Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Tìm số có hai chữ số biết tổng hoặc hiệu của hai chữ số đó"
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Bài toán Tìm số có hai chữ số biết tổng hoặc hiệu của hai chữ số đó. Dạng bài “Tìm số có hai chữ số biết tổng hoặc hiệu của hai chữ số đó” được giới thiệu từ giữa học kỳ 1 ở lớp hai. Dạng bài này giúp học sinh rèn luyện khả năng học toán tính nhẩm lớp 2 với các phép cộng trừ, làm quen với phương pháp thử-sai…. Chuẩn bị: Để giải bài toán dạng này, học sinh nên sử dụng vở hoặc giấy nháp..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải bài tập trang 175 SGK Toán 4: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Hướng dẫn giải bài Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó – SGK toán 4 (bài trang 175/SGK Toán 4). Tổng hai số . Hiệu hai số 42 87 493. Số lớn Số bé Đáp án:. Số lớn . Trung bình cộng của hai số bằng 135. Biết một trong hai số là 246. Tổng của hai số cần tìm là:. Tìm hai số biết tổng của chúng bằng số lớn nhất có ba chữ số và hiệu của hai số đó bằng số lớn nhất có hai chữ số..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Bài 3 trang 22 SGK Toán 3 Tìm x:. Bài tập về Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) Bài 1. Hướng dẫn giải Bài 1.. x 3 có tận cùng là 8 nên hàng đơn vị của thừa số thứ nhất phải là 6..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải bài tập trang 28 SGK Toán 3: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Luyện tập. Đáp án và Hướng dẫn giải bài 1, 2, 3 trang 28 SGK Toán 3: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Bài 1 trang 28 SGK Toán 3 Tính:. Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:. Bài 2 trang 28 SGK Toán 3 a) Tìm 1/3 của: 69kg. 44 ngày Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:. Bài 3 trang 28 SGK Toán 3. Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải bài tập trang 70, 71 SGK Toán 3: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Hướng dẫn giải bài Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (bài 1, 2, 3 trang 70/SGK Toán 3). Hướng dẫn giải. a) Đáp số lần lượt là . b) Đáp số lần lượt là:11,3. Mỗi giờ có 60 phút. Hỏi 1/5 giờ có bao nhiêu phút?. Hướng dẫn giải 1/5 giờ có số phút là:. phút Đáp số: 12 phút. Có 31 m vải may mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi có thể may được nhiều nhất là mấy bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải?.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). Lý thuyết Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số không nhớ Ví dụ:. 13 x Đặt tính:. Hàng đơn vị: 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.. Hàng chục: 1 nhân 3 bằng 3, vi. 12 x Đặt tính:. Hàng đơn vị: 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.. Hàng chục: 1 nhân 4 bằng 4, viết 4. Bài tập Toán lớp 3 1. Bài tập trắc nghiệm. Câu 1: Kết quả của phép tính 11 x 4 là:. Câu 3: Kết quả của phép tính 23 x 3 là:. Câu 4: Bạn Hà có 4 gói kẹo, mỗi gói gồm 12 cái kẹo.
download.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Bài 5: tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng số đó lớn gấp ba lần tích các chữ số của nó.. Bài 8: Tìm số có hai chữ số biết tổng các chữ số của số đó bằng số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số, còn chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 3 đơn vị.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải bài tập trang 84 SGK Toán lớp 4: Chia cho số có hai chữ số - Luyện tập (tiếp theo). Hướng dẫn giải bài Chia cho số có hai chữ số (Tiếp theo) (bài 1, 2 trang 84/SGK Toán 4).
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải bài tập trang 82, 83 SGK Toán 4: Chia cho số có hai chữ số - Luyện tập (tiếp). Hướng dẫn giải bài Chia cho số có hai chữ số (Tiếp theo) (bài 1, 2, 3 trang 82/SGK Toán 4). 81 chia 64 được 1, viết 1;. 1 nhân 4 bằng 4, viết 4;. 1 nhân 6 bằng 6, viết 6;. 179 chia 64 được 2 viết 2;. 2 nhân 4 bằng 8, viết 8;. 2 nhân 6 bằng 12, viết 12;. 179 trừ 128 bằng 51, viết 51.. 512 chia 64 được 8, viết 8;. 8 nhân 4 bằng 32, viết 2 nhớ 3. 8 nhân 6 bằng 48. thêm 3 bằng 51, viết 51;.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Sơ đồ số phần:. Tổng số phần phần.. Bạn Chi cân nặng: 44 x 1 = 44kg.. Bạn An cân nặng kg.. Bạn Hồng cân nặng kg.. Bạn Dũng cân nặng kg.. Bạn Bình cân nặng kg.. Tổng của hai số bằng số lớn nhất của số có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 4/5. Tìm hai số đó.. Bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số - Dự kiện bài thuộc dạng ẩn tổng.. Số lớn nhất của số có hai chữ số là 99. Vậy tổng hai số là 99 Bước 2. Số thứ nhất . Sỗ thứ hai . Số phần bằng nhau là Bước 4.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng 1. Bài 1: Tổng của hai số bằng số lớn nhất của số có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 4/5.. Tìm hai số đó.. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?. Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.. Bài 5: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là 3/5. Tìm hai số đó?. Số vở của Minh bằng 2/3 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở. Bài 7: Tổng của hai số là 333. Tỉ của hai số là 2/7.
