Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Tảo silic"
tainguyenso.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Trong số 5 ngành tảo và vi khuẩn lam được ghi nhận tại hồ Thiền Quang qua các năm và 2010, ngành Vi khuẩn lam (Cyanobacteriophyta, tập trung vào các chi Merismopedia và Oscillatoria), ngành tảo Silic (Bacillariophyta) và ngành tảo Lục (Chlorophyta) xuất hiện ở cả 3 năm. Ngành Cryptophyta không thấy có trong năm 2003 và ngành tảo Mắt (Euglenophyta) không gặp vào năm 2005..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Nhóm nào dưới đây gồm những loại tảo sống trong môi trường nước ngọt?. Rong mơ, tảo sừng hươu, tảo vòng B. Tảo xoắn, tảo vòng, tảo silic. Tảo silic, tảo sừng hươu, tảo lá dẹp D. Tảo sừng hươi, tảo lá dẹp, tảo xoắn. Nhìn vào hình ảnh dưới đây, em hãy cho biết loại tảo nào dưới đây sống trong môi trường nước ngọt?. Tảo xoắn C. Rau câu. Tảo sừng hươu. Tảo silic còn có tên gọi khác là:. Trong các tảo dưới đây, tảo nào có cơ thể đơn bào?. Tảo xoắn B. Rau câu D. Tảo silic.
tainguyenso.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Tại khu vực, đã xác định được 91 loài TVN, trong đó tại khu vực đầm, ao có 75 loài với nhóm tảo Lục có số lượng loài cao hơn cả, sau đến tảo Silic, tảo Lam, tảo Mắt và cuối cùng là tảo Vàng ánh, khu vực sông có 43 loài với Silic có số lượng loài cao nhất, sau đến tảo Lục, tảo Lam, cuối cùng là tảo Mắt và tảo Vàng ánh. Mật độ số lượng TVN dao động từ 1814,4 Tb/l đến 6725,0 Tb/l. Mật độ trung bình TVN cao nhất thuộc nhóm tảo Lục sau đến nhóm tảo Silic, tảo Lam.
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy tảo Silic có mật độ cao nhất tại tất cả các điểm khảo sát, một số nhóm tảo có mật độ thấp hoặc không thể hiện mật độ ở một số điểm khảo sát trong thời gian nghiên cứu (bảng 15).. Sinh khối của mỗi nhóm TVN có sự biến động tùy thuộc từng điểm khảo sát, ở hầu hết các điểm sinh khối của tảo Giáp chiếm tỉ lệ cao, sau đó đến các nhóm tảo Lục và tảo Silic, thấp nhất là sinh khối của tảo Lam ở tất cả các điểm nghiên cứu. Đa dạng sinh học động vật nổi 3.2.2.1.
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy tảo Silic có mật độ cao nhất tại tất cả các điểm khảo sát, một số nhóm tảo có mật độ thấp hoặc không thể hiện mật độ ở một số điểm khảo sát trong thời gian nghiên cứu (bảng 15).. Sinh khối của mỗi nhóm TVN có sự biến động tùy thuộc từng điểm khảo sát, ở hầu hết các điểm sinh khối của tảo Giáp chiếm tỉ lệ cao, sau đó đến các nhóm tảo Lục và tảo Silic, thấp nhất là sinh khối của tảo Lam ở tất cả các điểm nghiên cứu. Đa dạng sinh học động vật nổi 3.2.2.1.
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy tảo Silic có mật độ cao nhất tại tất cả các điểm khảo sát, một số nhóm tảo có mật độ thấp hoặc không thể hiện mật độ ở một số điểm khảo sát trong thời gian nghiên cứu (bảng 15).. Sinh khối của mỗi nhóm TVN có sự biến động tùy thuộc từng điểm khảo sát, ở hầu hết các điểm sinh khối của tảo Giáp chiếm tỉ lệ cao, sau đó đến các nhóm tảo Lục và tảo Silic, thấp nhất là sinh khối của tảo Lam ở tất cả các điểm nghiên cứu. Đa dạng sinh học động vật nổi 3.2.2.1.
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy tảo Silic có mật độ cao nhất tại tất cả các điểm khảo sát, một số nhóm tảo có mật độ thấp hoặc không thể hiện mật độ ở một số điểm khảo sát trong thời gian nghiên cứu (bảng 15).. Sinh khối của mỗi nhóm TVN có sự biến động tùy thuộc từng điểm khảo sát, ở hầu hết các điểm sinh khối của tảo Giáp chiếm tỉ lệ cao, sau đó đến các nhóm tảo Lục và tảo Silic, thấp nhất là sinh khối của tảo Lam ở tất cả các điểm nghiên cứu. Đa dạng sinh học động vật nổi 3.2.2.1.
