« Home « Kết quả tìm kiếm

Nhồi máu não lâm sàng


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Nhồi máu não lâm sàng"

Đề cương lâm sàng: Nhồi máu não

tailieu.vn

Đề c−ơng lâm sàng: Nhồi máu não. đột quỵ Nhồi máu n∙o. Biện luận chẩn đoán nhồi máu não. Các ph−ơng pháp chẩn đoán đột quỵ nhồi máu não?. Chẩn đoán định khu nhồi máu não?. Các nguyên nhân gây nhồi máu não?. Tiến triển của nhồi máu não 7. Đm não tr−ớc:. Đm não giữa:. Các ph−ơng pháp chẩn đoán hình ảnh trong chẩn đoán nhồi máu não:. 1.1.Nhồi máu não trong tuần đầu:. Tổn th−ơng nhồi máu não rõ nhất vào ngày thứ 3-4, kèm theo biểu hiện phù não-hoại tử và hiệu ứng choán chỗ mạnh..

Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân bán trật khớp vai sau nhồi máu não

tailieu.vn

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN BÁN TRẬT KHỚP VAI SAU NHỒI MÁU NÃO. Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân bán trật khớp vai sau nhồi máu não tại Bệnh viện Phục hồi chức năng Hà Nội. Đối tượng: Bệnh nhân được chẩn đoán bán trật khớp vai sau nhồi máu não trong vòng 6 tháng từ tháng 09/2020 đến tháng 09/2021. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang.

Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh học ở bệnh nhân nhồi máu não diện rộng bán cầu có đặt nội khí quản

tailieu.vn

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH HỌC Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO DIỆN RỘNG BÁN CẦU CÓ ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN. Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học ở bệnh nhân nhồi máu não diện rộng bán cầu có đặt nội khí quản (NKQ). Đối tượng nghiên cứu: 31 bệnh nhân nhồi máu não diện rộng bán cầu có đặt NKQ điều trị tại Trung tâm thần kinh Bệnh viện Bạch Mai từ tháng . Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang.

Nồng độ PAI-1, TNFα huyết tương và diễn biến nặng lâm sàng ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp

tailieu.vn

NỒNG ĐỘ PAI-1, TNF α α α α HUYẾT TƯƠNG VÀ DIỄN BIẾN NẶNG LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP. Tổng quan: Cơ chế diễn tiến nặng của nhồi máu não trên lâm sàng trong giai đoạn cấp cho đến nay vẫn chưa hoàn toàn biết rõ. Một trong những cơ chế gây tổn thương não do nhồi máu là đáp ứng viêm với tăng tiết các cytokine tiền viêm và rối loạn tiêu huyết khối..

Luận văn Thạc sĩ Y học: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân nhồi máu não tại Bệnh viên Đa khoa tỉnh Phú Thọ

tailieu.vn

ĐQNMN : Đột quỵ nhồi máu não HA : Huyết áp. Một số đặc điểm của nhồi máu não. Các yếu tố nguy cơ của nhồi máu não. Các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị nhồi máu não. Đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân nhồi máu não. Đặc điểm cận lâm sàng ở bệnh nhân nhồi máu não. Đặc điểm lâm sàng của nhồi máu não. Đặc điểm cận lâm sàng của nhồi máu não. Kết quả điều trị nhồi máu não và một số yếu tố liên quan. Phân bố bệnh nhân nhồi máu não theo giới. Tỉ lệ biến chứng trong quá trình nằm viện.

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và CT sọ não ở bệnh nhân nhồi máu não tái diễn

tailieu.vn

82 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CT SỌ NÃO Ở. BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO TÁI DIỄN. So sánh đặc điểm lâm sàng 52 bệnh nhân (BN) nhồi máu não (NMN) tái diễn (nhóm nghiên cứu) với 52 BN NMN lần đầu (nhóm chứng) thấy: bệnh chủ yếu xảy ra ở người cao tuổi (trung bình và nam giới (61,5. không khác biệt so với nhóm chứng. Các dấu hiệu tiền triệu hay gặp ở nhóm nghiên cứu là chóng mặt (36,5. ít gặp rối loạn ngôn ngữ (11,5. chưa khác biệt so với nhóm chứng.

