« Home « Kết quả tìm kiếm

Mô hình quan hệ thực thể


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Mô hình quan hệ thực thể"

Lecture 07: Mô hình quan hệ thực thể (Entity Relationship Modelling)

tailieu.vn

hình quan hệ thực thể. hình quan hệ - thực thể (Entity-Relationship Model). Thực thể (Entities). Quan hệ (Relationships) Thuộc tính (Attributes). Các ràng buộc trên thể hiện. Bản số (Cardinalities). Lược đồ quan hệ - thực thể (Entity-Relationship Schema). Chuyển thành lược đồ quan hệ cho thiết kế cơ sở dữ liệu một cách nhanh chóng. Nhưng trừu tượng hơn lược đồ quan hệ. có thể hiển thị một thực thể mà không biết các đặc tính của nó.. Các thực thể (Entities):.

Chương 3: Mô hình quan hệ (Relational Data Model)

tailieu.vn

Chuyển hình ER sang hình quan hệ Các lược đồ quan hệ có được từ các loại thực thể. Loại kết hợp (1,1)- (1,n) không có thuộc tính riêng. (1,n) có thuộc tính riêng.. Thuộc tính đa trị. Lược đồ CSDL sau khi chuyển đổi. Mỗi thực thể chỉ mang thuộc tính của riêng nó mà không bao giờ mang thuộc tính của loại thực thể khác.. Mối quan hệ giữa các thực thể được thể hiện qua hình vẽ (hình thoi)..

Xây dựng mô hình quan hệ giữa cơ quan thuế với đại lý thuế

tailieu.vn

hình mới được phát triển dựa trên hình hiện tại đang thực hiện ở Việt Nam (Hình 1) thực hiện bổ sung thêm hình vệ tinh thực thể để nâng cao số lượng và chất lượng dịch vụ ĐLT trong tương lai. Do đó, hình mới bao gồm 02 mối quan hệ thực thể giữa NNT-CQT và giữa NNT-ĐLT-CQT của hình hiện tại và 03 hình mối quan hệ thực thể bổ sung bao gồm mối quan hệ giữa CQT- Cơ quan đại diện CQT-ĐLT- NNT.

Tuần 4 - Mô hình thực thể-mối quan hệ ERM

www.academia.edu

Pham Slides chỉ sử dụng cho Phân tích & thiết kế có cấu trúc HUST 1 hình dữ liệu khái niệm: hình thực thể mối quan hệ (Entity Relationships Model – ERM) Các thành phần của ERM Các bước đểxây dựng một ERM cho các ứng dụng 2 hình thực thể mối quan hệ là một biểu diễn đồ thị của các lớp dữliệu và mối quan hệ ngữ nghĩa giữa chúng. hình gồm ba thành tố cơbản.

Thiết kế mô hình dữ liệu Anchor từ mô hình thực thể - mối quan hệ có yếu tố thời gian

tailieu.vn

Quy tắc 3: Chuyển đổi mỗi mối quan hệ R không có thuộc tính và không có yếu tố thời gian trong hình ER thời gian thành một mối quan hệ tương ứng của hình Anchor.. Chẳng hạn, một mối quan hệ nhị nguyên R giữa hai tập thực thể E 1 và E 2 trong hình ER khi chuyển thành mối quan hệ T(R) trong hình Anchor là một bảng dữ liệu gồm hai cột ID(A(E 1. Các mối quan hệ đa nguyên/phản xạ không có thuộc tính và không có yếu tố thời gian cũng được thực hiện tương tự..

Thiết Kế Mô Hình Dữ Liệu Anchor Từ Mô Hình Thực Thể - Mối Quan Hệ Có Yếu Tố Thời Gian

www.academia.edu

Chẳng hạn, một mối quan hệ nhị nguyên R giữa hai tập thực thể E1 và E2 trong hình ER khi chuyển thành mối quan hệ T(R) trong hình Anchor là một bảng dữ liệu gồm hai cột ID(A(E1)) và ID(A(E2. Các mối quan hệ đa nguyên/phản xạ không có thuộc tính và không có yếu tố thời gian cũng được thực hiện tương tự. Quy tắc 4: Việc chuyển đổi mối quan hệ R không có yếu tố thời gian và có tập thuộc tính X giữa các tập thực thể E1, E2.

Thiết Kế Mô Hình Dữ Liệu Anchor Từ Mô Hình Thực Thể - Mối Quan Hệ Có Yếu Tố Thời Gian

www.academia.edu

Chẳng hạn, một mối quan hệ nhị nguyên R giữa hai tập thực thể E1 và E2 trong hình ER khi chuyển thành mối quan hệ T(R) trong hình Anchor là một bảng dữ liệu gồm hai cột ID(A(E1)) và ID(A(E2. Các mối quan hệ đa nguyên/phản xạ không có thuộc tính và không có yếu tố thời gian cũng được thực hiện tương tự. Quy tắc 4: Việc chuyển đổi mối quan hệ R không có yếu tố thời gian và có tập thuộc tính X giữa các tập thực thể E1, E2.

