« Home « Kết quả tìm kiếm

Phương pháp PCR


Tìm thấy 19+ kết quả cho từ khóa "Phương pháp PCR"

PHáT HIệN VI KHUẩN Vibrio harveyi Và Streptococcus agalactiae BằNG PHƯƠNG PHáP PCR KHUẩN LạC

ctujsvn.ctu.edu.vn

Tuy nhiên, các phương pháp này cần nhiều thời gian cho phân lập, nuôi cấy và định danh vi khuẩn. Gần đây, một trong những phương pháp sinh học phân tử giúp rút ngắn thời gian phát hiện vi khuẩn đã được phát triển. Phương pháp PCR khuẩn lạc (Colony PCR) là một loại biến thể của phương pháp PCR có khả năng phát hiện, định danh vi khuẩn gây bệnh trực tiếp từ khuẩn lạc mà không qua giai đoạn chiết tách ADN hay kiểm tra sinh hóa.

PHÁT HIỆN VI KHUẨN EDWARDSIELLA ICTALURI GÂY BỆNH MỦ GAN TRÊN CÁ TRA (PANGASIANODON HYPOPHTHALMUS) BẰNG PHƯƠNG PHÁP PCR

ctujsvn.ctu.edu.vn

Các chủng vi khuẩn tái phân lập từ cá bị bệnh mủ gan qua cảm nhiễm nhân tạo được tái xác định các chỉ tiêu hình thái, sinh lý và sinh hoá (bằng phương pháp sinh hóa truyền thống và bằng bộ kít API 20E). Đồng thời các chủng này cũng được tái xác định bằng phương pháp PCR.. 2.4 Phương pháp PCR 2.4.1 Chiết tách Acid nucleic.

Phát hiện vi khuẩn Aeromonas schubertii gây đốm trắng ở nội quan cá lóc (Channa striata) bằng phương pháp PCR

ctujsvn.ctu.edu.vn

Phương pháp phát hiện vi khuẩn giống Aeromonas ở cá được sử dụng phổ biến hiện nay là phương pháp sinh hóa truyền. Phương pháp PCR hiện đang được sử dụng phổ biến hiện để phát hiện sớm các mầm bệnh vi khuẩn ở thủy sản do có độ nhạy và tính đặc hiệu cao (Lê Hữu Thôi và ctv., 2010. Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu ứng dụng qui trình PCR để phát hiện vi khuẩn A. Tổng cộng có 8 chủng vi khuẩn phân lập được từ cá lóc bệnh đốm trắng trên nội quan (Bảng 1) được sử dụng.

Ứng Dụng Phương Pháp PCR Để Xác Định VI Khuẩn Vibrio Parahaemolyticus Gây Bệnh Ở Cá

www.academia.edu

Dựa trên đặc điểm sinh hóa và phân tử của vi khuẩn Vibrio sp., ứng dụng phương pháp PCR với cặp mồi 16S-rRNA và giải trình tự gen rDNA 16S để xác định vi khuẩn Vibrio sp. Kết quả nghiên cứu cho thấy đã xác định được 2 chủng vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus và 2 chủng vi khuẩn là Vibrio vulnificus. Kết quả của chúng tôi cho thấy tiềm năng cao của phương pháp PCR để xác định nhanh và cung cấp thông tin về mối quan hệ di truyền giữa các chủng vi khuẩn Vibrio ở tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đồ án tốt nghiệp: Xác định cộng đồng vi sinh bằng phương pháp PCR và DGGE từ rơm trước và sau khi xử lý trồng nấm rơm

tailieu.vn

Vi sinh vật Tài liệu. 1.3.3 Ứng dụng phương pháp PCR trong quá trình xác định loài vi khuẩn Phương pháp PCR là một phương pháp được ứng dụng rộng rãi trong việc xác định loài vi sinh vật. Đối với các loài vi khuẩn cũng vậy, người ta sử dụng phương pháp PCR để khuếch đại những đoạn gene của vi khuẩn. 1.4 Ứng dụng DGGE trong xác định cộng đồng vi sinh 1.4.1. Phương pháp DGGE. Điện di gel gradient biến tính (DGGE) là một phương pháp hữu hiệu để xác định đột biến và đa dạng vi sinh vật.

Luận văn Thạc sĩ Công nghệ sinh học: Nghiên cứu mối tương quan đa hình di truyền của gene POU1F1 đến tính trạng sinh trưởng của dê nản Định Hóa bằng phương pháp PCR- RFLP

tailieu.vn

SINH TRƯỞNG CỦA DÊ NẢN ĐỊNH HÓA BẰNG PHƯƠNG PHÁP PCR- RFLP. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tổng quan về đối tượng nghiên cứu. Nguồn gốc của dê. Vị trí phân loại của dê. Một số đặc điểm sinh học của dê. Gene POU1F1. Đa hình gen và mối tương quan với các tính trạng sinh trưởng của dê . 15 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu. Dụng cụ, thiết bị và hóa chất nghiên cứu. Dụng cụ nghiên cứu.