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ và nguyên nhân nhồi máu não ở bệnh nhân dưới 50 tuổi

tailieu.vn

Lê Văn Thính (2004): “Nhồi máu não lớn do tổn thương động mạch não giữa: Đặc điểm lâm sàng và nguyên nhân”

Nhồi máu não sau mổ hàn xương liên thân đốt cột sống cổ lối trước: Nhân 1 trường hợp lâm sàng

tailieu.vn

Nhồi máu não sau mổ hàn xương liên thân. đốt cột sống cổ lối trước: nhân 1 trường hợp lâm sàng. Tóm tắt: Biến chứng nhồi máu não sau phẫu thuật hàn xương liên thân đốt cột sống cổ lối trước là hiếm gặp chỉ chiếm 0,13% và chiếm 1,51% trong tổng số các biến chứng. Tuy nhiên đây lại là biến chứng nặng nề, có thể ảnh hưởng đến cả tính mạng. Chúng tôi báo cáo 1 trường hợp bệnh nhân nam, 42 tuổi, được phẫu thuật hàn xương liên thân đốt 2 tầng cột sống cổ lối trước.

Nghiên cứu lâm sàng, hình ảnh ct sọ não và kết quả điều trị rTPA đường tĩnh mạch ở bệnh nhân đột qụy nhồi máu não có kèm rung nhĩ

tailieu.vn

Đặc điểm hình ảnh học của nhồi máu não có rung nhĩ. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, kết quả điều trị ở BN nhồi máu não cấp có rung nhĩ. Điều trị tiêu huyết khối đường tĩnh mạch trên 121 BN thiếu máu não cấp trong 3 giờ tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Y Dược học lâm sàng 108.. Điều trị thuốc tiêu sợi huyết rTPA đường tĩnh mạch trên BN nhồi máu não cấp sau 3 giờ đầu

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ sọ não của nhồi máu não ở người cao tuổi có bệnh đái tháo đường tại Bệnh viện Thanh Nhàn

tailieu.vn

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ SỌ NÃO CỦA NHỒI MÁU NÃO Ở NGƯỜI CAO TUỔI CÓ BỆNH ĐÁI. THÁO ĐƯỜNG TẠI BỆNH VIỆN THANH NHÀN. Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ sọ não của nhồi máu não ở người cao tuổi có bệnh đái tháo đường điều trị nội trú tại Bệnh viện Thanh Nhàn từ tháng 1 năm 2011 đến hết tháng 9 năm 2011 với 2 mục tiêu: 1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng của nhồi máu não ở người cao tuổi có bệnh đái tháo đường.2.

Nghiên cứu tương quan đặc điểm lâm sàng và chụp cắt lớp vi tính ở bệnh nhân nhồi máu não hệ cảnh giai đoạn cấp

tailieu.vn

NGHIÊN CỨU TƯƠNG QUAN ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH. Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO HỆ CẢNH GIAI ĐOẠN CẤP. Mẫu nghiên cứu gồm 49 bệnh nhân nhồi máu não hệ động mạch cảnh giai đoạn cấp, nằm viện tại khoa Nội Thần kinh BV TW Huế từ tháng 4.2005 đến tháng 3.2006. Mục tiêu nghiên cứu này nhằm đánh giá:. Đặc điểm lâm sàng và tổn thương trên chụp cắt lớp vi tính.. Tương quan giữa đặc điểm lâm sàng và hình ảnh chụp cắt lớp vi tính.. Kết quả: 48,98% bệnh nhân nam. 51,02% bệnh nhân nữ.

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến nhồi máu não ở bệnh nhân dưới 50 tuổi

tailieu.vn

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN NHỒI MÁU NÃO Ở BỆNH NHÂN DƯỚI 50 TUỔI. Mục tiêu: mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhồi máu não (NMN) giai đoạn cấp và nhận xét một số yếu tố liên quan NMN ở bệnh nhân (BN) <. 50 tuổi. nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang có đối chứng 125 BN NMN giai đoạn cấp (nhóm nghiên cứu: 59 BN từ 20 - 50 tuổi. 50 tuổi thấp hơn nhóm. 50 tuổi (40,9%) (p <.

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, các yếu tố liên quan tử vong ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não

tailieu.vn

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TỬ VONG Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ NHỒI MÁU NÃO. rối loạn ý thức khi vào viện sớm với điểm Glasgow trung bình 9 - 10 điểm. Các yếu tố nguy cơ ĐQ hay gặp nhất là rung nhĩ (21. Tổn thƣơng khu vực động mạch não giữa diện rộng chiếm 56,3%.. Nguyên nhân tử vong chính do tổn thƣơng não gây phù não ác tính 60,5%.

