« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu tần suất đa hình gen


Tìm thấy 17+ kết quả cho từ khóa "Nghiên cứu tần suất đa hình gen"

Luận án Tiễn sĩ Y học: Nghiên cứu tần suất đa hình gen CYP2C19 và mối liên quan với kết quả điều trị chống ngưng tập tiểu cầu ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp

tailieu.vn

Xác suất không xảy ra biến cố tim mạch ở nhóm bệnh nhân có kiểu gen CYP2C19 làm giảm tác dụng clopidogrel được dùng ticagrelor là cao nhất.. Nghiên cứu xác định đa hình gen CYP2C19*2 và CYP2C19*3 trên bệnh nhân mạch vành

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu tần suất đa hình gen CYP2C19 và mối liên quan với kết quả điều trị chống ngưng tập tiểu cầu ở người bệnh hội chứng mạch vành cấp

tailieu.vn

Xác suất không xảy ra biến cố tim mạch ở nhóm bệnh nhân có kiểu gen CYP2C19 làm giảm tác dụng clopidogrel được dùng ticagrelor là cao nhất.. Nghiên cứu xác định đa hình gen CYP2C19*2 và CYP2C19*3 trên bệnh nhân mạch vành

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mô bệnh học, siêu cấu trúc gan, tính đa hình gen CYP2C19 và MDR1 ở bệnh nhân viêm gan mạn tính nhiễm chất da cam/dioxin

tailieu.vn

MỐI LIÊN QUAN GIỮA TỔN THƢƠNG MÔ BỆNH HỌC, MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, TÍNH ĐA HÌNH GEN CYP2C19, MDR1 VÀ NỒNG ĐỘ DIOXIN TRÊN NHÓM NGHIÊN CỨU. Mối liên quan giữa mức độ xơ hóa và một số đặc điểm lâm sàng, tính đa hình gen Cyp2C19, MDR1 và nồng độ dioxin trên nhóm nghiên cứu. Tổn thƣơng mô bệnh học trên nhóm nghiên cứu. Mức độ xơ hóa gan theo Metavir trên nhóm nghiên cứu. Phân bố alleles Cyp2C19 trên nhóm nghiên cứu. Mối liên quan giữa mức độ xơ hóa và tuổi trên nhóm nghiên cứu.

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu mối liên quan giữa nồng độ folat, homocystein huyết thanh và một số đa hình gen MTHFR ở phụ nữ có bất thường sinh sản

tailieu.vn

Đa hình gen MTHFR. Các phương pháp định lượng nồng độ homocystein, folat và xác định đa hình gen MTHFR. Các phương pháp định lượng nồng độ Hcy. Các nghiên cứu về mối liên quan giữa nồng độ homocystein, folat huyết thanh và đa hình gen MTHFR ở người khỏe mạnh. Các nghiên cứu về mối liên quan giữa nồng độ Hcy, folat và đa hình gen MTHFR ở phụ nữ có bất thường sinh sản. Các nghiên cứu về mối liên quan giữa nồng độ Hcy, folat huyết thanh. Nồng độ homocystein, folat huyết thanh và đa hình gen MTHFR.

Xác định đa hình gen AhR trên các đối tượng phơi nhiễm Dioxin

tailieu.vn

Đa hình này thay thế nucleotid GA tại vị trí 1661 trên cADN, dẫn đến thay thế Argthành Lys tại vị trí 554 trong phân tử protein. Tần suất alen và kiểu gen của đa hình rs2066853giữa các nhóm nghiên cứu được trình bày trong bảng 3.. Bảng 3: Tần suất alen và kiểu gen của đa hình rs2066853ở các nhóm nghiên cứu.. Nhóm nghiên cứu Kiểu gen: n (tần suất) Tổng n (tần suất). Tần suất alen. Nhóm dioxin trong máu ≥ 10 ppt và bị bệnh liên quan dioxin.

Nghiên cứu đặc điểm một số đa hình gen Methylenetetrahydrofolate Reductase (MTHFR) ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não

tailieu.vn

Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành khảo sát sự phân bố kiểu gen, tần số alen và phân tích mối liên quan tới đột quỵ nhồi máu não của đa hình C677T gen MTHFR trên 100 bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não và 100 người khỏe mạnh.. Kết quả phân tích tần số alen đa hình C677T của nhóm đột quỵ do nhồi máu não. Kết quả phân tích kiểu gen đa hình C677T của nhóm đột quỵ do nhồi máu não. Kiểu gen này có khả năng làm tăng nguy cơ gây đột quỵ nhồi máu não (OR = 1,48.

Một số đa hình gen TP53 trong ung thư tế bào gan nguyên phát

tailieu.vn

Do tần suất kiểu gen đột biến thấp nên không thể đánh giá được khả năng mắc ung thư tế bào gan nguyên phát của đa hình dup16. Tuy nhiên, chúng tôi ghi nhận kiểu gen dị hợp tử A1A2 gặp nhiều hơn ở nhóm bệnh nhân ung thư gan (p = 0,02). Một nghiên cứu năm 2013 đã tiến hành tổng kết 25 nghiên cứu về đa hình dup 16, kết quả cho thấy người có kiểu gen A2A2 tăng nguy cơ mắc ung thư so với kiểu gen A1A1.

