CHÍNH TẢ: NGƯỜI THẦY CŨ. Tập chép: Người thầy cũ (từ Dũng xúc động nhìn theo … đến không bao giờ mắc lại nữa). Bài chính tả có mấy câu?. Chữ đầu của mỗi câu viết thế nào?. Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy. Trả lời:. Bài chính tả có 3 câu.. Chữ đầu của mỗi câu viết hoa. Câu văn có cả dấu phẩy. Điền vào chỗ trống ui hay uy?. vẻ, tận t…. Trả lời: bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy 3.

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 77

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 77 CHÍNH TẢ: GIÓ. Gió ở rất xa, rất rất xa, Gió thích chơi thân với mọi nhà. Tìm các chữ bắt đầu bằng r, gi, d (hoặc các chữ có dấu hỏi, dấu ngã) trong bài chính tả.. Trả lời:. Chữ bắt đầu bằng r: rất, rủ, ru.. Chữ bắt đầu bằng gi: gió - Chữ bắt đầu bằng d: diều. hoa …en, …en lẫn - hoa …úng, ...úng xính. Trả lời: hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính.. b) iêt hay iêc?. Trả lời: làm việc, bữa tiệc, thời tiết, thương tiếc 3.

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 28

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 28 CHÍNH TẢ: NGÔI TRƯỜNG MỚI. Nghe – viết: Ngôi trường mới (từ Dưới mái trường mới… đến hết). Tìm các dấu câu được dùng trong bài chính tả.. Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai hoặc ay.. ai: bài học, cãi cọ, cái bút, dẻo dai, tóc dài, bài học, bãi biển, gai góc, sợ hãi, hài hước, mải chơi, con nai, chải tóc,.

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 59

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 59 CHÍNH TẢ: HAI ANH EM. Tập chép: Hai anh em ( từ Đêm hôm ấy … đến của anh. Tìm những câu nói lên suy nghĩ của người em trong bài chính tả.. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.. Suy nghĩ của người em được ghi với dấu câu nào?. Suy nghĩ của người em được ghi sau dấu hai chấm và trong dấu ngoặc kép.. Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai, 2 từ có tiếng chứa vần ay..

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 63

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 63 CHÍNH TẢ: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM 1. Con chó nhà hàng xóm. Nhà không nuôi chó, Bé đành chơi với cún Bông, con chó của bác hàng xóm. Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa?. Vì Bé là tên riêng.. Trong hai từ bé dưới đây, từ nào là tên riêng?. Bé là một cô bé yêu loài vật..

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 128

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 128 TẬP ĐỌC: TIẾNG CHỔI TRE. Nội dung:. Chị lao công vất vả để giữ đường phố sạch đẹp. Chúng ta cần phải biết quý trọng và biết ơn chị.. Giải nghĩa từ khó:. Lao công: người làm các công việc vệ sinh, phục vụ,…. Đọc bài thơ và hiểu được nội dung, ý nghĩa.. Hiểu nghĩa của các từ khó.. Trả lời câu hỏi theo nội dung của bài.. Học thuộc lòng bài thơ.. Trả lời câu hỏi:. 1) Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào?.

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 33

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 33 CHÍNH TẢ: NGƯỜI MẸ HIỀN. Tập chép: Người mẹ hiền (từ Vừa đau vừa xấu hổ … đến Chúng em xin lỗi cô). Trong bài chính tả có những dấu câu nào?. Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu hai chấm, dấu chấm hỏi.. Điền vào chỗ trống ao hay au?. Một con ngựa đ…, cả tàu bỏ cỏ.. Trả lời:. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ..

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 49

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 49 CHÍNH TẢ: MẸ. Tập chép: Mẹ (từ Lời ru … đến suốt đời.). Đếm và nhận xét về số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả.. Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ.. Bài chính tả gồm câu trên 6 chữ, câu dưới 8 chữ (thể thơ lục bát).. Các chữ đứng đầu mỗi dòng thơ viết hoa.. Đêm đã khu. Bốn bề …n tĩnh. Ve đã lặng …n vì mệt và gió cũng thôi trò chu…n cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra t…ng võng kẽo kẹt, t…ng mẹ ru con.. Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh.

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 15

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 15 CHÍNH TẢ: GỌI BẠN. Nghe –viết: Gọi bạn (từ Một năm … đến hết. Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao?. Những chữ đứng đầu mỗi câu thơ: Một, Suối, Lấy, Chờ, Lang, Chạy, Đến, Vẫn.. Những chữ là tên riêng: Bê Vàng, Dê Trắng.. Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?. Trả lời: ngả nghiêng, nghi ngờ b. ngọt - Trả lời: nghe ngóng, ngon ngọt. chuyện, che. Trả lời: trò chuyện, che chở. tinh, …chỉ - Trả lời: trắng tinh, chăm chỉ b.

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 93

vndoc.com

THUYẾT TIẾNG VIỆT LỚP 2 BÀI 93 CHÍNH TẢ: NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN 1. Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. Hằng năm, cứ đến mùa xuân, đồng bào Ê-đê, Mơ-nông lại tưng bừng mở hộ đua voi. Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao?. Tên bài chính tả: Ngày. Tên riêng: Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông.. Những chữ đứng đầu câu: Hằng, Hàng, Mặt, Các.. a) Điền vào chỗ trống l hay n?. …ăm gian …ều cỏ thấp …e te Ngõ tối đêm sâu đóm lập …òe. …ưng giậu phất phơ màu khói nhạt.