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, kết quả phẫu thuật mở sọ giải ép ở bệnh nhân nhồi máu não ác tính

tailieu.vn

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, KẾT QUẢ PHẪU THUẬT. Mục tiêu: đánh giá lâm sàng, kết quả phẫu thuật mở sọ giải ép đối với bệnh nhân (BN) nhồi máu não (NMN) ác tính. tìm mối liên quan giữa tuổi, tình trạng lâm sàng, cận lâm sàng ở thời điểm chỉ định phẫu thuật với tỷ lệ mRS 5 - 6 ở thời điểm 6 tháng sau phẫu thuật.

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh nhồi máu não ổ khuyết ở bệnh nhân có hội chứng chuyển hóa

tailieu.vn

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH NHỒI MÁU NÃO Ổ KHUYẾT Ở BỆNH NHÂN CÓ HỘI CHỨNG CHUYỂN HÓA. Nghiên cứu 79 bệnh nhân (BN) nhồi máu não ổ khuyết (NMNOK) có hội chứng chuyển hóa (HCCH), điều trị tại Khoa Đột quỵ não, Bệnh viện 103 từ tháng 9 - 2010 đến 8 - 2012. Tuổi trung nh Tỷ lệ nam/nữ = 2,16/1.

Bước đầu đánh giá tác dụng lâm sàng của điện châm kết hợp với bài thuốc “ trúng phong ẩm” trên bệnh nhân nhồi máu não sau giai đoạn cấp

tailieu.vn

BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG LÂM SÀNG CỦA ĐIỆN CHÂM KẾT HỢP VỚI BÀI THUỐC “ TRÚNG PHONG ẨM”. TRÊN BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO SAU GIAI ĐOẠN CẤP. Mục đích của nghiên cứu nhằm đánh giá các tác dụng lâm sàng của điện châm kết hợp với bài thuốc “Trúng phong ẩm” trên bệnh nhân nhồi máu não sau giai đoạn cấp và đánh giá tác dụng không mong muốn của bài thuốc khi dùng bằng đường uống.. Chúng tôi áp dụng phương pháp nghiên cứu tiến cứu, điều trị mở không đối chứng.

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính não và nồng độ C-reactive protein, fibrinogen huyết tương ở bệnh nhân nhồi máu não giai đoạn cấp

tailieu.vn

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH NÃO VÀ NỒNG ĐỘ C-REACTIVE PROTEIN, FIBRINOGEN HUYẾT TƢƠNG Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU NÃO GIAI ĐOẠN CẤP. Protein phản ứng C (CRP) và fibrinogen là 2 dấu ấn viêm tăng ở BN đột quỵ nhồi máu não (NMN).

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu độc tính, tác dụng điều trị nhồi máu não giai đoạn cấp trên thực nghiệm và lâm sàng của chế phẩm Trúng Phong Hoàn

tailieu.vn

“Nghiên cứu lâm sàng về điều trị nhồi máu não cấp tính bằng phương pháp bổ thận hoạt huyết hoá đàm”.. Nghiên cứu hiệu qua ̉ điều trị 75 bệnh nhân nhồi máu não trên lâm sàng bằng Y học hiện đại và Y học cồ truyền. “Nghiên cứu tác dụng lâm sàng của thuốc Huyết tắc thông kết hợp với edaravone trong điều trị nhồi máu não”.. Nhóm điều trị: 1. Đột quỵ. Chủ nhiệm khoa Bác sĩ điều trị

Bài giảng Nghiên cứu lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng sọ não và kết quả điều trị IV-rTPA ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não trong 4,5 giờ đầu có rung nhĩ

tailieu.vn

Nghiên cứu lâm sàng, hình ảnh CTSN và kết quả điều trị IV-rTPA ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não trong 4,5 giờ đầu có rung nhĩ. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và hình ảnh CT sọ não ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não có rung nhĩ. trong 4,5 giờ sau khởi phát đột quỵ. ĐTTNC: 53 BN ĐQNMN trong 4,5 giờ đầu có rung nhĩ từ tháng . Ø Định nghĩa đột quỵ (1970) Ø Điện tim đồ có rung nhĩ Ø 4,5 giờ sau khởi phát. bệnh van hai lá, suy tim là nguy cơ chủ yếu gây rung nhĩ.

Thuốc trị nhồi máu não

tailieu.vn

Các biểu hiện lâm sàng của nhồi máu não. Điều trị nhồi máu não như thế nào?. Mục tiêu: Điều trị càng sớm càng tốt nhằm hạn chế tử vong và di chứng cho người bệnh, bao gồm điều trị giai đoạn cấp và điều trị dự phòng tái phát.. Điều trị nhồi máu não giai đoạn cấp:. Điều trị nhằm hạn chế tổn thương các tế bào thần kinh:.