Luận văn Thạc sĩ Sinh học ứng dụng: Xác định kiểu gen của virus viêm gan B ở một số bệnh nhân nhiễm virus tại Thái Nguyên bằng phương pháp PCR lồng (Nested - PCR)

tailieu.vn

Tuy nhiên, đây không phải là phương pháp phù hợp cho việc xác định kiểu gen HBV trên quy mô lớn. Chính vì vậy, một phương pháp xác định đơn giản hơn, nhanh hơn để xác định kiểu gen đặc hiệu của HBV đã được sử dụng trong nghiên cứu này, đó là kỹ thuật nested-PCR..

ĐỊNH DANH MỘT SỐ CHỦNG NẤM KÝ SINH CÔN TRÙNG TỪ HAI LOÀI NẤM METARHIZIUM ANISOPLIAE SOROKIN, BEAUVERIA BASSIANA VUILLEMIN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG BẰNG PHƯƠNG PHÁP PCR

ctujsvn.ctu.edu.vn

Trong các phòng thí nghiệm sinh học phân tử, để xác định nồng độ DNA thì phương pháp dùng phổ biến là phương pháp quang phổ kế. Có thể đo trực tiếp nồng độ DNA và biết được độ tinh sạch của dịch DNA một cách chính xác. (2009) đối với. nấm Metarhizium anisopliae và Fernandes và Roberts (2008) đối với nấm Beauveria bassiana..

Chương 4: PHƯƠNG PHÁP KHÔNG TRUYỀN THỐNG

tailieu.vn

S đ ph n ng PCR ơ ồ ả ứ Ưu điểm của phương pháp PCR:. Có thể nhận diện những vi sinh vật khó nuôi cấy. Có thể được tự động hóa để làm giảm chi phí phát hiện các vi sinh vật gây bệnh trong Mặc dù vậy phương pháp PCR vẫn còn một số khuyết điểm cần - Sự ức chế hoạt tính của Taq DNA polymerase bởi thành phần của mẫu vật. Việc chiết tách và tinh chế DNA từ thực phẩm hay môi trường trước khi thực hiện phương pháp PCR cho phép loại bỏ những hợp chất ức chế.

Các kỹ thuật phân tích trong Công nghệ Sinh học Thực phẩm Nguyên tắc của phương pháp sắc ký Nguyên tắc của phương pháp sắc ký Các phương pháp sắc ký

www.academia.edu

SA 83 Nguyễn Hữu Trí SA 84 Nguyễn Hữu Trí 14 Các ứng dụng của phương pháp PCR Các thành phần của phản ứng PCR 4. Định lượng bằng phương pháp PCR: dùng để nghiên cứu các trình tự 7.

Đồ án tốt nghiệp: Kiểm tra độ tinh sạch đoạn gene 16S rDNA trong xác định loại bằng phương pháp DGGE

tailieu.vn

Ứng dụng phương pháp PCR trong xác định trình tự nucleic acid. Ứng dụng phương pháp PCR trong quá trình thúc đẩy nhanh công nghệ giải trình tự. Khuếch đại đoạn gene 16S rDNA của nhóm vi khuẩn bằng phương pháp PCR. Kết quả khuếch đại đoạn gene 16S rDNA bằng phương pháp PCR.

Tổng quan về PCR

www.academia.edu

Chẩn đoán bệnh di truyền - Phát hiện các bệnh di truyền trong một gen nhất định là một quá trình lâu dài và khó khăn, có thể được rút ngắn đáng kể bằng cách sử dụng phương pháp PCR. Mỗi gen trong câu hỏi có thể dễ dàng được khuếch đại qua PCR bằng cách sử dụng các loại sơn lót thích hợp và sau đó trình tự để phát hiện đột biến. Bệnh virus, cũng có thể được phát hiện bằng phương pháp PCR thông qua khuếch đại của DNA của virus.

Luận văn Thạc sĩ Sinh học ứng dụng: Xây dựng quy trình phát hiện Microsporidia trên mẫu bệnh phẩm viêm loét giác mạc bằng kỹ thuật PCR và Realtime PCR

tailieu.vn

Ứng dụng kỹ thuật sinh học phân tử sử dụng phương pháp PCR và Realtime PCR để điều trị Microsporidia gây bệnh viêm loét giác mạc ở Việt Nam.. Quả đúng như vậy, khi áp dụng kỹ thuật sinh học phân tử, sử dụng phương pháp PCR và Realtime PCR trong điều trị bệnh viêm loét giác mạc do Microsporidia nói riêng có ý nghĩa thực tiễn rất quan trọng.

Xây dựng quy trình phát hiện một số vi khuẩn thuộc họ Enterobacteriaceae gây bệnh ở người bằng phương pháp PCR đa mồi

repository.vnu.edu.vn

Kết quả so sánh nồng độ ADN tách chiết bằng phƣơng pháp thông thƣờng. so với phƣơng pháp phá bạch cầu làm giàu ADN vi khuẩnError! Bookmark not defined.. Kết quả realtime PCR định lƣợng nồng độ ADN so sánh các phƣơng pháp. tách chiết.………..Error! Bookmark not defined.. So sánh tính chất loại ADN bằng dung môi MCLB1 với phƣơng pháp tách ADN không qua xử lý.