Trích rút thực thể có tên và quan hệ thực thể trong văn bản tiếng Việt

240990-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Học bán giám sát gán nhãn và không gán nhãn. hình. 2.2.3 Tình hình nghiên cứu trong nước về bài toán NER. 2.3 Bài toán trích rút mối quan hệ giữa các thực thể (RE) Định nghĩa 2.3: Trích rút mối quan hệ giữa các thực thể (Relation Extraction - RE) là. hai tên người-tên địa điểm. 2.3.1 Các đặc trưng được sử dụng trong bài toán RE. 2.3.2 Tình hình nghiên cứu ngoài nước về bài toán RE Học có giám sát. a) Phương pháp dựa trên đặc trưng. b) Phương pháp hàm hạt nhân Kernel.

Bài giảng Lý thuyết cơ sở dữ liệu - Chương 3: Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ

tailieu.vn

HÌNH CSDL QUAN HỆ. Giới thiệu hình quan hệ?. p hình dữ liệu quan hệ:. p hình dữ liệu quan hệ hình thực thể liên kết được sử dụng rộng rãi trong việc phân tích và thiết kế CSDL hiện nay.. Các thành phần của hình quan hệ.

Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 2: Tìm hiểu mô hình thực thể-kết hợp (Entity-Relationship)

tailieu.vn

hình thực thể-kết hợp (Entity-Relationship). Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT - ĐH KHTN TPHCM 2. Thiết kế. Chuyển đổi hình E/R sang hình quan hệ. quan hệ HQT CSDL. quan hệ. Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT - ĐH KHTN TPHCM 4. Các yêu cầu về dữ liệu. hình thực thể - kết hợp. Thực thể - Thuộc tính - Mối kết hợp. Lược đồ thực thể - kết hợp - Thực thể yếu. Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT - ĐH KHTN TPHCM 6. Lược đồ thực thể - kết hợp bao gồm 3 thành phần chính:. Tập thực thể (Entity Sets.

Bài 2 2 Mô hình thực thể và chuẩn hóa

www.scribd.com

Physical Data Modeling ( hình dữ liệu v ật lý) RDBMS and Data Management/ Session 2/5 of 15 hình Thực thể - Mối quan hệ (ER) 1-4  Các hìnhthể phân thành các nhóm khác nhau. Các hình luận lý dựa trên đối tượng  Các hình luận lý dựa trên bản ghi  Các hình vật lý  hình thực thể - Mối quan hệ (E-R) thuộc phân loại đầu tiên. giới thực được gọi là thực thể và các mối quan hệ tồn tại giữa các thực thể này. hình E-R bao gồm năm thành phần cơ bản .

Trích rút thực thể có tên và quan hệ thực thể trong văn bản tiếng Việt

240990.pdf

dlib.hust.edu.vn

Bài toán trích rút mối quan hệ giữa các thực thể khác với bài toán trích rút thực thể ở chỗ trích rút thực thể là bài toán quan tâm đến các chuỗi từ, tức là tìm và phân lớp chuỗi từ hoặc, nói cách khác, gán nhãn cho các chuỗi từ, trong khi đó bài toán trích rút mối quan hệ giữa các thực thể lại không gán nhãn cho dãy từ, mà quan tâm đến xác định mối quan hệ giữa các thực thể. Trong hơn một thập niên qua đã có nhiều nghiên cứu về trích rút thực thể và trích rút mối quan hệ giữa các thực thể .

Bài 2: Mô hình thực thể-liên kết (Entity-relationship model

www.academia.edu

Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội Giới thiệu  hình ER là một hình CSDL, trong đó thế giới thực được tả bằng các đối tượng gọi là các thực thể (entity) và quan hệ hay liên kết (relationship) giữa chúng  Đây là một hình được sử dụng rất rộng rãi trong việc thiết kế CSDL hiện nay  Một hình ER bao gồm. Tập các thực thể  Tập các thuộc tính  Tập các liên kết 3 EE4509, EE4253, EE6133 – HK TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội Thực thể (entity.

