« Home « Kết quả tìm kiếm

Sự phân bố lục địa trên bề mặt Trái Đất


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Sự phân bố lục địa trên bề mặt Trái Đất"

Giáo án Địa lý 6 bài 11: Thực hành Sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất

vndoc.com

SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƢƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. Biết được sự phân bố lục địa và đại dương ở 2 bán cầu.. Biết tên, xác định đúng vị trí của 6 châu lục và 4 đại dương trên quả địa cầu hoặc bản đồ.. Rèn kĩ năng quan sát, xác định vị trí các châu lục và đại dương trên bản đồ và quả Địa Cầu.. Thái độ: tìm hiểu được các lục địa và đại dương. Bản đồ tự nhiên Thế Giới IV. Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp? Tầm quan trọng của lớp vỏ Trái Đất đối với xã hội loài người?.

Giáo án Địa lí 6 - Bài: Thực hành Sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất

tailieu.vn

Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ. Kiến thức Yêu cầu cần đạt. Trình bày được sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất cũng như ở 2 nửa cầu Bắc và Nam.. Biết được tên và xác định vị trí của 6 lục địa và 4 đại dương trên trên bản đồ thế giới.. Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng trong khi hoạt động nhóm..

Giáo án Địa lí 6: Thực hành: Sự phân bố các lụa địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất

vndoc.com

Bài 11: THỰC HÀNH SỰ PHÂN BỐ LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT. HS nắm được: Sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất cũng như ở 2 nửa cầu Bắc và Nam.. Biết được tên và vị trí của 6 lục địa và 4 đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới.. Hình 28,29 phóng to - Bản đồ tự nhiên thế giới 2. Giúp học sinh biết được sự phân bố của các lục địa và đại dương trên Trái Đất..

Soạn Địa lý 6 bài 11: Sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất

tailieu.com

Giải bài tập SGK Địa lý 6: Bài 13: Thực hành: Sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất 1. Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở nửa cầu Bắc. Ở nửa cầu Bắc. Tỉ lệ diện tích lục địa: 39,4. Tỉ lệ diện tích đại dương: 60,6. Ở nửa cầu Nam. Tỉ lệ diện tích lục địa: 19,0. Tỉ lệ diện tích đại dương: 81,0%. Diện tích (triệu km2) Lục địa Á – Âu. 50,7 Lục địa Phi. 29,2 Lục địa Bắc Mĩ. 20,3 Lục địa Nam Mĩ. 18,1 Lục địa Nam cực. 13,9 Lục địa Ô-xtray-li-a. 7,6 Các đảo ven lục địa.

Giải VBT Địa lý lớp 6: Bài 11: Thực hành: Sự phân bố các lụa địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất

vndoc.com

Giải VBT Địa lý lớp 6: Bài 11: Thực hành: Sự phân bố các lụa địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất. Quan sát hình 35: Các lục địa và các đại dương trên thế giới Em hãy ghi tiếp vào chỗ chấm.... a) Các lục địa trên thế giới. Lục địa Bắc Mĩ, diện tích 20,3 triệu km 2 - Lục địa Nam Mĩ, diện tích 18,1 triệu km 2 - Lục địa Á – Âu, diện tích 50,7 triệu km 2 - Lục địa Phi, diện tích 29,2 triệu km 2.

Giải bài tập SGK Địa lý lớp 6 bài 11: Thực hành sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất

vndoc.com

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí Bài 11: Thực hành sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất 1. Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở nửa cầu Bắc.. -Tỉ lệ diện tích lục địa và đại dương ở nửa cầu aገ.. Ở nửa cầu Bắc:. Tỉ lệ diện tích lục địa: 39,4%. Tỉ lệ diện tích đại dương: 60,6%. Ở nửa cầu aገ:. Tỉ lệ diện tích lục địa: 19,0%. Tỉ lệ diện tích đại dương: 81,0%.. Trên Trái đất có những lục địa nào?. Lục địa nào có diện tích lớn nhất?

Trắc Nghiệm Địa Lí 6 Bài 11: Thực Hành Sự Phân Bố Các Lục Địa Và Đại Dương Trên Bề Mặt Trái Đất Có Đáp Án

thuvienhoclieu.com

THỰC HÀNH: SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA. VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT. Câu 1: Trong các Đại Dương lớn trên thế giới Đại Dương chiếm diện tích lớn nhất là:. Câu 2: Nửa bán cầu Nam phần Đại Dương chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích:. Câu 3: Đại Dương có diện tích nhỏ nhất là:. Câu 4: Nửa cầu Bắc diện tích phần lục địa là bao nhiêu:. Câu 5: Lục địa có diện tích lớn nhất là:. Lục địa Á – Âu B. Lục địa Phi C. Lục địa Nam Mĩ D. Lục địa Nam cực ĐÁP ÁN 1. www.thuvienhoclieu.com Trang 1