Xây dựng quy trình xác định đa hình gen CYP2C19

tailieu.vn

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN 1. Kết quả tách chiết ADN.. Tỷ lệ A 260 /A 280 trung bình 1.923 (trong khoảng 1,8 - 2), nhìn chung dịch chiết ADN sạch và đủ nồng độ cho các nghiên cứu tiếp theo.. Kết quả điện di sản phẩm PCR.. Chúng tôi đã thiết kế được 2 cặp mồi dùng để xác định đa hình gen CYP2C19*2 và CYP2C19*3, đã tối ưu được thời gian và nhiệt độ phản ứng của 2 cặp mồi.. Hình 1: Kết quả điện di sản phẩm PCR.. (a) Gen CYP2C19*2 Gen CYP2C19*3.

Mối liên hệ đa hình gen estrogen receptor, prolactin receptor với năng suất sinh sản ở giống lợn Landrace và Yorkshire

tailieu.vn

Nghiên cứu một số tính trạng năng suất của các dòng thuần bộ giống gà Leghorn trắng nuôi trong điều kiện Việt Nam. Đặc điểm di truyền về năng suất trứng của dòng gà AC1 và khối lượng trứng dòng gà AC2 qua 3 thế hệ.. Kết quả chọn lọc ổn định năng suất 3 dòng gà lông màu TN1, TN2, TN3. MỐI LIÊN HỆ ĐA HÌNH GEN ESTROGEN RECEPTOR, PROLACTIN RECEPTOR VỚI NĂNG SUẤT SINH SẢN. Ở GIỐNG LỢN LANDRACE VÀ YORKSHIRE. 3 Trung tâm nghiên cứu liên ngành và PTNT.

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu tính đa hình gen CYP2C9, VKORC1 và liều thuốc chống đông kháng vitamin K ở bệnh nhân thay van tim cơ học

tailieu.vn

Từ kết quả giải trình tự xác định đa hình gen VKORC1 -1639G>A trên 284 bệnh nhân sau thay van tim cơ học đang dùng thuốc chống đông acenocoumarol, chúng tôi thu được kết quả về tần số alen, kiểu gen của đa hình trên như sau:. Kết quả phân tích đa hình gen VKORC1-1639G>A trên tổng số 284 bệnh nhân sau thay van tim cơ học cho thấy tần số xuất hiện alen biến dị (A) cao hơn alen kiểu dại (G) (0,863 và 0,137).

Ảnh hưởng di truyền cộng gộp của đa hình gen FSHB đến tính trạng số con của lợn Landrace, Yorkshire

tailieu.vn

ẢNH HƯỞNG DI TRUYỀN CỘNG GỘP CỦA ĐA HÌNH GEN FSHB ĐẾN TÍNH TRẠNG SỐ CON. Nghiên cứu được tiến hành nhằm xác định tần số allen và tần số kiểu gen của đa hình gen Follicle Stimulating Hormone Beta (FSHB), đánh giá mối liên hệ giữa đa hình gen FSHB và ảnh hưởng di truyên cộng gộp của gen này đối với số con sơ sinh và cai sữa của lợn nái Landrace, Yorkshire.

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu tính đa hình gen mã hóa thụ thể vitamin D ở một số thể bệnh lâm sàng do nhiễm vi rút viêm gan B

tailieu.vn

Tần suất kiểu gen và alen của các biến thể FokI, BsmI, TaqI ở các nhóm không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi so sánh giữa nhóm nghiên cứu.

Mối liên quan giữa đa hình gen PD-L1 RS4143815 và nồng độ PD-L1 với nhiễm HBV mạn tính

tapchinghiencuuyhoc.vn

MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐA HÌNH GEN PD-L1 RS4143815 VÀ NỒNG ĐỘ PD-L1 VỚI NHIỄM HBV MẠN TÍNH. ²Trường Đại học Y Hà Nội Con đường tín hiệu ức chế điểm kiểm soát miễn dịch PD-1/PD-L1 đóng vai trò quan trọng trong nhiễm vi rút viêm gan B mạn tính. Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá mối liên quan giữa tính đa hình gen PD-L1 rs4143815 và nồng độ PD-L1 đối với nhiễm virus viêm gan B mạn tính và biểu hiện lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm HBV mạn tính.

Khảo sát đa hình gen SOD2 C47T và CAT C262T ở nam giới vô sinh nguyên phát

tailieu.vn

mang đa hình gen CAT C262T có nguy cơ vô sinh cao gấp 2.7 lần nam giới bình thường. 9 Trái ngược với kết quả nghiên cứu của chúng tôi, Zini và cộng sự cho rằng không có mối liên quan giữa đa hình gen CAT262T và vô sinh ở nam giới,nghiên cứu của.

