« Home « Kết quả tìm kiếm

Phân tầng nguy cơ và điều trị H/C Brugadac


Tìm thấy 12+ kết quả cho từ khóa "Phân tầng nguy cơ và điều trị H/C Brugadac"

Báo cáo chuyên đề: Nghiên cứu góp phần chẩn đoán, phân tầng nguy cơ và điều trị H/C Brugadac - TS.BS. Tôn Thất Minh

tailieu.vn

Tỷ lệ đột tử do tim hằng năm ở Nhật: 0.5%. nghiên cứu nào về phân tầng nguy cũng nhƣ theo dõi dài hạn về kết quả điều trị H/C Brugada. Do vậy mục đích nghiên cứu của chúng tôi trên BN Brugada ở nƣớt ta là:. Nhận xét về test flecaine. Đánh giá vai trò của Khảo sát Điện sinh lý trong phân tầng nguy . Sơ bộ nhận xét về kết quả hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai.. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:. Tất cả BN có ECG Brugada type 1 (tự nhiên hay đo lên 1 khoảng liên sƣờn hoặc Test Flecaine.

Bài giảng Nghiên cứu góp phần chẩn đoán, phân tầng nguy cơ và điều trị H/C BRUGADA

tailieu.vn

Tỷ lệ đột tử do tim hằng năm ở Nhật: 0.5%. nghiên cứu nào về phân tầng nguy cũng nhƣ theo dõi dài hạn về kết quả điều trị H/C Brugada. Do vậy mục đích nghiên cứu của chúng tôi trên BN Brugada ở nƣớt ta là:. Nhận xét về test flecaine. Đánh giá vai trò của Khảo sát Điện sinh lý trong phân tầng nguy . Sơ bộ nhận xét về kết quả hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai.. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:. Tất cả BN có ECG Brugada type 1 (tự nhiên hay đo lên 1 khoảng liên sƣờn hoặc Test Flecaine.

Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ lâm sàng và phân tầng nguy cơ đột quỵ não bằng thang điểm CHADS2 và CHA2DS2 - VASc ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính có rung nhĩ

tailieu.vn

Do vậy, nghiên cứu của chúng tôi nhằm: Đánh giá các yếu tố nguy tắc mạch huyết khối bằng thang điểm CHADS 2 CHA 2 DS 2 - VASc ở BN BTTMCBMT có rung nhĩ để phân tầng nguy ĐQN ở nhóm BN này. Ngoài ra, chúng tôi so sánh chỉ định điều trị dự phòng huyết khối theo điểm CHADS 2 CHA 2 DS 2 - VASc.. ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. Đối tượng nghiên cứu.. 73 BN được chẩn đoán BTTMCBMT có rung nhĩ điều trị tại Khoa Tim mạch, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 11 - 2013 đến 10 - 2016..

Phân tầng nguy cơ đột quỵ não theo thang điểm CHADS2 và CHA2DS2-VASc ở bệnh nhân tăng huyết áp có kèm theo rung nhĩ

tailieu.vn

PHÂN TẦNG NGUY ĐỘT QUỴ NÃO THEO THANG ĐIỂM CHADS 2 CHA 2 DS 2 -VASc Ở. Mục tiêu: đánh giá tỷ lệ các yếu tố nguy lâm sàng phân tầng nguy đột quỵ não (ĐQN) theo thang điểm CHADS 2 , CHA 2 DS 2 -VASc ở bệnh nhân (BN) tăng huyết áp (THA) kèm rung nhĩ (RN). Đối tượng phương pháp: nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu mô tả cắt ngang trên 77 BN THA nguyên phát có kèm theo RN điều trị tại Khoa Tim mạch, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 1 - 2012 đến 7 - 2014.