Trắc Nghiệm Địa Lí 6 Bài 11- Thực Hành Sự Phân Bố Các Lục Địa Và Đại Dương Trên Bề Mặt Trái Đất Có Đáp Án

codona.vn

THỰC HÀNH: SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA. VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT. Câu 1: Trong các Đại Dương lớn trên thế giới Đại Dương chiếm diện tích lớn nhất là:. Câu 2: Nửa bán cầu Nam phần Đại Dương chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích:. Câu 3: Đại Dương có diện tích nhỏ nhất là:. Câu 4: Nửa cầu Bắc diện tích phần lục địa là bao nhiêu:. Câu 5: Lục địa có diện tích lớn nhất là:. Lục địa Á – Âu B. Lục địa Phi C. Lục địa Nam Mĩ D. Lục địa Nam cực ĐÁP ÁN 1

Giải SBT Địa Lí 6 Bài 11: Thực hành: Sự phân bố các lụa địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất

tailieu.com

Sự phân bố các lụa địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất có đáp án và lời giải hay cho các câu hỏi trong sách bài tập môn Địa lớp 6. Bài 1 sách bài tập Địa Lý 6. Dựa vào hình 11-1 hoặc hình 11-2 và đối chiếu với hình 11-3, hãy cho biết. Người ta gọi nửa cầu nào là nửa cầu lục địa và nửa cầu nào là nửa cầu đại dương Giải thích vì sao các nửa cầu này lại được gọi là nửa cầu lục địa và nửa cầu đại dương Trả lời.

Tập bản đồ Địa lý lớp 6 bài 11: Thực hành: Sự phân bố các lụa địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất

vndoc.com

Giải Tập bản đồ Địa Lí 6 bài 11: Thực hành: Sự phân bố các lụa địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất. Thềm lục địa. Sườn lục địa.... Thềm lục địa: Từ 0m đến -200m.. Sườn lục địa: Từ -200m đến -2500m.. Câu 2: Dựa vào diện tích đã thể hiện trên bản đồ ở hình 3 (trang 18), em hãy điền tiếp tên các lục địa vào chỗ chấm. Lục địa nào có diện tích lớn nhất?. Lục địa đó nằm ở (bán cầu nào)?. Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất?.

Địa lí 10 bài 11: Khí quyển - Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

vndoc.com

Nhiệt cung cấp chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu là nhiệt của bề mặt trái đất được mặt trời đốt nóng.. 2/ Sự phân bố nhiệt độ của không khí trên Trái Đất a/ Phân bố theo vĩ độ địa lí. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo đến cực (vĩ độ thấp lên cao) do càng lên vĩ độ cao, góc chiếu sáng của Mặt Trời (góc nhập xạ) càng nhỏ dẫn đến lượng nhiệt ít.. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa:.

Giáo án Địa lý 6 bài 27: Lớp vỏ sinh vật. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất

vndoc.com

Các sinh vật sống khắp nơi trên trái đất. chúng phân bố thành các miền thực, động vật khác nhau, tùy thuộc vào các điều kiệ của môi trường. trong sự phân bố đó, con người là nhân tố có tác động quan trọng nhất.. SV có mặt từ bao giờ trên trái đất?. SV tồn tại và PT ở những đâu trên bề mặt trái đất. GV treo tranh ảnh các thực vật điển hình cho 3 đới khí hậu là hoang mạc, nhiệt đới, ôn đới. GV: Đới khí hậu nào? đặc điểm thực vật ra sao?.

Soạn Địa 10 Bài 11: Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất

tailieu.com

Vị trí các khối khí trên địa cầu ở hai bán cầu 3. Khái niệm: Là mặt ngăn cách hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí.. Hình 11.2. Sự phân bố của nhiệt độ không khí trên Trái Đất. Bức xạ và nhiệt độ không khí. Hình 11.3. Phân phối bức xạ Mặt Trời. Nhiệt cung cấp chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu là nhiệt của bề mặt Trái Đất được mặt trời đốt nóng.. Góc chiếu lớn nhiệt càng nhiều.. Sự phân bố nhiệt độ của không khí trên Trái Đất a. Phân bố theo vĩ độ địa lí.

Giáo án Địa lý 10 bài 11: Khí quyển - Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái đất

vndoc.com

Bài 11: KHÍ QUYỂN - SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT. Kiến thức.. Hiểu rõ cấu tạo của khí quyển. Các khối khí và tính chất của chúng. Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu là nhiệt của bề mặt Trái Đất do Mặt Trời cung cấp.. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ không khí.. Mở bài: Ở lớp 6 các em đã được học qua về các tầng khí quyển. GV nêu khái niệm của và vai trò của khí quyển..