download.vn Xem trực tuyến Tải xuống
Các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng. Bài 1: Tổng của hai số bằng số lớn nhất của số có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là 4/5.. Tìm hai số đó.. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?. Tổng của hai số là 72. Tìm hai số đó, biết rằng nếu số lớn giảm 5 lần thì được số bé.. Bài 5: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là 3/5. Tìm hai số đó?. Số vở của Minh bằng 2/3 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở. Bài 7: Tổng của hai số là 333. Tỉ của hai số là 2/7.
hoc247.net Xem trực tuyến Tải xuống
Vậy hai chữ số tận cùng của 2 2003 là 08.. 7 = 100q + 7 (q Є N) tận cùng bởi hai chữ số 07.. Lời giải: Trước hết ta tìm hai chữ số tận cùng của 3 517 . 243, có hai chữ số tận cùng là 43.. Trước tiên, ta tìm số dư của phép chia số đó cho 25, từ đó suy ra các khả năng của hai chữ số. tận cùng. Bài toán 9: Tìm hai chữ số tận cùng của các tổng:. Vì thế hai chữ số tận cùng của tổng S 1 cũng chính là hai chữ số tận cùng của tổng . x 4009 x tận cùng là 30..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Giải bài tập trang 47, 48 SGK Toán lớp 4: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Hướng dẫn giải bài TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ (bài SGK Toán lớp 4 trang 47). Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta có:. Muốn tìm số bé: Số bé = (Tổng – Hiệu. Hỏi bố bao nhiêu tuổi con bao nhiêu tuổi?. Một lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?. Lớp đó có số học sinh trai là:.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Có hai cách ước lượng thương là làm tròn cả số chia và số bị chia rồi nhẩm thương hoặc lấy chữ số đầu của số bị chia chia cho chữ số đầu của số chia hoặc lấy hai chữ số đầu của số bị chia chia cho chữ số đầu của số chia (trong trường hợp chữ số đầu của số bị chia không chia hết cho chữ số đầu của số chia) để thử thương.. Nhưng trong thực tế giảng dạy mặc dù giáo viên hướng dẫn hai cách như vậy nhưng học sinh vẫn gặp rất nhiều khó khăn khi thực hiện chia nhất là với học sinh yếu.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Bài 4: Số thứ nhất gấp 6 lần số thứ hai, nếu xóa chữ số 3 ở bên trái số thứ nhất ta được số thứ hai biết số thứ nhất có 3 chữ số. Tìm 2 số đó.. Gọi số thứ nhất là 3ab thì số thứ hai là ab.. Hiệu của hai số là : 3ab - ab = 300 Ta có sơ đồ:. Số thứ nhất: 6 phần Số thứ hai: 1 phần. Hiệu số phần bằng nhau là: 6-1 = 5( phần ) Số thứ hai cần tìm là . Bài 5: Tìm số có bốn chữ số mà số hàng nghìn là 2, biết rằng khi xóa bỏ số hàng nghìn của số đó ta được số có ba chữ số bằng 2/7 số có bốn chữ số..
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
YC HS nêu cách tìm. Sau khi HD xong Yc HS tự giải.. HS thực hiện phép tính. CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT) I. Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Có dư ở các lượt chia).. Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.. HD thực hiện phép chia: 78 : 4. Viết lên bảng phép tính 78 : 4.
download.vn Xem trực tuyến Tải xuống
DẠNG TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ. Số lớn = (tổng + hiệu): 2. Số bé = số lớn – hiệu (hoặc tổng - số lớn) Cách 2. Số bé = (tổng – hiệu. Số lớn = số bé + hiệu (hoặc tổng – số bé) I. Bài 1: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó.. Bài 2: Lớp 4A có 28 học sinh. Số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4 em. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
DẠNG TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ LỚP 4. Số lớn = (tổng + hiệu): 2. Số bé = số lớn – hiệu (hoặc tổng - số lớn) Cách 2. Số bé = (tổng – hiệu. Số lớn = số bé + hiệu (hoặc tổng – số bé) I. Bài 1: Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó.. Bài 2: Lớp 4A có 28 học sinh. Số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4 em. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?. Hỏi bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?.
vndoc.com Xem trực tuyến Tải xuống
Khi nhân thừa số thứ hai với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất được số lớn hơn hoặc bằng 10 thì ta chỉ viết chữ số hàng đơn vị và nhớ số chục lên hàng chục.. Thực hiện nhân tiếp thừa số thứ hai với chữ số hàng chục của thừa số thứ nhất rồi cộng với số vừa nhớ. Từ đó ta tìm được kết quả của phép nhân..