Phát hiện nhanh Streptococcus agalactiae và Streptococcus iniae từ mẫu mô cá bằng kỹ thuật duplex PCR

ctujsvn.ctu.edu.vn

Thể tích khoảng 1,5 ml dung dịch vi khuẩn sau khi nuôi tăng sinh được chuyển sang ống eppendorf mới có chứa sẵn 100 µl dung dịch TE (10 mM Tris-HCl, 1 mM EDTA, pH 8,0). 2.2.2 Phương pháp PCR phát hiện vi khuẩn S. Phương pháp PCR phát hiện vi khuẩn S.. (i) Thành phần hóa chất tham gia phản ứng bao gồm: 1X PCR buffer. 2.2.3 Phương pháp PCR phát hiện vi khuẩn S.. Phương pháp PCR phát hiện vi khuẩn S.

PHÁT TRIỂN QUI TRÌNH PCR PHÁT HIỆN STREPTOCOCCUS AGALACTIAE TRỰC TIẾP TỪ MÔ CÁ ĐIÊU HỒNG

ctujsvn.ctu.edu.vn

Hiện nay, phương pháp phổ biến dùng để phát hiện vi khuẩn S. Tuy nhiên, các phương pháp sinh hóa cần nhiều thời gian cho phân lập, nuôi cấy và định danh vi khuẩn.. Gần đây đã có một số qui trình PCR phát hiện vi khuẩn S. (2008) đã dùng phương pháp PCR để phát hiện và phân biệt vi khuẩn Streptococcus spp, S. (2012) đã thực hiện qui trình duplex PCR để phát hiện S.

CHUẨN HÓA QUI TRÌNH PCR PHÁT HIỆN VI KHUẨN EDWARDSIELLA ICTALURI, AEROMONAS HYDROPHILA VÀ FLAVOBACTERIUM COLUMNARE TỪ MÁU CÁ TRA (PANGASIANODON HYPOPHTHALMUS)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Hiện nay PCRphương pháp chủ yếu được sử dụng để phát hiện nhanh và chính xác mầm bệnh vi khuẩn ở thủy sản. Gần đây phương pháp PCR đã được ứng dụng để phát hiện vi khuẩn từ thận cá tra như vi khuẩn E. này chúng tôi trình bày các qui trình PCR phát hiện vi khuẩn E. khuẩn nêu trên nhằm ứng dụng vào xét nghiện bệnh vi khuẩn ở cá tra nhưng không làm chết cá nhất là đối với cá bố mẹ cho sinh sản..

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG QUI TRÌNH M-PCR CHẨN ĐOÁN ĐỒNG THỜI VI KHUẨN EDWARDSIELLA ICTALURI VÀ AEROMONAS HYDROPHILA TRÊN THẬN CÁ TRA (PANGASIANODON HYPOPHTHALMUS)

ctujsvn.ctu.edu.vn

Hiện nay phương pháp phát hiện E. hydrophila từ cá tra được sử dụng phổ biến là sử dụng phương pháp sinh hóa truyền thống hoặc sử dụng kít API 20E (BioMerieux). Thời gian chẩn đoán kéo dài như vậy thường không thể đáp ứng nhu cầu chẩn đoán bệnh trong nuôi cá tra hiện nay. Gần đây Đặng Thị Hoàng Oanh và Nguyễn Trúc Phương (2009) đã ứng dụng phương pháp PCR để chẩn đoán nhanh vi khuẩn E.ictaluri, thời gian được rút ngắn.

Đồ án tốt nghiệp: So sánh và chọn lọc các quy trình PCR phát hiện vi khuẩn Corynebacterium diphtheriae gây bệnh bạch hầu

tailieu.vn

Bạch hầu là bệnh cấp tính, đòi hỏi xử lý sớm và nhanh kể trƣớc khi có xét nghiệm [6].. 2.3 Phương pháp PCR và Realtime PCR trong nghiên cứu phát hiện bệnh bạch hầu. Phát hiện bệnh bạch hầu phụ thuộc vào việc nuôi cấy C.diphtheriae và thực hiện thử nghiệm Elek để xác định độc tính là chủ yếu. Do đó các xét nghiệm PCR tiêu chuẩn phát hiện ra gen độc tố bạch hầu đang là phƣơng pháp phổ biến nhất trong việc chẩn đoán phân tử bệnh bạch hầu [8].

Phân tích đa dạng di truyền nhóm bacillus subtilis bằng phương pháp giải trình tự đoạn protein ngón tay kẽm (Zinc finger protein) và kỹ thuật PCR dùng mồi thiết kế trên các chuỗi lặp (rep-PCR)

tailieu.vn

Phương pháp rep-PCR dựa trên trình tự các đoạn lặp lại là phương pháp thường xuyên để phân biệt các loài vi khuẩn phân tích sự phân bố của các trình tự lặp lại trong. bộ gen của một số loài prokaryote (Versalovic et al., 1991). Trong phương pháp thu thập dữ liệu rep-PCR (Versalovic et al., 1991. Martin et al., 1994.