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy tảo Silic có mật độ cao nhất tại tất cả các điểm khảo sát, một số nhóm tảo có mật độ thấp hoặc không thể hiện mật độ ở một số điểm khảo sát trong thời gian nghiên cứu (bảng 15).. Sinh khối của mỗi nhóm TVN có sự biến động tùy thuộc từng điểm khảo sát, ở hầu hết các điểm sinh khối của tảo Giáp chiếm tỉ lệ cao, sau đó đến các nhóm tảo Lục và tảo Silic, thấp nhất là sinh khối của tảo Lam ở tất cả các điểm nghiên cứu. Đa dạng sinh học động vật nổi 3.2.2.1.
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy tảo Silic có mật độ cao nhất tại tất cả các điểm khảo sát, một số nhóm tảo có mật độ thấp hoặc không thể hiện mật độ ở một số điểm khảo sát trong thời gian nghiên cứu (bảng 15).. Sinh khối của mỗi nhóm TVN có sự biến động tùy thuộc từng điểm khảo sát, ở hầu hết các điểm sinh khối của tảo Giáp chiếm tỉ lệ cao, sau đó đến các nhóm tảo Lục và tảo Silic, thấp nhất là sinh khối của tảo Lam ở tất cả các điểm nghiên cứu. Đa dạng sinh học động vật nổi 3.2.2.1.
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy tảo Silic có mật độ cao nhất tại tất cả các điểm khảo sát, một số nhóm tảo có mật độ thấp hoặc không thể hiện mật độ ở một số điểm khảo sát trong thời gian nghiên cứu (bảng 15).. Sinh khối của mỗi nhóm TVN có sự biến động tùy thuộc từng điểm khảo sát, ở hầu hết các điểm sinh khối của tảo Giáp chiếm tỉ lệ cao, sau đó đến các nhóm tảo Lục và tảo Silic, thấp nhất là sinh khối của tảo Lam ở tất cả các điểm nghiên cứu. Đa dạng sinh học động vật nổi 3.2.2.1.
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy tảo Silic có mật độ cao nhất tại tất cả các điểm khảo sát, một số nhóm tảo có mật độ thấp hoặc không thể hiện mật độ ở một số điểm khảo sát trong thời gian nghiên cứu (bảng 15).. Sinh khối của mỗi nhóm TVN có sự biến động tùy thuộc từng điểm khảo sát, ở hầu hết các điểm sinh khối của tảo Giáp chiếm tỉ lệ cao, sau đó đến các nhóm tảo Lục và tảo Silic, thấp nhất là sinh khối của tảo Lam ở tất cả các điểm nghiên cứu. Đa dạng sinh học động vật nổi 3.2.2.1.
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy tảo Silic có mật độ cao nhất tại tất cả các điểm khảo sát, một số nhóm tảo có mật độ thấp hoặc không thể hiện mật độ ở một số điểm khảo sát trong thời gian nghiên cứu (bảng 15).. Sinh khối của mỗi nhóm TVN có sự biến động tùy thuộc từng điểm khảo sát, ở hầu hết các điểm sinh khối của tảo Giáp chiếm tỉ lệ cao, sau đó đến các nhóm tảo Lục và tảo Silic, thấp nhất là sinh khối của tảo Lam ở tất cả các điểm nghiên cứu. Đa dạng sinh học động vật nổi 3.2.2.1.
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy tảo Silic có mật độ cao nhất tại tất cả các điểm khảo sát, một số nhóm tảo có mật độ thấp hoặc không thể hiện mật độ ở một số điểm khảo sát trong thời gian nghiên cứu (bảng 15).. Sinh khối của mỗi nhóm TVN có sự biến động tùy thuộc từng điểm khảo sát, ở hầu hết các điểm sinh khối của tảo Giáp chiếm tỉ lệ cao, sau đó đến các nhóm tảo Lục và tảo Silic, thấp nhất là sinh khối của tảo Lam ở tất cả các điểm nghiên cứu. Đa dạng sinh học động vật nổi 3.2.2.1.
