« Home « Kết quả tìm kiếm

Thủ tục kiểm toán nợ tiềm tàng


Tìm thấy 14+ kết quả cho từ khóa "Thủ tục kiểm toán nợ tiềm tàng"

Đề Kiểm toán BCTC 1

www.scribd.com

Chỉ nhận dịch vụ này nêu đã thực hiện kiểm toán bộ BCTC đầy đủc. Kiểm toán thông tin tài chính quá khứb. Hãy sắp xếp các thủ tục kiểm toán sau theo quy trình1. Lưu hồ sơ kiểm toán thư giải trình của đơn vị6. Chưarõ bên thưa kiện đưa ra bằng chứng gì.Câu 2: Khi kiểm toán nợ tiềm tàng, KTV Kiên thực hiện thủ tục sau:a. Hãy cho biết thủ tục nào không phù hợp với kiểm toán nợ tiềm tàng2. Hãy sắp xếp các thủ tục kiểm toán này theo trình tự thực hiện1

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện các thủ tục kiểm toán nhằm phát hiện gian lận và sai sót trong kiểm toán báo cáo tài chính

tailieu.vn

Phương pháp phân tích trong giai đoạn hoàn thành kiểm toán. Nếu cần thiết, KTV sẽ thực hiện các thủ tục kiểm toán bổ sung.. Các thủ tục kiểm toán. Các thủ tục kiểm toán (1) Kiểm tra, đối chiếu. Kiểm toán độc lập và nội bộ Đánh giá định kỳ. Kinh nghiệm từ những lần kiểm toán trước;. Thủ tục phân tích áp dụng trong kiểm toán nợ phải thu và doanh thu 1.1. Kiểm toán nợ phải thu. Một số thủ tục phân tích áp dụng trong kiểm toán nợ phải thu:. 1.2 Kiểm toán doanh thu.

Các bằng chứng kiểm toán đặc biệt

www.academia.edu

Đánh giá cách hạch toán và thuyết minh về các bên liên quan BỘ MÔN KIỂM TOÁN - UEH 64 Nợ tiềm tàng  Nguồn: VAS 18, VSA 501  Khái niệm  Trách nhiệm đơn vị và KTV  Các thủ tục kiểm toán BỘ MÔN KIỂM TOÁN - UEH 65 VAS 18 Khái niệm Nợ tiềm tàng là.

Nguyên tắc hoạt động liên tục ảnh hưởng đến thủ tục kiểm toán

tailieu.vn

Nguyên tắc hoạt động liên tục ảnh hưởng đến thủ tục kiểm toán – P2. Khi các sự kiện hoặc điều kiện có thể gây ra sự nghi ngờ. đáng kể về khả năng hoạt động liên tục của đơn vị được kiểm toán đã được xác định thì KTV và công ty kiểm toán cần phải thực hiện:. Soát xét các kế hoạch của Ban giám đốc đơn vị được kiểm toán về các hoạt động trong tương lai dựa trên đánh giá của họ về khả năng hoạt động liên tục của đơn vị..

Thủ Tục Kiểm Toán

www.scribd.com

sánh số dư cuối năm trước =>nhận diện rủi ro kiểm toán ( tăng nhiều hay ít. sự chínhxác ( sự khớp đúng giữa kế toán tổng hợp và chi tiết)Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng ( đổi cái gì, đổi hay k đổi thì có ảnh hưởng ntn)Thủ tục phân tích. có biến động bất thường. đánh giá rủi ro kiểm toánĐọc lướt sổ cái ( dùng pivot)+ theo tk đối ứng: có đối ứng nào bất thường. ghi sai tk ( sự phân loại)+ bất thường về giá trị ( quá lớn)+ bất thường về nội dung=> sự phân loại, sự phát sinhTHỬ NGHIỆM CHI TIẾT SỐ

Khóa luận tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu trong báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Rồng Việt

tailieu.vn

Giai đoạn hoàn thành kiểm toán. 2.1.3 Kiểm toán khoản mục Nợ phải thu 2.1.3.1 Rủi ro tiềm tàng đối với Nợ phải thu. Dưới đây là một số thủ tục phân tích thường được sử dụng trong kiểm toán nợ phải thu:. và các chứng từ liên quan do Công ty TNHH Kiểm toán tư vấn Rồng Việt cung cấp trong quá trình thực tập tại Công ty. Sử dụng các thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản vào số liệu cụ thể để thu thập bằng chứng kiểm toán cho khoản mục nợ phải thu.