Bài giảng Người tăng huyết áp có nguy cơ cao tim mạch: Nhận diện, tiếp cận, và điều trị - TS. BS. Hoàng Văn Sỹ

tailieu.vn

Điều trị các yếu tố nguy đi kèm với THA. Ngay khi không điều trị, họ phải được kiểm tra theo dõi HA đều đặn, ít nhất hàng năm phải đo HA phòng khám HANPK cũng như kiểm tra các yếu tố nguy tim mạch. Khi nào bệnh nhân THA cần khám chuyên khoa tim mạch chăm sóc Ở bệnh viện. Chẩn đoán THA lần đầu hoặc cần đánh giá về các tổn thương quan đích, bệnh tim mạch - thận mạn đi kèm để phân tầng nguy cho quyết định điều trị.

Vai trò của khoảng thời gian Tpeak-Tend trong phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân có điện tâm đồ dạng Brugada

tailieu.vn

Do đó việc phân tầng nguy với những bệnh nhân có điện tâm đồ dạng Brugada vô cùng quan trọng. Thăm dò điện sinh lý vẫn là một phương pháp phân tầng nguy được thực hiện rộng rãi trên các trung tâm tim mạch trên thế giới, tuy nhiên đây một thủ thuật thăm dò có xâm lấn còn những tranh luận về độ nhậy độ đặc hiệu đối với việc chẩn đoán phân tầng nguy [3]. Trong khi đó, điện tâm đồ 12 chuyển đạo vẫn là công cụ mang tính chất quyết định không thể thay thế được trong chẩn đoán.

Chẩn đoán và điều trị viêm phổi- BS Lê Bảo Huy

www.scribd.com

ANSORP Việt Nam 2000-2005TÁC NHÂN GÂY VPCĐ TẠI ViỆT NAMTÁC NHÂN GÂY VPCĐ TẠI ViỆT NAMTÁC NHÂN GÂY VPCĐ YẾU TỐ THUẬN LỢI VIÊM PHỔI• Thời tiết lạnh đột ngột• thể suy yếu, người già, suy dinh dưỡng.• Bệnh mạn tính, nằm giường lâu ngày.• Bệnh tai mũi họng: viêm xoang, viêm amidan• Bệnh mạn tính đường hô hấp: COPD, dãn phế quản… “GÓI ĐiỀU TRỊ KHÁNG SINH”1. Phân tầng nguy cho nhiễm khuẩn đa kháng3.

Khuyến cáo về chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp 2018

tailieu.vn

Tiếp tục điều trị tăng liều. Nguy cao - rất cao. Nguy . rất cao Nguy . Nguy trung bình. Nguy rất cao. Nguy cao. Bảng 19: Khuyến cáo chẩn đoán tăng huyết áp thứ phát. Chẩn đoán THA lần đầu hoặc cần đánh giá về các tổn thương quan đích, bệnh tim mạch - thận mạn đi kèm để phân tầng nguy cho quyết định điều trị. Bảng 25: Mục Tiêu Điều Trị THA ở Người Lớn. NGƯỠNG HA BAN ĐẦU CẦN ĐIỀUTRỊ Hình 9: Ngưỡng HA Ban Đầu Cần Điều Trị. Bảng 26: Điều Trị THA Ban Đầu Theo HA Phòng Khám.

Bài giảng Từ khuyến cáo chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp ACC/AHA 2017 đến khuyến cáo ESC/ESH & VNHA/VSH 2018

tailieu.vn

Nguy rất cao Nguy rất cao Nguy rất cao Nguy rất cao Nguy thấp. Nguy trung bình. Nguy trung bình -cao. YTNC:yếu tố nguy . Khuyến Cáo Loại Mức Chứng Cứ. Mục tiêu điều trị THA là chọn phương thức điều trị có chứng cứ giảm tối đa nguy lâu dài toàn bộ về bệnh suất, tử suất tim mạch tử vong chung. Xác định ngưỡng HA ban đầu cần điều trị đích HA cần đạt theo cá nhân hóa: dựa vào độ THA, phân tầng nguy , bệnh phối hợp nhóm tuổi.

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP BPTNMT

www.scribd.com

Nguyên tắc điều trị kháng sinh trong đợt cấp COPD - Phân tầng bệnh nhân theo nguyên tắc Anthonisen - Tính đến các yếu tố nguy của bệnh nhân. Tiền sử đợt cấp + Bệnh đồng mắc + Mức độ nặng của COPD + Tuổi.