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy tảo Silic có mật độ cao nhất tại tất cả các điểm khảo sát, một số nhóm tảo có mật độ thấp hoặc không thể hiện mật độ ở một số điểm khảo sát trong thời gian nghiên cứu (bảng 15).. Sinh khối của mỗi nhóm TVN có sự biến động tùy thuộc từng điểm khảo sát, ở hầu hết các điểm sinh khối của tảo Giáp chiếm tỉ lệ cao, sau đó đến các nhóm tảo Lục và tảo Silic, thấp nhất là sinh khối của tảo Lam ở tất cả các điểm nghiên cứu. Đa dạng sinh học động vật nổi 3.2.2.1.
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy tảo Silic có mật độ cao nhất tại tất cả các điểm khảo sát, một số nhóm tảo có mật độ thấp hoặc không thể hiện mật độ ở một số điểm khảo sát trong thời gian nghiên cứu (bảng 15).. Sinh khối của mỗi nhóm TVN có sự biến động tùy thuộc từng điểm khảo sát, ở hầu hết các điểm sinh khối của tảo Giáp chiếm tỉ lệ cao, sau đó đến các nhóm tảo Lục và tảo Silic, thấp nhất là sinh khối của tảo Lam ở tất cả các điểm nghiên cứu. Đa dạng sinh học động vật nổi 3.2.2.1.
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy tảo Silic có mật độ cao nhất tại tất cả các điểm khảo sát, một số nhóm tảo có mật độ thấp hoặc không thể hiện mật độ ở một số điểm khảo sát trong thời gian nghiên cứu (bảng 15).. Sinh khối của mỗi nhóm TVN có sự biến động tùy thuộc từng điểm khảo sát, ở hầu hết các điểm sinh khối của tảo Giáp chiếm tỉ lệ cao, sau đó đến các nhóm tảo Lục và tảo Silic, thấp nhất là sinh khối của tảo Lam ở tất cả các điểm nghiên cứu. Đa dạng sinh học động vật nổi 3.2.2.1.
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy tảo Silic có mật độ cao nhất tại tất cả các điểm khảo sát, một số nhóm tảo có mật độ thấp hoặc không thể hiện mật độ ở một số điểm khảo sát trong thời gian nghiên cứu (bảng 15).. Sinh khối của mỗi nhóm TVN có sự biến động tùy thuộc từng điểm khảo sát, ở hầu hết các điểm sinh khối của tảo Giáp chiếm tỉ lệ cao, sau đó đến các nhóm tảo Lục và tảo Silic, thấp nhất là sinh khối của tảo Lam ở tất cả các điểm nghiên cứu. Đa dạng sinh học động vật nổi 3.2.2.1.
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy tảo Silic có mật độ cao nhất tại tất cả các điểm khảo sát, một số nhóm tảo có mật độ thấp hoặc không thể hiện mật độ ở một số điểm khảo sát trong thời gian nghiên cứu (bảng 15).. Sinh khối của mỗi nhóm TVN có sự biến động tùy thuộc từng điểm khảo sát, ở hầu hết các điểm sinh khối của tảo Giáp chiếm tỉ lệ cao, sau đó đến các nhóm tảo Lục và tảo Silic, thấp nhất là sinh khối của tảo Lam ở tất cả các điểm nghiên cứu. Đa dạng sinh học động vật nổi 3.2.2.1.
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy tảo Silic có mật độ cao nhất tại tất cả các điểm khảo sát, một số nhóm tảo có mật độ thấp hoặc không thể hiện mật độ ở một số điểm khảo sát trong thời gian nghiên cứu (bảng 15).. Sinh khối của mỗi nhóm TVN có sự biến động tùy thuộc từng điểm khảo sát, ở hầu hết các điểm sinh khối của tảo Giáp chiếm tỉ lệ cao, sau đó đến các nhóm tảo Lục và tảo Silic, thấp nhất là sinh khối của tảo Lam ở tất cả các điểm nghiên cứu. Đa dạng sinh học động vật nổi 3.2.2.1.
repository.vnu.edu.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy tảo Silic có mật độ cao nhất tại tất cả các điểm khảo sát, một số nhóm tảo có mật độ thấp hoặc không thể hiện mật độ ở một số điểm khảo sát trong thời gian nghiên cứu (bảng 15).. Sinh khối của mỗi nhóm TVN có sự biến động tùy thuộc từng điểm khảo sát, ở hầu hết các điểm sinh khối của tảo Giáp chiếm tỉ lệ cao, sau đó đến các nhóm tảo Lục và tảo Silic, thấp nhất là sinh khối của tảo Lam ở tất cả các điểm nghiên cứu. Đa dạng sinh học động vật nổi 3.2.2.1.