Ứng dụng realtime - PCR để xác định nhanh các đa hình gen CYP2C19 và ITGB3 trong chẩn đoán tính kháng thuốc clopidogrel và aspirin bệnh nhân đặt stent động mạch vành

tailieu.vn

Bảng 3:Tỷ lệ phát hiện đa hình gen CYP2C19 và ITGB3 ở nhómnghiên cứu.. Gen CYP2C19 Gen ITGB3. Đa hình gen *2, *3 Đa hình gen Leu33Pro. Tỷ lệ các đa hình gen CYP2C19*2 và CYP2C19*3 ở nhóm nghiên cứu tương đối lớn:. 52,5% BN mang ít nhất 1 alen CYP2C19 làm giảm chức năng chuyển hóa clopidogrel.. Bên cạnh đó, 10% BN có đa hình gen ITGB3 liên quan đến đề kháng aspirin.. T lệ các đa h nh gen CYP2C19 và ITGB3 ở nhóm nghiên cứu.. Bảng 4: Kết quả xác định kiểu gen CYP2C19 và ITGB3 ở nhóm nghiên cứu..

Khóa luận tốt nghiệp ngành Y đa khoa: Xây dựng quy trình phân tích một số đa hình gen N-acetyltransferase 2 liên quan đến đáp ứng điều trị isoniazid ở người bệnh lao

tailieu.vn

Trong một vài nghiên cứu khác, sử dụng hydralazin liều 83 mg ở kiểu hình acetyl hóa chậm và 182 mg ở kiểu hình acetyl hóa nhanh. Trong nghiên cứu năm 2014 trên 169 người bệnh điều trị với hydralazin do tăng huyết áp kháng trị, nhóm nghiên cứu kết luận các người bệnh có kiểu hình acetyl hóa chậm giảm huyết áp nhanh và mạnh hơn, song lại có nhiều tác dụng phụ hơn [32]. Về tần suất phân bố các đa hình di truyền trong quần thể nghiên cứu..

Nghiên cứu đặc điểm ngoại hình, đa hình kiểu gene Endothelin – B Receptor (EDNRB) quy định

tailieu.vn

Hình 2: Phân tích đa hình gene EDNRB bằng enzyme BfaI. sản phẩm PCR đối chứng. Mẫu Kiểu gene E N E N ) Kết quả phân tích đa hình gene EDNRB từ 50 mẫu ngựa nghiên cứu chúng tôi thu được tỷ lệ kiểu gene và tần số alen trình bày ở bảng 2.. Bảng 2: Tỷ lệ kiểu gene và tần số alen của gene EDNRB. STT Nhóm ngựa Số cá thể (n). Tỷ lệ kiểu gene. 1 Ngựa bạch .

Nghiên cứu mối liên quan giữa đa hình kiểu gen AGT M235T với bệnh thận đái tháo đường

tapchinghiencuuyhoc.vn

Hình ảnh điện di sản phẩm cắt đoạn gen chứa đa hình M235T gen AGT bằng enzym BstUI trên các mẫu nghiên cứu. Sản phẩm PCR mang SNP M235T của gen AGT: kiểu gen TT tương ứng với sản phẩm có kích thước 302 bp. Kiểu gen CC tương ứng với sản phẩm có kích thước 278 bp. Kiểu gen TC tương ứng với sản phẩm có kích thước 302 và 278 bp (Hình 2).. Bảng thống kê kiểu gentần số alen đa hình kiểu gen AGT M235T. Kiểu gen Tần số alen. Nhóm bệnh (n . Nhóm chứng (n .

Phân tích đa hình C677T và A1298C của gen MTHFR trẻ tự kỷ

tailieu.vn

Khi có đột biến, gen MTHFR làm giảm hoạt động của enzym, dẫn đến tăng nồng độ homocystein trong máu của trẻ tự kỷ. Các nghiên cứu cũng chỉ ra tính đa hình đơn nucleotid (snp) của gen MTHFR là một yếu tố nguy cơ của trẻ tự kỷ thông qua tần suất của kiểu gen đồng hợp tử, dị hợp tử các alen đột biến, đặc biệt tần số của alen C677T hay A1298C khi so sánh bệnh - chứng.

Nghiên cứu đa dạng di truyền tập đoàn các giống sắn dựa vào đa hình trình tự gen GBSS1

tailieu.vn

Đa dạng di truyền theo nhóm sắn tương quan với năng suất tinh bột của chúng (bảng 1, hình 2) có lẽ phù hợp với một số công trình nghiên cứu trên thế giới về chức năng và thuộc tính của gen GBSS1 ở sắn. GBSS1 là gen điều khiển sinh tổng hợp tinh bột của sắn và đa dạng alen của gen GBSS1 phản ánh đa dạng về năng suất và chất lượng tinh bột của chúng [1].. Đa hình trình tự đoạn đích của GBSS1 trong nghiên cứu này chủ yếu ở vùng không mã hóa 2 (intron 2) của gen.