Chuẩn mực kiểm toán - Đợt 3

tailieu.vn

Kết luận về mục tiêu kiểm toán:. Khi lập chương trình kiểm toán, kiểm toán viên phải xác ñịnh cụ thể mức ñộ rủi ro tiềm tàng. Hiểu biết hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ của ñơn vị ñược kiểm toán. Xây dựng các thủ tục kiểm toán thích hợp.. Mức ñộ trọng yếu theo xác ñịnh của kiểm toán viên và công ty kiểm toán;. ðánh giá của kiểm toán viên về rủi ro tiềm tàng là cao hay thấp.. ðể hiểu biết về hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên phải dựa vào:.

CT Đề án kiểm toán Nguyễn Thu Hà

www.academia.edu

Ví dụ, khi kiểm toán viên cho rằng rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát ở mức cao thì rủi ro phát hiện được kiểm toán viên dự kiến ở mức thấp chấp nhận được. Để giảm rủi ro phát hiện, kiểm toán viên cần đi sâu vào các thủ tục kiểm tra chi tiết, tăng số lượng bằng chứng kiểm toán thích hợp.

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục Tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA

tailieu.vn

Kiểm toán tiền mặt a) Chứng kiến kiểm kê quỹ. Kiểm toán tiền gửi ngân hàng. Kiểm toán số dư ngoại tệ. 2.3.4.1Chuẩn bị hoàn thành cuộc kiểm toán. Kiểm toán viên thực hiện một số thủ tục xem xét về các khoản nợ tiềm tàng:. Đánh giá kết quả kiểm toán. Báo cáo kiểm toán dẽ được lưu lại 1 bản tại công ty. 2.3.4.3 Xem xét các sự kiện sau ngày phát hành báo cáo kiểm toán.

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Áp dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính

tailieu.vn

III.4.2.2 Thủ tục phân tích áp dụng trong kiểm toán nợ phải thu...71. III.4.2.3 Thủ tục phân tích áp dụng trong kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao ...73. III.4.2.4 Thủ tục phân tích áp dụng trong kiểm toán hàng tồn kho...76. III.4.2.5 Thủ tục phân tích áp dụng trong kiểm toán nợ phải trả ...79. III.4.2.6 Thủ tục phân tích áp dụng trong kiểm toán doanh thu, thu nhập khác ...80. III.4.2.7 Thủ tục phân tích áp dụng trong kiểm toán chi phí...82.

kiểm toán căn bản

www.scribd.com

Sai (phạm vi bị giới hạn nghiêm trọng mới sử dụng ý kiến loại này)17.Số lượng và chất lượng bằng chứng kiểm toán không có mối quan hệ gì với nhau (chấtlượng bằng chứng kiểm toán càng cao thì số lượng bằng chứng cần thu thập càng ít)18.Kết quả của chức năng xác minh là cơ sở để thực hiện chức năng bày tỏ ý kiến . đúng 19.Kiểm toán viên có thể thay đổi rủi ro tiềm tàng thông qua các thủ tục kiểm toán . sai 20.Kế hoạch và chương trình kiểm toán là hai khái niệm đồng nhất. sai 22.Kiểm toán hiệu quả và

Bài giảng Kiểm toán - Chuyên đề 2: Lấy mẫu kiểm toán (ThS. Nguyễn Thanh Hồng)

tailieu.vn

Rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát cao.. Chọn lựa các phần tử đặc biệt. Các phần tử có giá trị lớn hoặc quan trọng.. Các phần tử có giá trị quy định.. Các phần tử thích hợp cho mục đích thu thập thông tin.. Các phần tử thích hợp cho mục đích kiểm tra các thủ tục.. Lấy mẫu kiểm toán. Lấy mẫu thống kê. Lấy mẫu phi thống kê. Áp dụng các thủ tục kiểm toán trên một số phần tử <. tổng số phần tử của 1 số dư TK hay 1 loại NV, sao cho mọi phần tử đều có cơ hội để được chọn.

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán FAC thực hiện

tailieu.vn

Mục đích và phạm vi kiểm toán. Thời gian tiến hành cuộc kiểm toán. 1.3.1.4 Đánh giá mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán a. Đánh giá rủi ro kiểm toán. Lập kế hoạch kiểm toán toàn diện. Soạn thảo chương trình kiểm toán. 1.3.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán 1.3.2.1 Thử nghiệm kiểm soát. Mục tiêu kiểm toánthủ tục kiểm toán:. nghiệm kiểm toán. Thủ tục kiểm toán. Mục tiêu kiểm toán Thủ tục. Đây là một nội dung quan trọng trong kiểm toán Nợ phải trả. Kiểm toán một số khoản phải trả khác.