Trắc Nghiệm Địa 10 Bài 8 Có Đáp Án: Tác Động Của Nội Lực Đến Địa Hình Bề Mặt Trái Đất

thuvienhoclieu.com

Các lục địa nâng lên, hạ xuống. Có hiện tượng động đất, núi lửa.. Câu 10: Hệ quả của vận động theo phương thẳng đứng là. làm cho bộ phận này của lục địa kia được nâng lên khi bộ phận khác bị hạ xuống.. Câu 11: Nội lực là. lực phát sinh từ bên trong Trái Đất.. lực phát sinh từ bên ngoài trên bề mặt Trái Đất.. lực phát sinh từ lớp vỏ Trái Đất.. Câu 12: Phát biêu nào sau đây không đúng vói vận động nội lực theo phương thăng đưng. Làm cho lục địa nâng lên hay hạ xuống.

Trắc Nghiệm Địa 10 Bài 8 Có Đáp Án- Tác Động Của Nội Lực Đến Địa Hình Bề Mặt Trái Đất

codona.vn

Các lục địa nâng lên, hạ xuống. Có hiện tượng động đất, núi lửa.. Câu 10: Hệ quả của vận động theo phương thẳng đứng là. làm cho bộ phận này của lục địa kia được nâng lên khi bộ phận khác bị hạ xuống.. Câu 11: Nội lực là. lực phát sinh từ bên trong Trái Đất.. lực phát sinh từ bên ngoài trên bề mặt Trái Đất.. lực phát sinh từ lớp vỏ Trái Đất.. Câu 12: Phát biêu nào sau đây không đúng vói vận động nội lực theo phương thăng đưng. Làm cho lục địa nâng lên hay hạ xuống.

Giáo án Địa lý Địa hình bề mặt trái đất

vndoc.com

ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. HS biết khái niệm núi và sự phân loại núi theo độ cao.. Phân biệt được độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối.. HĐ2: Sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ.. HĐ3: Hiểu thế nào là địa hình Cácxtơ và các hang động (loại địa hình đặc biệt của núi đá vôi) là những cảnh đẹp thiên nhiên, hấp dẫn khách du lịch.. HĐ1: Nhận biết được dạng địa hình núi qua tranh ảnh, mơ hình.. HĐ2: Chỉ được trên bản đồ thế giới những vùng núi già, 1 số vùng núi trẻ nổi tiếng ở các châu lục..

Soạn Địa 10 Bài 19: Sự phân bố của sinh vật và đất trên Trái Đất

tailieu.com

Câu 1: Nguyên nhân nào dẫn tới sự phân bố của các kiểu thảm thực vật và đất theo vĩ độ?. Chế độ nhiệt, ẩm quvết định đến sự phân bố của các thảm thực vật trên Trái Đất. Chế độ nhiệt, ẩm lại thay đổi theo vĩ độ và độ cao, do đó các thảm thực vật cũng thay đổi theo vĩ độ và độ cao địa hình.. Đất chịu tác động mạnh mẽ của cả khí hậu và sinh vật nên sự phân bố đất trên các lục địa cũng thể hiện rõ quy luật phân bố này..

Địa lí 10 bài 19: Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất

vndoc.com

Lý thuyết Địa lý 10 bài 19: Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất. Khái niệm thảm thực vật: Toàn bộ các loài thực vật khác nhau của một vùng rộng lớn cùng sinh sống gọi là thảm thực vật.. Sự phân bố của các thảm thực vật trên trái đất phụ thuộc khí hậu (nhiệt, ẩm...). 1/ Sự phân bố của sinh vật và đất theo vĩ độ Môi trường địa. chính Kiểu thảm thực. Rừng lá kim - Rừng lá rộng, rừng hỗn hợp. Oxtrâylia - Cận nhiệt gió. Cận nhiệt Địa Trung Hải. Cận nhiệt lục địa. Rừng cận nhiệt ẩm.

Trắc Nghiệm Địa 10 Bài 11 Có Đáp Án: Khí Quyển Sự Phân Bố Nhiệt Độ Không Khí Trên Trái Đất

thuvienhoclieu.com

Câu 36: Nhiệt độ không khí thay đổi theo bờ đông và bờ Tây các lục địa do. hai bờ Đông và Tây của lục địa có góc chiếu của Tia bức xạ mặt trời khác nhau.. hai bờ Đông và Tây của các lục địa có độ cao khác nhau.. Câu 39: Dải hội tụ nhiệt đới được hình thành ở nơi tiếp xúc của hai khối khí. Câu 40: Nhiệt độ trung bình năm ở vĩ độ 20o lớn hơn ở xích đạo là do. Bề mặt trái đất ở vĩ độ 20 trơ trụi và ít đại lượng hơn bề mặt trái đất ở xích đạo..