Luận văn Tốt nghiệp Bác sĩ nội trú: Nghiên cứu tình trạng mật độ xương và nguy cơ gãy xương theo mô hình FRAX ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2

tailieu.vn

Hơn nữa, xác suất nguy gãy xương tính với FRAX không có giá trị cho những bệnh nhân đã được điều trị loãng xương [88].. Phân tầng nguy gãy xương. Vai trò của mô hình FRAX trong đánh giá nguy gãy xương [66]. Các nghiên cứu về loãng xương, gãy xương do loãng xương mối liên quan với đái tháo đường týp 2. Thời gian mắc bệnh ĐTĐ không có liên quan đến nguy gãy xương đùi [27]..

Hiệu quả hướng dẫn các khuyến cáo mới trong điều trị rối loạn lipid máu

tailieu.vn

Đánh giá phân tầng nguy tim mạch trên bệnh nhân. Phân tầng nguy Đợt 1 Đợt 2 Tổng. Trong cả 2 đợt nghiên cứu, các chỉ định xét nghiệm đều được đưa ra phù hợp với hướng dẫn trong điều trị RLLM (ATP4, HTMVN 2015).. Đánh giá chiến lược can thiệp dựa vào nguy tim mạch nồng độ LDL-C Can thiệp lối sống xem xét dùng. Chưa hợp lý . Đánh giá tính hợp lý trong khuyến cáo liều dùng thuốc Statin điều trị RLLM cho bệnh nhân. Đánh giá về tương tác thuốc trong điều trị RLLM.

Điều trị hỗ trợ sau mổ cho bướu mô đệm đường tiêu hóa (GIST): Phân nhóm nguy cơ

tailieu.vn

Phân nhóm nguy sau phẫu thuật trên bệnh nhân GIST là điều quan trọng, quyết định trong việc lựa chọn bệnh nhân cho điều trị hỗ trợ với imatinib. Hiện nay, có nhiều nhóm xác định yếu tố nguy tái phát tiên lượng khác nhau, với những mục đích khác nhau trong đó có cả tiên lượng bệnh nhân lựa chọn điều trị hỗ trợ.

Glitazon - Lợi ích và nguy cơ khi điều trị đái tháo đường

tailieu.vn

Glitazon - Lợi ích nguy khi điều trị đái tháo đường. Hướng dẫn bệnh nhân đái tháo đường dùng thuốc. Glitazon là nhóm thuốc chữa đái tháo đường mới, có nhiều ưu điểm, nhưng cũng có nhiều nhược điểm, cần cân nhắc kỹ khi dùng.. Nhóm glitazon có hiệu lực cao, kéo dài hơn một số nhóm thuốc điều trị đái tháo đường đã có trước đó như làm giảm huyết áp tâm trương.

9- PGS Hoa Điều Trị Sớm VGVR Và Nguy Cơ Diễn Biến HCC Rev

www.scribd.com

TÁC ĐỘNG CỦA ĐIỀU TRỊ SỚM VIÊM GAN SIÊU VI CÁC YẾU TỐ NGUY TRONG TIẾN TRÌNH UNG THƯ TẾ BÀO GAN PGS TS PH Ạ M TH Ị L Ệ HOA BV ĐHYD – THÁNG 8/2017 NỘI UNG 1.Liên quan gi ữ anhi ễ mHBV HCV vàung th ư gan 2. Ả nhh ưở ngc ủ a đi ề utr ị viêm gan siêu vi B C trêndi ễ nbi ế nHCC3.Thang đi ể mnguyc ơ ungth ư gan ở BN viêmgansiêu viB vàC4.K ế tlu ậ n 1.Aparna Schweitzer A,. et al,. Cancer EpidemiolBiomarkers Prev Park JW et al,. Liver Int Lee et al,.

Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ tim mạch và dự báo nguy cơ mắc bệnh mạch vành trong 10 năm tới theo thang điểm Framingham ở bệnh nhân khám nội tại Bệnh viện Quân y 103

tailieu.vn

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ NGUY TIM MẠCH DỰ BÁO NGUY MẮC BỆNH MẠCH VÀNH TRONG 10 NĂM TỚI THEO. sở: thang điểm Framingham dựa vào 6 yếu tố nguy (tuổi, giới, tăng huyết áp (THA), cholesterol, HDL-C, hút thuốc lá) cho phép dự báo nguy mắc bệnh mạch vành (BMV) trong 10 năm tới phân tầng nguy . Phương pháp: nghiên cứu 300 bệnh nhân (BN) đến khám nội khoa tại Bệnh viện Quân y 103, bao gồm 181 BN nam 119 BN nữ, từ 20 - 79 tuổi. Kết quả:. 93% BN có ≥ 1 yếu tố nguy .

SDT ĐIỀU TRỊ HUYẾT ÁP

www.scribd.com

Xác định các yếu tố nguy bệnh tim-mạch, biến chứng tổn thương quan đích của THA* Biến chứng của tăng HA hoặc tổn thương quan đích do tăng HA: Chẩn đoán3. Các xét nghiệm tìm tổn thương quan đích, nguyên nhân tăng HA yếu tố nguy tim- mạcha. Theo dõi HA tự động(Holter huyết áp. Phân tầng nguy tim-mạch: Trong chẩn đoán tăng HA nhất thiết phải phân tầng nguy tim mạch. Phân thành 4 mức độ: Nguy thấp, trung bình, cao rất cao.

Bài giảng Khyến cáo chẩn đoán và điều trị ngất 2010

tailieu.vn

Những bệnh nhân bị bệnh tim không thiếu máu với phân suất tống máu thất trái giảm hoặc suy tim, điều trị bằng ICD được chỉ định dựa trên những khuyến cáo hiện hành đối với ICD liệu pháp tái đồng bộ tim.. Điều trị bằng ICD trong bệnh tim phì đại cần được xem xét ở những bệnh nhân có nguy cao (xem nội dung trên).. Điều trị bằng ICD trong bệnh tim thất phải cần được xem xét ở những bệnh nhân nguy cao (xem nội dung trên)..

Khuyến cáo của Hội tim mạch quốc gia về lưọng giá nguy cơ tim mạch chu phẫu và chăm sóc bệnh nhân phẫu thuật ngoài tim

tailieu.vn

Phân tầng nguy tim do thủ thuật phẫu thuật ngoài tim. Phân tầng nguy Thủ thuật. Mạch máu (nguy tim>5%) Phẫu thuật ĐMC hoặc mạch ngoại vi Trung gian (nguy tim Phẫu thuật lồng ngực, trong phúc mạc. Phẫu thuật đầu cổ Phẫu thuật chỉnh trực Phẫu thuật tiền liệt tuyến Thấp (nguy tim <1%) Phẫu thuật nội soi. Phẫu thuật vú. Mổ đục thủy tinh thể Phẫu thuật ngoại trú Thủ thuật bên ngoài. Quy trình lượng giá chăm sóc phẫu thuật ngoài tim.

KHUYẾN CÁO VỀ ĐAU THẮT NGỰC KHÔNG ỔN ĐỊNH VÀ NHỒI MÁU CƠ TIM

tailieu.vn

trong chẩn đoán, điều trị bệnh nhân. Đánh giá vμ điều trị ban đầu A. Phân tầng nguy sớm. Đánh giá mức độ nguy . Các yếu tố để phân tầng nguy . Điều trị tại bệnh viện. Điều trị chống thiếu máu tim. Điều trị chống đông vμ chống ng−ng kết tiểu cầu C. Các thăm dò bổ xung để phân tầng nguy . Chiến l−ợc điều trị bảo tồn hay can thiệp sớm IV. Điều trị tái tạo động mạch vμnh. Xuất viện vμ điều trị sau khi xuất viện A. Thay đổi yếu tố nguy . Đỏnh giỏ bệnh nhõn cú nguy cao của ĐTNKễĐ.