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán FAC

tailieu.vn

Biểu 2.1 Chương trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng. 1 Nội dung: Chương trình kiểm toán - Phải thu khách hàng ngắn. Các rủi ro trọng yếu Thủ tục kiểm toán Tham. Kiểm toán số dư x x x x x x D322. Thủ tục kiểm toán khác. Các thủ tục kiểm toán số dư đầu kỳ:. V ề việc: Xác nhận số dư nợ cho mục đích kiểm toán. Chuẩn bị hoàn thành kiểm toán.. Đánh giá về kết quả kiểm toán.. Báo cáo kiểm toán.. Sự kiện phát sinh sau ngày ký Báo cáo kiểm toán.. L ập kế hoạch kiểm toán.

Phân biệt các khoản dự phòng phải trả và nợ tiềm tàng

tailieu.vn

Những khoản mục đã quy định trong các chuẩn mực kế toán khác như CM 11 “Hợp nhất kinh doanh”, CM 17 “ Thuế thu nhập DN”, CM 15 “Hợp đồng xây dựng”, CM 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”.... Nợ phải trả bao gồm Nợ tiềm tàngNợ thông thường. Một khoản nợ phải trả là nghĩa vụ nợ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các sự. kiện đã qua và việc thanh toán khoản phải trả này dẫn đến sự giảm sút về lợi ích kinh tế của doanh nghiệp.. Nợ thông thường Nợ tiềm tàng.

Chuẩn mực 18: Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng

tailieu.vn

Các khoản dự phòng và các khoản nợ phải trả. Mối quan hệ giữa các khoản dự phòng và nợ tiềm tàng. Tất cả các khoản dự phòng đều là nợ tiềm tàng vì chúng không được xác định một cách chắc chắn về giá trị hoặc thời gian.

HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN- CHUẨN MỰC SỐ 18- CÁC KHOẢN DỰ PHÒNG, TÀI SẢN VÀ NỢ TIỀM TÀNG

tailieu.vn

Trừ khi khó xảy ra khả năng phải chi trả, doanh nghiệp phải trình bày tóm tắt bản chất của khoản nợ tiềm tàng tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm cùng với các thông tin sau:. Khi một khoản dự phòng và một khoản nợ tiềm tàng phát sinh từ cùng một tình huống thì doanh nghiệp phải trình bày theo quy định ở đoạn 79 - 81 đồng thời chỉ rõ mối liên hệ giữa khoản dự phòng và nợ tiềm tàng đó..

Kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng

tailieu.vn

Mục tiêu kiểm toán số dư. Tìm hiểu kiểm soát nội bộ Chu trình bán hàng B2. Chu trình bán hàng. Thủ tục kiểm toán. Thiết kế các thử nghiệm cơ bản. đáp ứng mục tiêu kiểm toán. Bảng đối chiếu nợ phải thu hàng tháng. Ghi nhận nghiệp vụ bán hàng chịu không có thực. Ghi sổ các khoản doanh thu, nợ phải thu nhầm niên độ Số liệu ghi nợ phải thu sai lệch Bán hàng nhưng không ghi nhận doanh thu, nợ phải thu. Ghi sổ các khoản thu tiền các khoản phải thu nhầm niên độ.

Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ

tailieu.vn

Khả năng xảy ra sai sót trọng yếu trong khoản mục nợ phải thu của BCTC mà các thủ tục kiểm toán của KTV không phát hiện được.. Nguồn: Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ). Kiểm toán viên cần kiểm tra sự xét duyệt đối với những khoản Nợ phải thu khách hàng có số tiền đáng kể lại bị xóa sổ do không thu hồi được. Tổng cộng tất cả những khoản nợ phải thu khách hàng có khả năng không thu hồi được ước tính dựa trên những thủ tục kiểm toán đã thực hiện,.

LÝ THUYẾT KIỂM TOÁN nhom

www.academia.edu

Do đó, ngược lại với rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát, KTV phải có trách nhiệm thực hiện các thủ tục thu thập bằng chứng kiểm toàn nhằm quản lí rủi ro phát hiện. Các nguyên nhân làm gia tăng rủi ro này ở các công ty kiểm toán là. Để giảm rủi ro phát hiện và rủi ro kiểm toán, kiểm toán viên cần xem xét.