Mô hình dữ liệu hệ thống

www.academia.edu

Thực thể DICHVU: MADV CHAR(5), TENDV CHAR(50), DONGIA MONEY. Thực thể NHANVIEN: MANV CHAR(5), TENNV CHAR(20), CHUCVU CHAR(20), SDT CHAR(10), DIACHI CHAR(100), CMND CHAR(11). Thực thể HOADON: MAHD CHAR(5), TENHD CHAR(20), NGAYTT SMALLDATETIME, THANHTIEN MONEY, MAKH CHAR(5). hình E-R F. hình quan hệ PHONG(MAPHONG, TENPHONG, LOAIPHONG, GIA, MANV, TINHTRANG)

Mô hình quan hệ dữ liệu ( Diagram )

tailieu.vn

K t thúc quá trình t o m i hình quan h d li u ế ạ ớ ệ ữ ệ. M i liên k t gi a các b ng trong hình quan h d li u ố ế ữ ả ệ ữ ệ. Nh p tên hình quan h d li u ậ ệ ữ ệ. 3/- Các ch c năng trong hình quan h d li u : ứ ệ ữ ệ. Th c đ n t t c a hình quan h d li u ự ơ ắ ủ ệ ữ ệ. M c đ nh trong hình quan h d li u ch hi n th ra tên các c t có bên trong ặ ị ệ ữ ệ ỉ ể ị ộ b ng. 3.3/- Chèn, xóa b ng trong hình quan h d li u : ả ệ ữ ệ.

Chương 2.2 Mô hình thực thể liên kết mở rộng (Enhanced Entity-Relationship) .

tailieu.vn

Lớp cha: là loại thực thể bao gồm một số các thực thể riêng biệt được thể hiện trong hình dữ liệu. Lớp con: là các thực thể có vai trò riêng biệt nhưng là một thành viên của lớp cha. Lớp con thừa kế một số thuộc tính và quan hệ của lớp cha. Một số thuộc tính và quan hệ của riêng nó. Mối quan hệ giữa lớp cha và lớp con gọi là kiểu liên kết ISA. Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 7. Nhập môn Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT 9. Chuyên biệt hóa.

Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Chương 2: Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ

tailieu.vn

HÌNH CSDL QUAN HỆ. Các khái niệm cơ bản trong hình quan hệ. Quan hệ. Thuộc tính. Kiểu dữ liệu. Miền giá trị. Lược đồ. Khóa chính | Khóa ngoại. hình CSDL quan hệ (gọi tắt là hình quan hệ) do Edgar Frank Codd đề xuất năm 1970, bao gồm:. Ràng buộc quan hệ.. Các hệ quản trị CSDL quan hệ ngày nay được xây dựng. Quan hệ (Relation). Các thông tin lưu trữ trong CSDL được tổ chức thành bảng 2 chiều gọi là quan hệ.

Chương 6: Mô hình hoá dữ liệu hệ thống

tailieu.vn

Sơ đồ quan hệ thực thể (Entity Relationship Diagram - ERD) tả dữ liệu dưới dạng các thực thể và các quan hệ được tả bởi dữ liệu. Sơ đồ quan hệ thực thể E-R: là một hình khái niệm của các thực thể dữ liệu, các thuộc tính (đặc điểm) và các quan hệ (với các thực thể khác) của chúng trong một hệ thống thông tin (độc lập kỹ thuật). Vai trò của sơ đồ quan hệ thực thể. Các phần tử của sơ đồ quan hệ thực thể (ERD) 6.2.1. Thực thể.

Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 3: Tìm hiểu mô hình dữ liệu quan hệ

tailieu.vn

hình dữ liệu quan hệ. Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT - ĐH KHTN TPHCM 2. Các đặc trưng của quan hệ. Chuyển đổi hình E/R sang hình quan hệ. DBMS đầu tiên ứng dụng hình quan hệ. Cung cấp một cấu trúc dữ liệu đơn giản. Khái niệm quan hệ. Là cơ sở của các HQT CSDL thương mại. Cơ sở dữ liệu - Khoa CNTT - ĐH KHTN TPHCM 4. Quan hệ (Relation. Thuộc tính (Attribute. Miền giá trị (Domain). 1 cột là 1 thuộc tính của nhân viên. Quan hệ.

Chuyển Đổi Mô Hình Quan Hệ Sang Mô Hình Ngữ Nghĩa Dựa Trên Ontology

www.scribd.com

Một cơ sở d ữ . 116 li ệ u quan h ệ đượ c chuy ển đổ i sang Ontology b ằ ng cách s ử d ụ ng m ộ t t ậ p các quy t ắ c ánh x ạ . Các quy t ắ c này ánh x ạ các c ấ u trúc c ủ a m ộ t hình quan h ệ (các b ả ng, c ộ t, ràng bu ộ c. v ớ i các c ấ u trúc c ủa tương ứ ng c ủ a hình Ontology (các l ớ p, thu ộ c tính, gi ớ i h ạ n. Chúng tôi s ẽ áp d ụ ng các quy t ắc này vào cơ sở d ữ li ệ u quan h ệ để sinh ra Ontology.